[email protected] 0987298766
Đăng kí Đăng nhập
  • Trang chủ
  • Tài liệu
  • Văn bản
    • Chính sách
    • Mẫu biểu
  • Khóa học
    • Đồng hành lập và phân tích báo cáo tài chính
  • Phần mềm
    • Kê khai thuế
    • Kế toán
  • Liên hệ
  • Đăng kí
  • Đăng nhập

Bộ Lao động Thương binh 2019


Điều 98. Tiền lương làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm

1. Người lao động làm thêm giờ được trả lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương thực trả theo công việc đang làm như sau:

a) Vào ngày thường, ít nhất bằng 150%;

b) Vào ngày nghỉ hằng tuần, ít nhất bằng 200%;

c) Vào ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương, ít nhất bằng 300% chưa kể tiền lương ngày lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương đối với người lao động hưởng lương ngày.

2. Người lao động làm việc vào ban đêm thì được trả thêm ít nhất bằng 30% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương thực trả theo công việc của ngày làm việc bình thường.

3. Người lao động làm thêm giờ vào ban đêm thì ngoài việc trả lương theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, người lao động còn được trả thêm 20% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương theo công việc làm vào ban ngày của ngày làm việc bình thường hoặc của ngày nghỉ hằng tuần hoặc của ngày nghỉ lễ, tết.

4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.


Lượt xem: 52710

Danh mục trang

Toàn bộ văn bản Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Điều 2. Đối tượng áp dụng Điều 3. Giải thích từ ngữ Điều 4. Chính sách của Nhà nước về lao động Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của người lao động Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động Điều 7. Xây dựng quan hệ lao động Điều 8. Các hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực lao động Điều 9. Việc làm, giải quyết việc làm Điều 10. Quyền làm việc của người lao động Điều 11. Tuyển dụng lao động Điều 12. Trách nhiệm quản lý lao động của người sử dụng lao động Điều 13. Hợp đồng lao động Điều 14. Hình thức hợp đồng lao động Điều 15. Nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động Điều 16. Nghĩa vụ cung cấp thông tin khi giao kết hợp đồng lao động Điều 17. Hành vi người sử dụng lao động không được làm khi giao kết, thực hiện hợp đồng lao động Điều 18. Thẩm quyền giao kết hợp đồng lao động Điều 19. Giao kết nhiều hợp đồng lao động Điều 20. Loại hợp đồng lao động Điều 21. Nội dung hợp đồng lao động Điều 22. Phụ lục hợp đồng lao động Điều 23. Hiệu lực của hợp đồng lao động Điều 24. Thử việc Điều 25. Thời gian thử việc Điều 26. Tiền lương thử việc Điều 27. Kết thúc thời gian thử việc Điều 28. Thực hiện công việc theo hợp đồng lao động Điều 29. Chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động Điều 30. Tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động Điều 31. Nhận lại người lao động hết thời hạn tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động Điều 32. Làm việc không trọn thời gian Điều 33. Sửa đổi, bổ sung hợp đồng lao động Điều 34. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động Điều 35. Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người lao động Điều 36. Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người sử dụng lao động Điều 37. Trường hợp người sử dụng lao động không được thực hiện quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động Điều 38. Hủy bỏ việc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động Điều 39. Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật Điều 40. Nghĩa vụ của người lao động khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật Điều 41. Nghĩa vụ của người sử dụng lao động khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật Điều 42. Nghĩa vụ của người sử dụng lao động trong trường hợp thay đổi cơ cấu, công nghệ hoặc vì lý do kinh tế Điều 43. Nghĩa vụ của người sử dụng lao động khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập; bán, cho thuê, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp; chuyển nhượng quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã Điều 44. Phương án sử dụng lao động Điều 45. Thông báo chấm dứt hợp đồng lao động Điều 46. Trợ cấp thôi việc Điều 47. Trợ cấp mất việc làm Điều 48. Trách nhiệm khi chấm dứt hợp đồng lao động Điều 49. Hợp đồng lao động vô hiệu Điều 50. Thẩm quyền tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu Điều 51. Xử lý hợp đồng lao động vô hiệu Điều 52. Cho thuê lại lao động Điều 53. Nguyên tắc hoạt động cho thuê lại lao động Điều 54. Doanh nghiệp cho thuê lại lao động Điều 55. Hợp đồng cho thuê lại lao động Điều 56. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp cho thuê lại lao động Điều 57. Quyền và nghĩa vụ của bên thuê lại lao động Điều 58. Quyền và nghĩa vụ của người lao động thuê lại Điều 59. Đào tạo nghề nghiệp và phát triển kỹ năng nghề Điều 60. Trách nhiệm của người sử dụng lao động về đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề Điều 61. Học nghề, tập nghề để làm việc cho người sử dụng lao động Điều 62. Hợp đồng đào tạo nghề giữa người sử dụng lao động, người lao động và chi phí đào tạo nghề Điều 63. Tổ chức đối thoại tại nơi làm việc Điều 64. Nội dung đối thoại tại nơi làm việc Điều 65. Thương lượng tập thể Điều 66. Nguyên tắc thương lượng tập thể Điều 67. Nội dung thương lượng tập thể Điều 68. Quyền thương lượng tập thể của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở trong doanh nghiệp Điều 69. Đại diện thương lượng tập thể tại doanh nghiệp Điều 70. Quy trình thương lượng tập thể tại doanh nghiệp Điều 71. Thương lượng tập thể không thành Điều 72. Thương lượng tập thể ngành, thương lượng tập thể có nhiều doanh nghiệp tham gia Điều 73. Thương lượng tập thể có nhiều doanh nghiệp tham gia thông qua Hội đồng thương lượng tập thể Điều 74. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong thương lượng tập thể Điều 75. Thỏa ước lao động tập thể Điều 76. Lấy ý kiến và ký kết thỏa ước lao động tập thể Điều 77. Gửi thỏa ước lao động tập thể Điều 78. Hiệu lực và thời hạn của thỏa ước lao động tập thể Điều 79. Thực hiện thỏa ước lao động tập thể tại doanh nghiệp Điều 80. Thực hiện thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp trong trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập; bán, cho thuê, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp; chuyển nhượng quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản của doanh nghiệp Điều 81. Quan hệ giữa thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp, thỏa ước lao động tập thể ngành và thỏa ước lao động tập thể có nhiều doanh nghiệp Điều 82. Sửa đổi, bổ sung thỏa ước lao động tập thể Điều 83. Thỏa ước lao động tập thể hết hạn Điều 84. Mở rộng phạm vi áp dụng của thỏa ước lao động tập thể ngành hoặc thỏa ước lao động tập thể có nhiều doanh nghiệp Điều 85. Gia nhập và rút khỏi thỏa ước lao động tập thể ngành hoặc thỏa ước lao động tập thể có nhiều doanh nghiệp Điều 86. Thỏa ước lao động tập thể vô hiệu Điều 87. Thẩm quyền tuyên bố thỏa ước lao động tập thể vô hiệu Điều 88. Xử lý thỏa ước lao động tập thể vô hiệu Điều 89. Chi phí thương lượng, ký kết thỏa ước lao động tập thể Điều 90. Tiền lương Điều 91. Mức lương tối thiểu Điều 92. Hội đồng tiền lương quốc gia Điều 93. Xây dựng thang lương, bảng lương và định mức lao động Điều 94. Nguyên tắc trả lương Điều 95. Trả lương Điều 96. Hình thức trả lương Điều 97. Kỳ hạn trả lương Điều 98. Tiền lương làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm Điều 99. Tiền lương ngừng việc Điều 100. Trả lương thông qua người cai thầu Điều 101. Tạm ứng tiền lương Điều 102. Khấu trừ tiền lương Điều 103. Chế độ nâng lương, nâng bậc, phụ cấp, trợ cấp Điều 104. Thưởng Điều 105. Thời giờ làm việc bình thường Điều 106. Giờ làm việc ban đêm Điều 107. Làm thêm giờ Điều 108. Làm thêm giờ trong trường hợp đặc biệt Điều 109. Nghỉ trong giờ làm việc Điều 110. Nghỉ chuyển ca Điều 111. Nghỉ hằng tuần Điều 112. Nghỉ lễ, tết Điều 113. Nghỉ hằng năm Điều 114. Ngày nghỉ hằng năm tăng thêm theo thâm niên làm việc Điều 115. Nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương Điều 116. Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với người làm công việc có tính chất đặc biệt Điều 117. Kỷ luật lao động Điều 118. Nội quy lao động Điều 119. Đăng ký nội quy lao động Điều 120. Hồ sơ đăng ký nội quy lao động Điều 121. Hiệu lực của nội quy lao động Điều 122. Nguyên tắc, trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật lao động Điều 123. Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động Điều 124. Hình thức xử lý kỷ luật lao động Điều 125. Áp dụng hình thức xử lý kỷ luật sa thải Điều 126. Xóa kỷ luật, giảm thời hạn chấp hành kỷ luật lao động Điều 127. Các hành vi bị nghiêm cấm khi xử lý kỷ luật lao động Điều 128. Tạm đình chỉ công việc Điều 129. Bồi thường thiệt hại Điều 130. Xử lý bồi thường thiệt hại Điều 131. Khiếu nại về kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất Điều 132. Tuân thủ pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động Điều 133. Chương trình an toàn, vệ sinh lao động Điều 134. Bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc Điều 135. Chính sách của Nhà nước Điều 136. Trách nhiệm của người sử dụng lao động Điều 137. Bảo vệ thai sản Điều 138. Quyền đơn phương chấm dứt, tạm hoãn hợp đồng lao động của lao động nữ mang thai Điều 139. Nghỉ thai sản Điều 140. Bảo đảm việc làm cho lao động nghỉ thai sản Điều 141. Trợ cấp trong thời gian chăm sóc con ốm đau, thai sản và thực hiện các biện pháp tránh thai Điều 142. Nghề, công việc có ảnh hưởng xấu tới chức năng sinh sản và nuôi con Điều 143. Lao động chưa thành niên Điều 144. Nguyên tắc sử dụng lao động chưa thành niên Điều 145. Sử dụng người chưa đủ 15 tuổi làm việc Điều 146. Thời giờ làm việc của người chưa thành niên Điều 147. Công việc và nơi làm việc cấm sử dụng người lao động từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi Điều 148. Người lao động cao tuổi Điều 149. Sử dụng người lao động cao tuổi Điều 150. Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài, lao động cho các tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam Điều 151. Điều kiện người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam Điều 152. Điều kiện tuyển dụng, sử dụng người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam Điều 153. Trách nhiệm của người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài Điều 154. Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động Điều 155. Thời hạn của giấy phép lao động Điều 156. Các trường hợp giấy phép lao động hết hiệu lực Điều 157. Cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi giấy phép lao động, giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động Điều 158. Chính sách của Nhà nước đối với lao động là người khuyết tật Điều 159. Sử dụng lao động là người khuyết tật Điều 160. Các hành vi bị nghiêm cấm khi sử dụng lao động là người khuyết tật Điều 161. Lao động là người giúp việc gia đình Điều 162. Hợp đồng lao động đối với lao động là người giúp việc gia đình Điều 163. Nghĩa vụ của người sử dụng lao động khi sử dụng lao động là người giúp việc gia đình Điều 164. Nghĩa vụ của lao động là người giúp việc gia đình Điều 165. Các hành vi bị nghiêm cấm đối với người sử dụng lao động Điều 166. Người lao động làm việc trong lĩnh vực nghệ thuật, thể dục, thể thao, hàng hải, hàng không Điều 167. Người lao động nhận công việc về làm tại nhà Điều 168. Tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp Điều 169. Tuổi nghỉ hưu Điều 170. Quyền thành lập, gia nhập và tham gia hoạt động của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở Điều 171. Công đoàn cơ sở thuộc hệ thống tổ chức Công đoàn Việt Nam Điều 172. Thành lập, gia nhập tổ chức của người lao động tại doanh nghiệp Điều 173. Ban lãnh đạo và thành viên tổ chức của người lao động tại doanh nghiệp sáp nhập, giải thể, quyền liên kết của tổ chức của người lao động tại doanh nghiệp. Điều 174. Điều lệ tổ chức của người lao động tại doanh nghiệp Điều 175. Các hành vi bị nghiêm cấm đối với người sử dụng lao động liên quan đến thành lập, gia nhập và hoạt động của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở Điều 176. Quyền của thành viên ban lãnh đạo của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở Điều 177. Nghĩa vụ của người sử dụng lao động đối với tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở Điều 178. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở trong quan hệ lao động Điều 179. Tranh chấp lao động Điều 180. Nguyên tắc giải quyết tranh chấp lao động Điều 181. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức trong giải quyết tranh chấp lao động Điều 182. Quyền và nghĩa vụ của hai bên trong giải quyết tranh chấp lao động Điều 183. Quyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động Điều 184. Hòa giải viên lao động Điều 185. Hội đồng trọng tài lao động Điều 186. Cấm hành động đơn phương trong khi tranh chấp lao động đang được giải quyết Điều 187. Thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động cá nhân Điều 188. Trình tự, thủ tục hòa giải tranh chấp lao động cá nhân của hòa giải viên lao động Điều 189. Giải quyết tranh chấp lao động cá nhân của Hội đồng trọng tài lao động Điều 190. Thời hiệu yêu cầu giải quyết tranh chấp lao động cá nhân Điều 191. Thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động tập thể về quyền Điều 192. Trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp lao động tập thể về quyền Điều 193. Giải quyết tranh chấp lao động tập thể về quyền của Hội đồng trọng tài lao động Điều 194. Thời hiệu yêu cầu giải quyết tranh chấp lao động tập thể về quyền Điều 195. Thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động tập thể về lợi ích Điều 196. Trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp lao động tập thể về lợi ích Điều 197. Giải quyết tranh chấp lao động tập thể về lợi ích của Hội đồng trọng tài lao động Điều 198. Đình công Điều 199. Trường hợp người lao động có quyền đình công Điều 200. Trình tự đình công Điều 201. Lấy ý kiến về đình công Điều 202. Quyết định đình công và thông báo thời điểm bắt đầu đình công Điều 203. Quyền của các bên trước và trong quá trình đình công Điều 204. Trường hợp đình công bất hợp pháp Điều 205. Thông báo quyết định đóng cửa tạm thời nơi làm việc Điều 206. Trường hợp cấm đóng cửa tạm thời nơi làm việc Điều 207. Tiền lương và các quyền lợi hợp pháp khác của người lao động trong thời gian đình công Điều 208. Các hành vi bị nghiêm cấm trước, trong và sau khi đình công Điều 209. Nơi sử dụng lao động không được đình công Điều 210. Quyết định hoãn, ngừng đình công Điều 211. Xử lý cuộc đình công không đúng trình tự, thủ tục Điều 212. Nội dung quản lý nhà nước về lao động Điều 213. Thẩm quyền quản lý nhà nước về lao động Điều 214. Nội dung thanh tra lao động Điều 215. Thanh tra chuyên ngành về lao động Điều 216. Quyền của thanh tra lao động Điều 217. Xử lý vi phạm Điều 218. Miễn, giảm thủ tục đối với trường hợp sử dụng dưới 10 lao động “Điều 54. Điều kiện hưởng lương hưu Điều 55. Điều kiện hưởng lương hưu khi suy giảm khả năng lao động Điều 32. Những tranh chấp về lao động và tranh chấp liên quan đến lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án Điều 220. Hiệu lực thi hành
Mua thuê bao

Thông tin chuyển khoản: Công ty TNHH đào tạo và giải pháp nhanh Huy Sang; Số tài khoản 0211000526377 - Ngân hàng Vietcombank CN Thái Bình; Nội dung chuyển khoản: Học phí

Liên hệ tư vấn: Nguyễn Định 0987 298 766

Sau khi thanh toán bạn phải gửi yêu cầu cho quản trị viên để được xử lí đơn hàng
Bản quyền © Huy Sang Company bảo lưu mọi quyền.
Thiết kế bởi anhcode.com
Đăng nhập hệ thống
Mật khẩu có từ 6 kí tự bao gồm số và chữ


Quên mật khẩu?
Khôi phục mật khẩu
Hệ thống sẽ gửi một mật khẩu mới đến email đã được đăng kí trước đó
Đăng kí tài khoản
Mật khẩu có từ 6 kí tự bao gồm số và chữ