[email protected] 0987298766
Đăng kí Đăng nhập
  • Trang chủ
  • Tài liệu
  • Văn bản
    • Chính sách
    • Mẫu biểu
  • Khóa học
    • Đồng hành lập và phân tích báo cáo tài chính
  • Phần mềm
    • Kê khai thuế
    • Kế toán
  • Liên hệ
  • Đăng kí
  • Đăng nhập

Nghị định 46/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước


Điều 13. Xử lý tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng

1. Đối với trường hợp Quỹ phát triển đất ứng vốn cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng tạo quỹ đất sạch để cho thuê đất thông qua hình thức đấu giá hoặc không đấu giá thì tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng được xử lý như sau:

a) Trường hợp không được miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định tại Điều 19, Điều 20 Nghị định này thì người được nhà nước cho thuê đất phải nộp tiền thuê đất vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật. Việc hoàn trả tiền bồi thường giải phóng mặt bằng cho Quỹ phát triển đất do ngân sách nhà nước thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.

b) Trường hợp được miễn toàn bộ tiền thuê đất trong thời gian thuê đất theo quy định tại Điều 19 Nghị định này thì người được nhà nước cho thuê đất phải hoàn trả tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng theo phương án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt vào ngân sách nhà nước và được tính vào vốn đầu tư của dự án.

c) Trường hợp được miễn, giảm một phần tiền thuê đất theo quy định tại Điều 19, Điều 20 Nghị định này thì người được nhà nước cho thuê đất phải hoàn trả tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng theo phương án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt vào ngân sách nhà nước và được trừ vào số tiền thuê đất phải nộp. Số tiền còn lại nếu có được tính vào vốn đầu tư của dự án.

2. Đối với trường hợp thuộc đối tượng thuê đất không thông qua hình thức đấu giá và người được nhà nước cho thuê đất tự nguyện ứng trước tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng theo phương án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì được trừ số tiền đã ứng trước vào tiền thuê đất phải nộp theo phương án được duyệt; mức trừ không vượt quá số tiền thuê đất phải nộp. Đối với số tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng còn lại chưa được trừ vào tiền thuê đất phải nộp (nếu có) thì được tính vào vốn đầu tư của dự án.

3. Tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này gồm tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng.

4. Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể Điều này.


Lượt xem: 23211

Danh mục trang

Toàn bộ văn bản Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Điều 2. Đối tượng thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Điều 3. Căn cứ tính tiền thuê đất, thuê mặt nước Điều 4. Đơn giá thuê đất Điều 5. Xác định đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm Điều 6. Xác định đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước thuộc nhóm đất quy định tại Điều 10 Luật Đất đai Điều 7. Khung giá thuê mặt nước Điều 8. Mục đích sử dụng đất thuê Điều 9. Diện tích đất cho thuê Điều 10. Thời hạn cho thuê đất Điều 11. Cơ quan xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê Điều 12. Xác định tiền thuê đất, thuê mặt nước Điều 13. Xử lý tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng Điều 14. Thời gian ổn định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước của dự án thuê trả tiền thuê hàng năm Điều 15. Áp dụng đơn giá thuê đất, thuê mặt nước Điều 16. Chuyển từ thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê Điều 17. Nộp tiền thuê đất khi chuyển mục đích sử dụng đất Điều 18. Nguyên tắc thực hiện miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước Điều 19. Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước Điều 20. Giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước Điều 21. Thẩm quyền xác định và quyết định số tiền thuê đất, thuê mặt nước được miễn, giảm Điều 22. Trình tự xác định tiền thuê đất, thuê mặt nước Điều 23. Xác định tiền thuê đất, thuê mặt nước phải nộp trong trường hợp được miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước Điều 24. Thu, nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước Điều 25. Trách nhiệm của các cơ quan, người nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước và cảng vụ hàng không Điều 26. Xử lý chậm nộp tiền thuê đất Điều 27. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại Điều 28. Bộ Tài chính có trách nhiệm Điều 29. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm Điều 30. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm Điều 31. Điều khoản chuyển tiếp Điều 32. Xử lý một số vấn đề cụ thể Điều 33. Hiệu lực thi hành Điều 34. Trách nhiệm thi hành
Mua thuê bao

Thông tin chuyển khoản: Công ty TNHH đào tạo và giải pháp nhanh Huy Sang; Số tài khoản 0211000526377 - Ngân hàng Vietcombank CN Thái Bình; Nội dung chuyển khoản: Học phí

Liên hệ tư vấn: Nguyễn Định 0987 298 766

Sau khi thanh toán bạn phải gửi yêu cầu cho quản trị viên để được xử lí đơn hàng
Bản quyền © Huy Sang Company bảo lưu mọi quyền.
Thiết kế bởi anhcode.com
Đăng nhập hệ thống
Mật khẩu có từ 6 kí tự bao gồm số và chữ


Quên mật khẩu?
Khôi phục mật khẩu
Hệ thống sẽ gửi một mật khẩu mới đến email đã được đăng kí trước đó
Đăng kí tài khoản
Mật khẩu có từ 6 kí tự bao gồm số và chữ