[email protected] 0987298766
Đăng kí Đăng nhập
  • Trang chủ
  • Tài liệu
  • Văn bản
    • Chính sách
    • Mẫu biểu
  • Khóa học
    • Đồng hành lập và phân tích báo cáo tài chính
  • Phần mềm
    • Kê khai thuế
    • Kế toán
  • Liên hệ
  • Đăng kí
  • Đăng nhập

Nghị định số 65/2013/NĐ-CP hướng dẫn luật thuế thu nhập cá nhân và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thuế thu nhập cá nhân


Điều 6. Thu nhập tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, thu nhập từ tiền lương, tiền công

1. Thu nhập tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, thu nhập từ tiền lương, tiền công được xác định bằng thu nhập chịu thuế từ kinh doanh, từ tiền lương, tiền công quy định tại Điều 7 và Điều 11 Nghị định này trừ (-) các khoản dưới đây:

a) Các khoản đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành, nghề phải tham gia bảo hiểm bắt buộc, Quỹ hưu trí tự nguyện.

Mức đóng vào Quỹ hưu trí tự nguyện được trừ ra khỏi thu nhập tính thuế quy định tại Khoản này tối đa không quá một triệu đồng/tháng (12 triệu đồng/năm) theo hướng dẫn của Bộ Tài chính;

Trường hợp cá nhân cư trú tại Việt Nam nhưng làm việc tại nước ngoài có thu nhập từ kinh doanh, từ tiền lương, tiền công ở nước ngoài đã tham gia đóng các khoản bảo hiểm bắt buộc theo quy định của quốc gia nơi cá nhân đóng các loại bảo hiểm này như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành, nghề phải tham gia bảo hiểm bắt buộc thì được trừ các khoản phí bảo hiểm đó vào thu nhập chịu thuế khi xác định thu nhập tính thuế từ kinh doanh, từ tiền lương, tiền công.

b) Các khoản giảm trừ gia cảnh quy định tại Điều 12 Nghị định này;

c) Các khoản đóng góp vào Quỹ từ thiện, Quỹ nhân đạo, Quỹ khuyến học quy định tại Điều 13 Nghị định này.

2. Thu nhập tính thuế đối với cá nhân vừa có thu nhập chịu thuế từ kinh doanh, vừa có thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công là tổng thu nhập chịu thuế từ kinh doanh cộng (+) thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công trừ (-) các khoản quy định tại Điểm a, b và c Khoản 1 Điều này.


Lượt xem: 19302

Danh mục trang

Toàn bộ văn bản Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Điều 2. Người nộp thuế Điều 3. Thu nhập chịu thuế Điều 4. Thu nhập được miễn thuế Điều 5. Giảm thuế Điều 6. Thu nhập tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, thu nhập từ tiền lương, tiền công Điều 7. Thu nhập chịu thuế từ kinh doanh Điều 8. Doanh thu tính thu nhập chịu thuế từ kinh doanh Điều 9. Chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu nhập chịu thuế từ kinh doanh Điều 10. Thu nhập chịu thuế, thu nhập tính thuế của cá nhân kinh doanh chưa thực hiện đúng pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ Điều 11. Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công Điều 12. Giảm trừ gia cảnh Điều 13. Giảm trừ đối với các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo Điều 14. Biểu thuế lũy tiến từng phần Điều 15. Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng phần vốn góp Điều 16. Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng chứng khoán Điều 17. Thuế suất Điều 18. Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất Điều 19. Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng bất động sản là quyền sử dụng đất gắn với công trình xây dựng trên đất, kể cả công trình xây dựng hình thành trong tương lai Điều 20. Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng quyền sở hữu, sử dụng nhà ở Điều 21. Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng quyền thuê đất, thuê mặt nước Điều 22. Thuế suất Điều 23. Thu nhập tính thuế từ nhận thừa kế, quà tặng Điều 24. Thời điểm xác định thu nhập tính thuế Điều 25. Thuế suất Điều 26. Thu nhập tính thuế từ trúng thưởng và thời điểm xác định thu nhập tính thuế Điều 27. Đăng ký thuế, cấp mã số thuế Điều 28. Khấu trừ thuế Điều 29. Các trường hợp không thực hiện khấu trừ thuế Điều 30. Khai thuế, nộp thuế, quyết toán thuế thu nhập cá nhân Điều 31. Trách nhiệm khấu trừ, khai thuế, công bố thông tin của tổ chức trả thu nhập, tổ chức nơi cá nhân chuyển nhượng vốn, tổ chức lưu ký, phát hành chứng khoán, tổ chức Việt Nam ký hợp đồng mua dịch vụ của nhà thầu nước ngoài không hoạt động tại Việt Nam Điều 32. Hoàn thuế Điều 33. Hiệu lực thi hành Điều 34. Tổ chức thực hiện
Mua thuê bao

Thông tin chuyển khoản: Công ty TNHH đào tạo và giải pháp nhanh Huy Sang; Số tài khoản 0211000526377 - Ngân hàng Vietcombank CN Thái Bình; Nội dung chuyển khoản: Học phí

Liên hệ tư vấn: Nguyễn Định 0987 298 766

Sau khi thanh toán bạn phải gửi yêu cầu cho quản trị viên để được xử lí đơn hàng
Bản quyền © Huy Sang Company bảo lưu mọi quyền.
Thiết kế bởi anhcode.com
Đăng nhập hệ thống
Mật khẩu có từ 6 kí tự bao gồm số và chữ


Quên mật khẩu?
Khôi phục mật khẩu
Hệ thống sẽ gửi một mật khẩu mới đến email đã được đăng kí trước đó
Đăng kí tài khoản
Mật khẩu có từ 6 kí tự bao gồm số và chữ