[email protected] 0987298766
Đăng kí Đăng nhập
  • Trang chủ
  • Tài liệu
  • Văn bản
    • Chính sách
    • Mẫu biểu
  • Khóa học
    • Đồng hành lập và phân tích báo cáo tài chính
  • Phần mềm
    • Kê khai thuế
    • Kế toán
  • Liên hệ
  • Đăng kí
  • Đăng nhập

Luật số 88/2015/QH13 luật kế toán


Điều 58. Đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán

1. Người có chứng chỉ kế toán viên hoặc chứng chỉ kiểm toán viên theo quy định của Luật kiểm toán độc lập được đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán qua doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán hoặc hộ kinh doanh dịch vụ kế toán khi có đủ các điều kiện sau đây:

a) Có năng lực hành vi dân sự;

b) Có thời gian công tác thực tế về tài chính, kế toán, kiểm toán từ 36 tháng trở lên kể từ thời điểm tốt nghiệp đại học;

c) Tham gia đầy đủ chương trình cập nhật kiến thức theo quy định.

2. Người có đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện đăng ký hành nghề và được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán. Bộ Tài chính quy định thủ tục cấp và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán.

3. Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán chỉ có giá trị khi người được cấp có hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian cho một doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán hoặc làm việc tại hộ kinh doanh dịch vụ kế toán.

4. Những người không được đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán gồm:

a) Cán bộ, công chức, viên chức; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng, Công an nhân dân.

b) Người đang bị cấm hành nghề kế toán theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật; người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; người đã bị kết án một trong các tội xâm phạm trật tự quản lý kinh tế liên quan đến tài chính, kế toán mà chưa được xóa án tích; người đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;

c) Người đã bị kết án về tội phạm nghiêm trọng xâm phạm trật tự quản lý kinh tế mà chưa được xóa án tích;

d) Người bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán, kiểm toán mà chưa hết thời hạn 06 tháng, kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt trong trường hợp bị phạt cảnh cáo hoặc chưa hết thời hạn 01 năm, kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt hành chính khác;

đ) Người bị đình chỉ hành nghề dịch vụ kế toán.


Lượt xem: 49411

Danh mục trang

Toàn bộ văn bản Điều 1. Đối tượng áp dụng Điều 2. Đối tượng áp dụng Điều 3. Giải thích từ ngữ Điều 4. Nhiệm vụ kế toán Điều 5. Yêu cầu kế toán Điều 6. Nguyên tắc kế toán Điều 7. Chuẩn mực kế toán và chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán Điều 8. Đối tượng kế toán Điều 9. Kế toán tài chính, kế toán quản trị, kế toán tổng hợp, kế toán chi tiết Điều 10. Đơn vị tính sử dụng trong kế toán Điều 11. Chữ viết và chữ số sử dụng trong kế toán Điều 12. Kỳ kế toán Điều 13. Các hành vi bị nghiêm cấm Điều 14. Giá trị của tài liệu, số liệu kế toán Điều 15. Trách nhiệm quản lý, sử dụng, cung cấp thông tin, tài liệu kế toán Điều 16. Nội dung chứng từ kế toán Điều 17. Chứng từ điện tử Điều 18. Lập và lưu trữ chứng từ kế toán Điều 19. Ký chứng từ kế toán Điều 20. Hóa đơn Điều 21. Quản lý, sử dụng chứng từ kế toán Điều 22. Tài khoản kế toán và hệ thống tài khoản kế toán Điều 23. Lựa chọn áp dụng hệ thống tài khoản kế toán Điều 24. Sổ kế toán Điều 25. Hệ thống sổ kế toán Điều 26. Mở sổ, ghi sổ, khóa sổ và lưu trữ sổ kế toán Điều 27. Sửa chữa sổ kế toán Điều 28. Đánh giá và ghi nhận theo giá trị hợp lý Điều 29. Báo cáo tài chính của đơn vị kế toán Điều 30. Báo cáo tài chính nhà nước Điều 31. Nội dung công khai báo cáo tài chính Điều 31. Nội dung công khai báo cáo tài chính Điều 31. Nội dung công khai báo cáo tài chính Điều 32. Hình thức và thời hạn công khai báo cáo tài chính Điều 33. Kiểm toán báo cáo tài chính Điều 34. Kiểm tra kế toán Điều 35. Nội dung kiểm tra kế toán Điều 36. Thời gian kiểm tra kế toán Điều 37. Quyền và trách nhiệm của đoàn kiểm tra kế toán Điều 38. Quyền và trách nhiệm của đơn vị kế toán được kiểm tra kế toán Điều 39. Kiểm soát nội bộ và kiểm toán nội bộ Điều 40. Kiểm kê tài sản Điều 41. Bảo quản, lưu trữ tài liệu kế toán Điều 42. Trách nhiệm của đơn vị kế toán trong trường hợp tài liệu kế toán bị mất hoặc bị hủy hoại Điều 43. Công việc kế toán trong trường hợp chia đơn vị kế toán Điều 44. Công việc kế toán trong trường hợp tách đơn vị kế toán Điều 45. Công việc kế toán trong trường hợp hợp nhất các đơn vị kế toán Điều 46. Công việc kế toán trong trường hợp sáp nhập đơn vị kế toán Điều 47. Công việc kế toán trong trường hợp chuyển đổi loại hình hoặc hình thức sở hữu Điều 48. Công việc kế toán trong trường hợp giải thể, chấm dứt hoạt động, phá sản Điều 49. Tổ chức bộ máy kế toán Điều 50. Trách nhiệm của người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán Điều 51. Tiêu chuẩn, quyền và trách nhiệm của người làm kế toán Điều 52. Những người không được làm kế toán Điều 53. Kế toán trưởng Điều 54. Tiêu chuẩn và điều kiện của kế toán trưởng Điều 55. Trách nhiệm và quyền của kế toán trưởng Điều 56. Thuê dịch vụ làm kế toán, dịch vụ làm kế toán trưởng Điều 57. Chứng chỉ kế toán viên Điều 58. Đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán Điều 59. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán Điều 60. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán Điều 61. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán Điều 62. Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán Điều 63. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán Điều 64. Phí cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán Điều 65. Hộ kinh doanh dịch vụ kế toán Điều 66. Những thay đổi phải thông báo cho Bộ Tài chính Điều 67. Trách nhiệm của kế toán viên hành nghề, doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán Điều 68. Trường hợp không được cung cấp dịch vụ kế toán Điều 69. Đình chỉ kinh doanh dịch vụ kế toán và thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán, Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán Điều 70. Tổ chức nghề nghiệp về kế toán Điều 71. Quản lý nhà nước về kế toán Điều 72. Hiệu lực thi hành Điều 73. Điều khoản chuyển tiếp Điều 74. Quy định chi tiết
Mua thuê bao

Thông tin chuyển khoản: Công ty TNHH đào tạo và giải pháp nhanh Huy Sang; Số tài khoản 0211000526377 - Ngân hàng Vietcombank CN Thái Bình; Nội dung chuyển khoản: Học phí

Liên hệ tư vấn: Nguyễn Định 0987 298 766

Sau khi thanh toán bạn phải gửi yêu cầu cho quản trị viên để được xử lí đơn hàng
Bản quyền © Huy Sang Company bảo lưu mọi quyền.
Thiết kế bởi anhcode.com
Đăng nhập hệ thống
Mật khẩu có từ 6 kí tự bao gồm số và chữ


Quên mật khẩu?
Khôi phục mật khẩu
Hệ thống sẽ gửi một mật khẩu mới đến email đã được đăng kí trước đó
Đăng kí tài khoản
Mật khẩu có từ 6 kí tự bao gồm số và chữ