[email protected] 0987298766
Đăng kí Đăng nhập
  • Trang chủ
  • Tài liệu
  • Văn bản
    • Chính sách
    • Mẫu biểu
  • Khóa học
    • Đồng hành lập và phân tích báo cáo tài chính
  • Phần mềm
    • Kê khai thuế
    • Kế toán
  • Liên hệ
  • Đăng kí
  • Đăng nhập

Luật Bảo hiểm Y tế số 01/VBHN-VPQH


Điều 12. Đối tượng tham gia bảo hiểm y tế[1]

1. Nhóm do người lao động và người sử dụng lao động đóng, bao gồm:

a) Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 3 tháng trở lên; người lao động là người quản lý doanh nghiệp hưởng tiền lương; cán bộ, công chức, viên chức (sau đây gọi chung là người lao động);

b) Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn theo quy định của pháp luật.

2. Nhóm do tổ chức bảo hiểm xã hội đóng, bao gồm:

a) Người hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng;

b) Người đang hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng do bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc mắc bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày; người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất hằng tháng;

c) Cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc đang hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng;

d) Người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp.

3. Nhóm do ngân sách nhà nước đóng, bao gồm:

a) Sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sỹ quan, binh sỹ quân đội đang tại ngũ; sỹ quan, hạ sỹ quan nghiệp vụ và sỹ quan, hạ sỹ quan chuyên môn, kỹ thuật đang công tác trong lực lượng công an nhân dân, học viên công an nhân dân, hạ sỹ quan, chiến sỹ phục vụ có thời hạn trong công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân; học viên cơ yếu được hưởng chế độ, chính sách theo chế độ, chính sách đối với học viên ở các trường quân đội, công an;

b) Cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc đang hưởng trợ cấp hằng tháng từ ngân sách nhà nước;

c) Người đã thôi hưởng trợ cấp mất sức lao động đang hưởng trợ cấp hằng tháng từ ngân sách nhà nước;

d) Người có công với cách mạng, cựu chiến binh;

đ) Đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp đương nhiệm;

e) Trẻ em dưới 6 tuổi;

g) Người thuộc diện hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội hằng tháng;

h) Người thuộc hộ gia đình nghèo; người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; người đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; người đang sinh sống tại xã đảo, huyện đảo;

i) Thân nhân của người có công với cách mạng là cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con của liệt sỹ; người có công nuôi dưỡng liệt sỹ;

k) Thân nhân của người có công với cách mạng, trừ các đối tượng quy định tại điểm i khoản này;

l) Thân nhân của các đối tượng quy định tại điểm a khoản 3 Điều này;

m) Người đã hiến bộ phận cơ thể người theo quy định của pháp luật;

n) Người nước ngoài đang học tập tại Việt Nam được cấp học bổng từ ngân sách của Nhà nước Việt Nam.

4. Nhóm được ngân sách nhà nước hỗ trợ mức đóng, bao gồm:

a) Người thuộc hộ gia đình cận nghèo;

b) Học sinh, sinh viên.

5. Nhóm tham gia bảo hiểm y tế theo hộ gia đình gồm những người thuộc hộ gia đình, trừ đối tượng quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này.

6. Chính phủ quy định các đối tượng khác ngoài các đối tượng quy định tại các khoản 3, 4 và 5 Điều này; quy định việc cấp thẻ bảo hiểm y tế đối với đối tượng do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quản lý và đối tượng quy định tại điểm l khoản 3 Điều này; quy định lộ trình thực hiện bảo hiểm y tế, phạm vi quyền lợi, mức hưởng bảo hiểm y tế, khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế, quản lý, sử dụng phần kinh phí dành cho khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế, giám định bảo hiểm y tế, thanh toán, quyết toán bảo hiểm y tế đối với các đối tượng quy định tại điểm a khoản 3 Điều này.

 


Lượt xem: 26815

Danh mục trang

Toàn bộ văn bản Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng Điều 2. Giải thích từ ngữ Điều 3. Nguyên tắc bảo hiểm y tế Điều 4. Chính sách của Nhà nước về bảo hiểm y tế Điều 5. Cơ quan quản lý nhà nước về bảo hiểm y tế Điều 6. Trách nhiệm của Bộ Y tế về bảo hiểm y tế Điều 7. Trách nhiệm của Bộ Tài chính về bảo hiểm y tế Điều 8. Trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân các cấp về bảo hiểm y tế Điều 9. Tổ chức bảo hiểm y tế Điều 10. Kiểm toán quỹ bảo hiểm y tế Điều 11. Các hành vi bị nghiêm cấm Điều 12. Đối tượng tham gia bảo hiểm y tế Điều 13. Mức đóng và trách nhiệm đóng bảo hiểm y tế Điều 14. Tiền lương, tiền công, tiền trợ cấp làm căn cứ đóng bảo hiểm y tế Điều 15. Phương thức đóng bảo hiểm y tế Điều 16. Thẻ bảo hiểm y tế Điều 17. Cấp thẻ bảo hiểm y tế Điều 18. Cấp lại thẻ bảo hiểm y tế Điều 19. Đổi thẻ bảo hiểm y tế Điều 20. Thu hồi, tạm giữ thẻ bảo hiểm y tế Điều 21. Phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế Điều 22. Mức hưởng bảo hiểm y tế Điều 23. Các trường hợp không được hưởng bảo hiểm y tế Điều 24. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế Điều 25. Hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế Điều 26. Đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế Điều 27. Chuyển tuyến điều trị Điều 28. Thủ tục khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế Điều 29. Giám định bảo hiểm y tế Điều 30. Phương thức thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế Điều 31. Thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế Điều 32. Tạm ứng, thanh toán, quyết toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế Điều 33. Nguồn hình thành quỹ bảo hiểm y tế Điều 34. Quản lý quỹ bảo hiểm y tế Điều 35. Phân bổ và sử dụng quỹ bảo hiểm y tế Điều 36. Quyền của người tham gia bảo hiểm y tế Điều 37. Nghĩa vụ của người tham gia bảo hiểm y tế Điều 38. Quyền của tổ chức, cá nhân đóng bảo hiểm y tế Điều 39. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân đóng bảo hiểm y tế Điều 40. Quyền của tổ chức bảo hiểm y tế Điều 41. Trách nhiệm của tổ chức bảo hiểm y tế Điều 41. Trách nhiệm của tổ chức bảo hiểm y tế Điều 42. Quyền của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế Điều 43. Trách nhiệm của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế Điều 44. Quyền của tổ chức đại diện người lao động và tổ chức đại diện người sử dụng lao động Điều 45. Trách nhiệm của tổ chức đại diện người lao động và tổ chức đại diện người sử dụng lao động Điều 46. Thanh tra bảo hiểm y tế Điều 47. Khiếu nại, tố cáo về bảo hiểm y tế Điều 48. Tranh chấp về bảo hiểm y tế Điều 49. Xử lý vi phạm Điều 50. Điều khoản chuyển tiếp Điều 51. Hiệu lực thi hành Điều 52. Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
Mua thuê bao

Thông tin chuyển khoản: Công ty TNHH đào tạo và giải pháp nhanh Huy Sang; Số tài khoản 0211000526377 - Ngân hàng Vietcombank CN Thái Bình; Nội dung chuyển khoản: Học phí

Liên hệ tư vấn: Nguyễn Định 0987 298 766

Sau khi thanh toán bạn phải gửi yêu cầu cho quản trị viên để được xử lí đơn hàng
Bản quyền © Huy Sang Company bảo lưu mọi quyền.
Thiết kế bởi anhcode.com
Đăng nhập hệ thống
Mật khẩu có từ 6 kí tự bao gồm số và chữ


Quên mật khẩu?
Khôi phục mật khẩu
Hệ thống sẽ gửi một mật khẩu mới đến email đã được đăng kí trước đó
Đăng kí tài khoản
Mật khẩu có từ 6 kí tự bao gồm số và chữ