[email protected] 0987298766
Đăng kí Đăng nhập
  • Trang chủ
  • Tài liệu
  • Văn bản
    • Chính sách
    • Mẫu biểu
  • Khóa học
    • Đồng hành lập và phân tích báo cáo tài chính
  • Phần mềm
    • Kê khai thuế
    • Kế toán
  • Liên hệ
  • Đăng kí
  • Đăng nhập

Luật số 15/2012/QH13 xử lý vi phạm hành chính


Điều 87. Thẩm quyền quyết định cưỡng chế

1. Những người sau đây có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế:

a) Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các cấp;

b) Trưởng đồn Công an, Trưởng Công an cấp huyện, Giám đốc Sở Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy, Giám đốc Công an cấp tỉnh, Cục trưởng Cục An ninh chính trị nội bộ, Cục trưởng Cục An ninh kinh tế, Cục trưởng Cục An ninh văn hóa, tư tưởng, Cục trưởng Cục An ninh thông tin, Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Cục trưởng Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về trật tự xã hội, Cục trưởng Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về trật tự quản lý kinh tế và chức vụ, Cục trưởng Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về ma tuý, Cục trưởng Cục Cảnh sát giao thông đường bộ, đường sắt, Cục trưởng Cục Cảnh sát đường thủy, Cục trưởng Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu hộ, cứu nạn, Cục trưởng Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Cục trưởng Cục Cảnh sát bảo vệ và hỗ trợ tư pháp, Cục trưởng Cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm về môi trường, Cục trưởng Cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao;

c) Trưởng Đồn biên phòng, Chỉ huy trưởng Bộ đội biên phòng Cửa khẩu cảng, Chỉ huy trưởng Bộ đội biên phòng cấp tỉnh, Chỉ huy trưởng Hải đoàn biên phòng trực thuộc Bộ Tư lệnh Bộ đội biên phòng; Chỉ huy trưởng Vùng Cảnh sát biển, Cục trưởng Cục Cảnh sát biển;

d) Chi cục trưởng Chi cục Hải quan, Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thông quan, Cục trưởng Cục Điều tra chống buôn lậu thuộc Tổng cục Hải quan, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan;

đ) Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm, Cục trưởng Cục Kiểm lâm;

e) Chi cục trưởng Chi cục Thuế, Cục trưởng Cục Thuế, Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế;

g) Chi Cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường, Cục trưởng Cục Quản lý thị trường;

h) Cục trưởng Cục Quản lý lao động ngoài nước; người đứng đầu cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài;

i) Các chức danh quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều 46 của Luật này;

k) Giám đốc Cảng vụ hàng hải, Giám đốc Cảng vụ đường thuỷ nội địa, Giám đốc Cảng vụ hàng không;

l) Chánh án Tòa án nhân dân cấp huyện, Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Chánh án Tòa án quân sự khu vực, Chánh án Tòa án quân sự quân khu và tương đương, Chánh toà chuyên trách Tòa án nhân dân tối cao; Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự, Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự, Trưởng phòng Phòng Thi hành án cấp quân khu, Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự.

2. Người có thẩm quyền cưỡng chế quy định tại khoản 1 Điều này có thể giao quyền cho cấp phó. Việc giao quyền chỉ được thực hiện khi cấp trưởng vắng mặt và phải được thể hiện bằng văn bản, trong đó xác định rõ phạm vi, nội dung, thời hạn được giao quyền. Cấp phó được giao quyền phải chịu trách nhiệm về quyết định của mình trước cấp trưởng và trước pháp luật. Người được giao quyền không được giao quyền, ủy quyền tiếp cho bất kì cá nhân nào khác.


Lượt xem: 57745

Danh mục trang

Toàn bộ văn bản Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Điều 2. Giải thích từ ngữ Điều 3. Nguyên tắc xử lý vi phạm hành chính Điều 4. Thẩm quyền quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực quản lý nhà nước và chế độ áp dụng các biện pháp xử lý hành chính Điều 5. Đối tượng bị xử lý vi phạm hành chính Điều 6. Thời hiệu xử lý vi phạm hành chính Điều 7. Thời hạn được coi là chưa bị xử lý vi phạm hành chính Điều 8. Cách tính thời gian, thời hạn, thời hiệu trong xử lý vi phạm hành chính Điều 9. Tình tiết giảm nhẹ Điều 10. Tình tiết tăng nặng Điều 11. Những trường hợp không xử phạt vi phạm hành chính Điều 12. Những hành vi bị nghiêm cấm Điều 13. Bồi thường thiệt hại Điều 14. Trách nhiệm đấu tranh phòng, chống vi phạm hành chính Điều 15. Khiếu nại, tố cáo và khởi kiện trong xử lý vi phạm hành chính Điều 16. Trách nhiệm của người có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính Điều 17. Trách nhiệm quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính Điều 18. Trách nhiệm của thủ trưởng cơ quan, đơn vị trong công tác xử lý vi phạm hành chính Điều 19. Giám sát công tác xử lý vi phạm hành chính Điều 20. Áp dụng Luật xử lý vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm hành chính ở ngoài lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Điều 21. Các hình thức xử phạt và nguyên tắc áp dụng Điều 22. Cảnh cáo Điều 23. Phạt tiền Điều 24. Mức phạt tiền tối đa trong các lĩnh vực Điều 25. Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn Điều 26. Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính Điều 27. Trục xuất Điều 28. Các biện pháp khắc phục hậu quả và nguyên tắc áp dụng Điều 29. Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu Điều 30. Buộc tháo dỡ công trình, phần công trình xây dựng không có giấy phép hoặc xây dựng không đúng với giấy phép Điều 31. Buộc khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường, lây lan dịch bệnh Điều 32. Buộc đưa ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc tái xuất hàng hoá, vật phẩm, phương tiện Điều 33. Buộc tiêu hủy hàng hóa, vật phẩm gây hại cho sức khỏe con người, vật nuôi, cây trồng và môi trường, văn hóa phẩm có nội dung độc hại Điều 34. Buộc cải chính thông tin sai sự thật hoặc gây nhầm lẫn Điều 35. Buộc loại bỏ yếu tố vi phạm trên hàng hoá, bao bì hàng hóa, phương tiện kinh doanh, vật phẩm Điều 36. Buộc thu hồi sản phẩm, hàng hóa không bảo đảm chất lượng Điều 37. Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện vi phạm hành chính hoặc buộc nộp lại số tiền bằng trị giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đã bị tiêu thụ, tẩu tán, tiêu hủy trái quy định của pháp luật Điều 38. Thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Điều 39. Thẩm quyền của Công an nhân dân Điều 40. Thẩm quyền của Bộ đội biên phòng Điều 41. Thẩm quyền của Cảnh sát biển Điều 42. Thẩm quyền của Hải quan Điều 43. Thẩm quyền của Kiểm lâm Điều 44. Thẩm quyền của cơ quan Thuế Điều 45. Thẩm quyền của Quản lý thị trường Điều 46. Thẩm quyền của Thanh tra Điều 47. Thẩm quyền của Cảng vụ hàng hải, Cảng vụ hàng không, Cảng vụ đường thuỷ nội địa Điều 48. Thẩm quyền của Toà án nhân dân Điều 49. Thẩm quyền của cơ quan thi hành án dân sự Điều 50. Thẩm quyền của Cục Quản lý lao động ngoài nước Điều 51. Thẩm quyền của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài Điều 52. Nguyên tắc xác định và phân định thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính và áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả Điều 53. Thay đổi tên gọi của chức danh có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính Điều 54. Giao quyền xử phạt Điều 55. Buộc chấm dứt hành vi vi phạm hành chính Điều 56. Xử phạt vi phạm hành chính không lập biên bản Điều 57. Xử phạt vi phạm hành chính có lập biên bản, hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính Điều 58. Lập biên bản vi phạm hành chính Điều 59. Xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính Điều 60. Xác định giá trị tang vật vi phạm hành chính để làm căn cứ xác định khung tiền phạt, thẩm quyền xử phạt Điều 61. Giải trình Điều 62. Chuyển hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự Điều 63. Chuyển hồ sơ vụ vi phạm để xử phạt hành chính Điều 64. Sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ trong việc phát hiện vi phạm hành chính. Điều 65. Những trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính Điều 66. Thời hạn ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính Điều 67. Ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính Điều 68. Nội dung quyết định xử phạt vi phạm hành chính Điều 69. Thi hành quyết định xử phạt không lập biên bản Điều 70. Gửi quyết định xử phạt vi phạm hành chính để thi hành Điều 71. Chuyển quyết định xử phạt để tổ chức thi hành Điều 72. Công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng việc xử phạt đối với cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính Điều 73. Thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính Điều 74. Thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính Điều 75. Thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong trường hợp người bị xử phạt chết, mất tích, tổ chức bị xử phạt giải thể, phá sản Điều 76. Hoãn thi hành quyết định phạt tiền Điều 77. Giảm, miễn tiền phạt Điều 78. Thủ tục nộp tiền phạt Điều 79. Nộp tiền phạt nhiều lần Điều 80. Thủ tục tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn Điều 81. Thủ tục tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính Điều 82. Xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu Điều 83. Quản lý tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính, chứng từ thu, nộp tiền phạt Điều 84. Thủ tục trục xuất Điều 85. Thi hành biện pháp khắc phục hậu quả Điều 86. Cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính Điều 87. Thẩm quyền quyết định cưỡng chế Điều 88. Thi hành quyết định cưỡng chế Điều 89. Biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn Điều 90. Đối tượng áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn Điều 91. Biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng Điều 92. Đối tượng áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng Điều 93. Biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc Điều 94. Đối tượng áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc Điều 95. Biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc Điều 96. Đối tượng áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc Điều 97. Lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn Điều 98. Quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn Điều 99. Lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng Điều 100. Xem xét, quyết định việc chuyển hồ sơ đề nghị Tòa án nhân dân cấp huyện áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng Điều 101. Lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc Điều 102. Xem xét, quyết định việc chuyển hồ sơ đề nghị Tòa án nhân dân cấp huyện áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc Điều 103. Lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc Điều 104. Xem xét, quyết định việc chuyển hồ sơ đề nghị Tòa án nhân dân cấp huyện áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc Điều 105. Thẩm quyền quyết định áp dụng các biện pháp xử lý hành chính Điều 106. Trình tự, thủ tục xem xét, quyết định áp dụng các biện pháp xử lý hành chính Điều 107. Gửi quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc và đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc để thi hành Điều 108. Thời hiệu thi hành quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính Điều 109. Thi hành quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn Điều 110. Thi hành quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, quyết định đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc Điều 111. Hoãn hoặc miễn chấp hành quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc Điều 112. Giảm thời hạn, tạm đình chỉ hoặc miễn chấp hành phần thời gian còn lại tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc Điều 113. Quản lý người được hoãn hoặc được tạm đình chỉ chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc Điều 114. Hết thời hạn chấp hành quyết định áp dụng các biện pháp xử lý hành chính Điều 115. Tạm thời đưa người đang chấp hành biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc ra khỏi nơi chấp hành biện pháp xử lý hành chính theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng hình sự Điều 116. Chuyển hồ sơ của đối tượng bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự Điều 117. Truy cứu trách nhiệm hình sự đối với hành vi phạm tội được thực hiện trước hoặc trong thời gian chấp hành biện pháp xử lý hành chính Điều 118. Xử lý trường hợp một người vừa thuộc đối tượng đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc vừa thuộc đối tượng đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc Điều 119. Các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính Điều 120. Nguyên tắc áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính Điều 121. Huỷ bỏ hoặc thay thế biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính Điều 122. Tạm giữ người theo thủ tục hành chính Điều 123. Thẩm quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính Điều 124. Áp giải người vi phạm Điều 125. Tạm giữ tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính Điều 126. Xử lý tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ theo thủ tục hành chính Điều 127. Khám người theo thủ tục hành chính Điều 128. Khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính Điều 129. Khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính Điều 130. Quản lý đối với người nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam trong thời gian làm thủ tục trục xuất Điều 131. Giao cho gia đình, tổ chức quản lý người bị đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính trong thời gian làm thủ tục áp dụng biện pháp xử lý hành chính Điều 132. Truy tìm đối tượng đã có quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc trong trường hợp bỏ trốn Điều 133. Phạm vi áp dụng Điều 134. Nguyên tắc xử lý Điều 135. Áp dụng các hình thức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả Điều 136. Áp dụng các biện pháp xử lý hành chính Điều 137. Thời hạn được coi là chưa bị xử lý vi phạm hành chính đối với người chưa thành niên Điều 138. Các biện pháp thay thế xử lý vi phạm hành chính Điều 139. Nhắc nhở Điều 140. Quản lý tại gia đình Điều 141. Hiệu lực thi hành Điều 142. Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
Mua thuê bao

Thông tin chuyển khoản: Công ty TNHH đào tạo và giải pháp nhanh Huy Sang; Số tài khoản 0211000526377 - Ngân hàng Vietcombank CN Thái Bình; Nội dung chuyển khoản: Học phí

Liên hệ tư vấn: Nguyễn Định 0987 298 766

Sau khi thanh toán bạn phải gửi yêu cầu cho quản trị viên để được xử lí đơn hàng
Bản quyền © Huy Sang Company bảo lưu mọi quyền.
Thiết kế bởi anhcode.com
Đăng nhập hệ thống
Mật khẩu có từ 6 kí tự bao gồm số và chữ


Quên mật khẩu?
Khôi phục mật khẩu
Hệ thống sẽ gửi một mật khẩu mới đến email đã được đăng kí trước đó
Đăng kí tài khoản
Mật khẩu có từ 6 kí tự bao gồm số và chữ