[email protected] 0987298766
Đăng kí Đăng nhập
  • Trang chủ
  • Tài liệu
  • Văn bản
    • Chính sách
    • Mẫu biểu
  • Khóa học
    • Đồng hành lập và phân tích báo cáo tài chính
  • Phần mềm
    • Kê khai thuế
    • Kế toán
  • Liên hệ
  • Đăng kí
  • Đăng nhập

Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định hóa đơn chứng từ


Điều 26. Xử lý đối với hóa đơn mua của cơ quan thuế đã lập

1. Trường hợp hóa đơn đã lập chưa giao cho người mua, nếu phát hiện hóa đơn đã lập có sai sót, người bán gạch chéo các liên và lưu giữ số hóa đơn đã lập có sai sót.

2. Trường hợp hóa đơn đã lập có sai sót về tên, địa chỉ người mua nhưng ghi đúng mã số thuế người mua thì các bên lập biên bản điều chỉnh và không phải lập hóa đơn điều chỉnh.

3. Trường hợp hóa đơn đã lập và giao cho người mua nhưng chưa giao hàng hóa, cung cấp dịch vụ hoặc hóa đơn đã lập và giao cho người mua, người bán và người mua chưa kê khai thuế nếu phát hiện sai phải hủy bỏ, người bán và người mua lập biên bản thu hồi các liên của số hóa đơn đã lập sai. Biên bản thu hồi hóa đơn phải thể hiện được lý do thu hồi hóa đơn. Người bán gạch chéo các liên, lưu giữ số hóa đơn lập sai và lập lại hóa đơn mới theo quy định.

4. Trường hợp hóa đơn đã lập và giao cho người mua, đã giao hàng hóa, cung cấp dịch vụ, người bán và người mua đã kê khai thuế, sau đó phát hiện sai sót thì người bán lập hóa đơn điều chỉnh sai sót. Hóa đơn ghi rõ điều chỉnh (tăng, giảm) số lượng hàng hóa, giá bán, thuế suất thuế giá trị gia tăng, tiền thuế giá trị gia tăng cho hóa đơn số, ký hiệu. Căn cứ vào hóa đơn điều chỉnh, người bán và người mua kê khai điều chỉnh doanh số mua, bán, thuế đầu ra, đầu vào. Hóa đơn điều chỉnh không được ghi số âm (-).

Trường hợp người bán và người mua có thỏa thuận về việc hai bên lập biên bản ghi rõ sai sót trước khi người bán lập hóa đơn điều chỉnh thì các bên lập biên bản ghi rõ sai sót sau đó người bán lập hóa đơn điều chỉnh sai sót.


Lượt xem: 23212

Danh mục trang

Toàn bộ văn bản Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Điều 2. Đối tượng áp dụng Điều 3. Giải thích từ ngữ Điều 4. Nguyên tắc lập, quản lý, sử dụng hóa đơn, chứng từ Điều 5. Hành vi bị cấm trong lĩnh vực hóa đơn, chứng từ Điều 6. Bảo quản, lưu trữ hóa đơn, chứng từ Điều 7. Chuyển đổi hóa đơn điện tử, chứng từ điện tử thành hóa đơn, chứng từ giấy Điều 8. Loại hóa đơn Điều 9. Thời điểm lập hóa đơn Điều 10. Nội dung của hóa đơn Điều 11. Hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu với cơ quan thuế Điều 12. Định dạng hóa đơn điện tử Điều 13. Áp dụng hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ Điều 14. Cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử Điều 15. Đăng ký, thay đổi nội dung đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử Điều 16. Ngừng sử dụng hóa đơn điện tử Điều 17. Lập hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế Điều 18. Lập hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế Điều 19. Xử lý hóa đơn có sai sót Điều 20. Xử lý sự cố đối với hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế Điều 21. Trách nhiệm của người bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế Điều 22. Trách nhiệm của người bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế Điều 23. Áp dụng hóa đơn do cơ quan thuế đặt in Điều 24. Quy định về bán hóa đơn do cơ quan thuế đặt in Điều 25. Xử lý hóa đơn mua của cơ quan thuế trong các trường hợp không tiếp tục sử dụng Điều 26. Xử lý đối với hóa đơn mua của cơ quan thuế đã lập Điều 27. Tiêu hủy hóa đơn đặt in mua của cơ quan thuế Điều 28. Xử lý mất, cháy, hỏng hóa đơn đặt in đã mua của cơ quan thuế Điều 29. Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn đặt in đã mua của cơ quan thuế và bảng kê hóa đơn sử dụng trong kỳ Điều 30. Loại chứng từ Điều 31. Thời điểm lập chứng từ Điều 32. Nội dung chứng từ Điều 33. Định dạng chứng từ điện tử Điều 34. Đăng ký sử dụng biên lai điện tử Điều 35. Nguyên tắc tạo biên lai Điều 36. Thông báo phát hành biên lai đặt in, tự in Điều 37. Quy định về lập và ủy nhiệm lập biên lai Điều 38. Báo cáo tình hình sử dụng biên lai đặt in, tự in Điều 39. Tiêu hủy biên lai Điều 40. Xử lý biên lai đặt in, tự in trong trường hợp mất, cháy, hỏng Điều 41. Nguyên tắc chung Điều 42. Xây dựng hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, hệ thống phần mềm phục vụ quản lý, vận hành, khai thác hệ thống thông tin hóa đơn điện tử, chứng từ điện tử Điều 43. Xây dựng, thu thập, xử lý và quản lý hệ thống thông tin về hóa đơn, chứng từ Điều 44. Nguyên tắc tra cứu, cung cấp, sử dụng thông tin hóa đơn điện tử Điều 45. Tra cứu thông tin hóa đơn điện tử phục vụ kiểm tra hàng hóa lưu thông trên thị trường Điều 46. Đối tượng cung cấp thông tin, sử dụng thông tin hóa đơn điện tử Điều 47. Hình thức khai thác, sử dụng thông tin hóa đơn điện tử trên Cổng thông tin điện tử Điều 48. Công bố, tra cứu thông tin hóa đơn điện tử Điều 49. Đăng ký, bổ sung, chấm dứt sử dụng thông tin hóa đơn điện tử Điều 50. Chấm dứt sử dụng các hình thức cung cấp, sử dụng thông tin hóa đơn điện tử Điều 51. Thời hạn cung cấp thông tin hóa đơn điện tử Điều 52. Trách nhiệm của Tổng cục Thuế Điều 53. Trách nhiệm của bên sử dụng thông tin Điều 54. Kinh phí thực hiện Điều 55. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ Điều 56. Trách nhiệm của người mua hàng hóa, dịch vụ Điều 57. Trách nhiệm của cơ quan thuế trong quản lý hóa đơn, chứng từ điện tử Điều 58. Trách nhiệm chia sẻ, kết nối thông tin, dữ liệu hóa đơn điện tử Điều 59. Hiệu lực thi hành Điều 60. Xử lý chuyển tiếp Điều 61. Trách nhiệm thi hành
Mua thuê bao

Thông tin chuyển khoản: Công ty TNHH đào tạo và giải pháp nhanh Huy Sang; Số tài khoản 0211000526377 - Ngân hàng Vietcombank CN Thái Bình; Nội dung chuyển khoản: Học phí

Liên hệ tư vấn: Nguyễn Định 0987 298 766

Sau khi thanh toán bạn phải gửi yêu cầu cho quản trị viên để được xử lí đơn hàng
Bản quyền © Huy Sang Company bảo lưu mọi quyền.
Thiết kế bởi anhcode.com
Đăng nhập hệ thống
Mật khẩu có từ 6 kí tự bao gồm số và chữ


Quên mật khẩu?
Khôi phục mật khẩu
Hệ thống sẽ gửi một mật khẩu mới đến email đã được đăng kí trước đó
Đăng kí tài khoản
Mật khẩu có từ 6 kí tự bao gồm số và chữ