[email protected] 0987298766
Đăng kí Đăng nhập
  • Trang chủ
  • Tài liệu
  • Văn bản
    • Chính sách
    • Mẫu biểu
  • Khóa học
    • Đồng hành lập và phân tích báo cáo tài chính
  • Phần mềm
    • Kê khai thuế
    • Kế toán
  • Liên hệ
  • Đăng kí
  • Đăng nhập

Luật bảo hiểm y tế hợp nhất năm 2014


Điều 13. Mức đóng và trách nhiệm đóng bảo hiểm y tế

1. Mức đóng và trách nhiệm đóng bảo hiểm y tế được quy định như sau:

a) Mức đóng hàng tháng của đối tượng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 12 của Luật này tối đa bằng 6% tiền lương tháng, trong đó người sử dụng lao động đóng 2/3 và người lao động đóng 1/3. Trong thời gian người lao động nghỉ việc hưởng chế độ thai sản theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội thì mức đóng hằng tháng tối đa bằng 6% tiền lương tháng của người lao động trước khi nghỉ thai sản và do tổ chức bảo hiểm xã hội đóng;

b) Mức đóng hàng tháng của đối tượng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 12 của Luật này tối đa bằng 6% mức lương cơ sở, trong đó người sử dụng lao động đóng 2/3 và người lao động đóng 1/3;

c) Mức đóng hàng tháng của đối tượng quy định tại điểm a khoản 2 Điều 12 của Luật này tối đa bằng 6% tiền lương hưu, trợ cấp mất sức lao động và do tổ chức bảo hiểm xã hội đóng;

d) Mức đóng hàng tháng của đối tượng quy định tại điểm b và điểm c khoản 2 Điều 12 của Luật này tối đa bằng 6% mức lương cơ sở và do tổ chức bảo hiểm xã hội đóng;

đ) Mức đóng hàng tháng của đối tượng quy định tại điểm d khoản 2 Điều 12 của Luật này tối đa bằng 6% tiền trợ cấp thất nghiệp và do tổ chức bảo hiểm xã hội đóng;

e) Mức đóng hàng tháng của đối tượng quy định tại điểm a khoản 3 Điều 12 của Luật này tối đa bằng 6% tiền lương tháng đối với người hưởng lương, tối đa bằng 6% mức lương cơ sở đối với người hưởng sinh hoạt phí và do ngân sách nhà nước đóng;

g) Mức đóng hàng tháng của đối tượng quy định tại các điểm b, c, d, đ, e, g, h, i, k, l và m khoản 3 Điều 12 của Luật này tối đa bằng 6% mức lương cơ sở và do ngân sách nhà nước đóng;

h) Mức đóng hàng tháng của đối tượng quy định tại điểm n khoản 3 Điều 12 của Luật này tối đa bằng 6% mức lương cơ sở và do cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp học bổng đóng;

i) Mức đóng hàng tháng của đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 12 của Luật này tối đa bằng 6% mức lương cơ sở do đối tượng tự đóng và được ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần mức đóng;

k) Mức đóng hàng tháng của đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 12 của Luật này tối đa bằng 6% mức lương cơ sở và do đối tượng đóng theo hộ gia đình.

2. Trường hợp một người đồng thời thuộc nhiều đối tượng tham gia bảo hiểm y tế khác nhau quy định tại Điều 12 của Luật này thì đóng bảo hiểm y tế theo đối tượng đầu tiên mà người đó được xác định theo thứ tự của các đối tượng quy định tại Điều 12 của Luật này.

Trường hợp đối tượng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 12 của Luật này có thêm một hoặc nhiều hợp đồng lao động không xác định thời hạn hoặc hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 3 tháng trở lên thì đóng bảo hiểm y tế theo hợp đồng lao động có mức tiền lương cao nhất.

Trường hợp đối tượng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 12 của Luật này đồng thời thuộc nhiều đối tượng tham gia bảo hiểm y tế khác nhau quy định tại Điều 12 của Luật này thì đóng bảo hiểm y tế theo thứ tự như sau: do tổ chức bảo hiểm xã hội đóng, do ngân sách nhà nước đóng, do đối tượng và Ủy ban nhân dân cấp xã đóng.

3. Tất cả thành viên thuộc hộ gia đình theo quy định tại khoản 5 Điều 12 của Luật này phải tham gia bảo hiểm y tế. Mức đóng được giảm dần từ thành viên thứ hai trở đi, cụ thể như sau:

a) Người thứ nhất đóng tối đa bằng 6% mức lương cơ sở;

b) Người thứ hai, thứ ba, thứ tư đóng lần lượt bằng 70%, 60%, 50% mức đóng của người thứ nhất;

c) Từ người thứ năm trở đi đóng bằng 40% mức đóng của người thứ nhất.

4. Chính phủ quy định cụ thể mức đóng, mức hỗ trợ quy định tại Điều này.


Lượt xem: 21153

Danh mục trang

Toàn bộ văn bản Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng Điều 2. Giải thích từ ngữ Điều 3. Nguyên tắc bảo hiểm y tế Điều 4. Chính sách của Nhà nước về bảo hiểm y tế Điều 5. Cơ quan quản lý nhà nước về bảo hiểm y tế Điều 6. Trách nhiệm của Bộ Y tế về bảo hiểm y tế Điều 7. Trách nhiệm của Bộ Tài chính về bảo hiểm y tế Điều 7a. Trách nhiệm của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Điều 7b. Trách nhiệm của Bộ Giáo dục và Đào tạo Điều 7c. Trách nhiệm của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an Điều 8. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp về bảo hiểm y tế Điều 9. Tổ chức bảo hiểm y tế Điều 10. Kiểm toán quỹ bảo hiểm y tế Điều 11. Các hành vi bị nghiêm cấm Điều 12. Đối tượng tham gia bảo hiểm y tế Điều 13. Mức đóng và trách nhiệm đóng bảo hiểm y tế Điều 14. Tiền lương, tiền công, tiền trợ cấp làm căn cứ đóng bảo hiểm y tế Điều 15. Phương thức đóng bảo hiểm y tế Điều 16. Thẻ bảo hiểm y tế Điều 17. Cấp thẻ bảo hiểm y tế Điều 18. Cấp lại thẻ bảo hiểm y tế Điều 19. Đổi thẻ bảo hiểm y tế Điều 20. Thu hồi, tạm giữ thẻ bảo hiểm y tế Điều 21. Phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế Điều 22. Mức hưởng bảo hiểm y tế Điều 23. Các trường hợp không được hưởng bảo hiểm y tế Điều 24. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế Điều 25. Hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế Điều 26. Đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế Điều 27. Chuyển tuyến điều trị Điều 28. Thủ tục khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế Điều 29. Giám định bảo hiểm y tế Điều 30. Phương thức thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế Điều 31. Thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế Điều 32. Tạm ứng, thanh toán, quyết toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế Điều 33. Nguồn hình thành quỹ bảo hiểm y tế Điều 34. Quản lý quỹ bảo hiểm y tế Điều 35. Phân bổ và sử dụng quỹ bảo hiểm y tế Điều 36. Quyền của người tham gia bảo hiểm y tế Điều 37. Nghĩa vụ của người tham gia bảo hiểm y tế Điều 38. Quyền của tổ chức, cá nhân đóng bảo hiểm y tế Điều 39. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân đóng bảo hiểm y tế Điều 40. Quyền của tổ chức bảo hiểm y tế Điều 41. Trách nhiệm của tổ chức bảo hiểm y tế Điều 42. Quyền của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế Điều 43. Trách nhiệm của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế Điều 44. Quyền của tổ chức đại diện người lao động và tổ chức đại diện người sử dụng lao động Điều 45. Trách nhiệm của tổ chức đại diện người lao động và tổ chức đại diện người sử dụng lao động Điều 46. Thanh tra bảo hiểm y tế Điều 47. Khiếu nại, tố cáo về bảo hiểm y tế Điều 48. Tranh chấp về bảo hiểm y tế Điều 49. Xử lý vi phạm Điều 50. Điều khoản chuyển tiếp Điều 51. Hiệu lực thi hành Điều 52. Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
Mua thuê bao

Thông tin chuyển khoản: Công ty TNHH đào tạo và giải pháp nhanh Huy Sang; Số tài khoản 0211000526377 - Ngân hàng Vietcombank CN Thái Bình; Nội dung chuyển khoản: Học phí

Liên hệ tư vấn: Nguyễn Định 0987 298 766

Sau khi thanh toán bạn phải gửi yêu cầu cho quản trị viên để được xử lí đơn hàng
Bản quyền © Huy Sang Company bảo lưu mọi quyền.
Thiết kế bởi anhcode.com
Đăng nhập hệ thống
Mật khẩu có từ 6 kí tự bao gồm số và chữ


Quên mật khẩu?
Khôi phục mật khẩu
Hệ thống sẽ gửi một mật khẩu mới đến email đã được đăng kí trước đó
Đăng kí tài khoản
Mật khẩu có từ 6 kí tự bao gồm số và chữ