[email protected] 0987298766
Đăng kí Đăng nhập
  • Trang chủ
  • Tài liệu
  • Văn bản
    • Chính sách
    • Mẫu biểu
  • Khóa học
    • Đồng hành lập và phân tích báo cáo tài chính
  • Phần mềm
    • Kê khai thuế
    • Kế toán
  • Liên hệ
  • Đăng kí
  • Đăng nhập

Nghị định số 105/2013/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập


Điều 8. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về sổ kế toán

1. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Lập sổ kế toán không đầy đủ các nội dung theo quy định như: không ghi tên đơn vị kế toán, tên sổ, ngày, tháng, năm lập sổ; ngày, tháng, năm khóa sổ; thiếu chữ ký của người lập sổ, kế toán trưởng và người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán; không đánh số trang, không đóng dấu giáp lai giữa các trang trên sổ kế toán;

b) Ghi sổ kế toán không đầy đủ nội dung chủ yếu theo quy định;

c) Vi phạm các quy định về ghi sổ kế toán như ghi chồng lên nhau, ghi cách dòng; không gạch chéo phần trang sổ không ghi; không thực hiện việc cộng số liệu tổng cộng khi ghi hết trang sổ, không thực hiện việc chuyển số liệu tổng cộng trang sổ trước sang đầu trang sổ kế tiếp;

d) Không đóng thành quyển sổ riêng cho từng kỳ kế toán và thực hiện các thủ tục pháp lý sau khi in sổ ra giấy trong trường hợp thực hiện kế toán trên máy vi tính.

2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Mở sổ kế toán không theo đúng nguyên tắc chung của một trong các hình thức sổ kế toán theo quy định;

b) Ghi sổ kế toán không tuân thủ phương pháp quy định của chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán;

c) Ghi sổ, khóa sổ kế toán không kịp thời theo quy định;

d) Sửa chữa sai sót trên sổ kế toán không theo đúng phương pháp quy định.

3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Không thực hiện việc mở sổ kế toán vào đầu kỳ kế toán năm hoặc từ ngày thành lập đơn vị kế toán;

b) Không có chứng từ kế toán chứng minh các thông tin, số liệu ghi trên sổ kế toán hoặc số liệu trên sổ kế toán không đúng với chứng từ kế toán;

c) Thông tin, số liệu ghi trên sổ kế toán của năm thực hiện không kế tiếp thông tin, số liệu ghi trên sổ kế toán năm trước liền kề hoặc sổ kế toán ghi không liên tục từ khi mở sổ đến khi khóa sổ;

d) Không thực hiện việc khóa sổ kế toán trong các trường hợp mà pháp luật về kế toán quy định phải khóa sổ kế toán;

đ) Không in sổ kế toán ra giấy sau khi khóa sổ trên máy vi tính đối với các loại sổ phải in theo quy định, hoặc không có đầy đủ chữ ký và đóng dấu theo quy định sau khi in sổ.

4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Mở sổ kế toán ngoài hệ thống sổ kế toán chính thức của đơn vị;

b) Giả mạo sổ kế toán;

c) Thỏa thuận hoặc ép buộc người khác giả mạo sổ kế toán;

d) Cố ý để ngoài sổ kế toán tài sản của đơn vị hoặc tài sản có liên quan đến đơn vị;

đ) Hủy bỏ trước hạn hoặc cố ý làm hư hỏng sổ kế toán.

5. Hình thức xử phạt bổ sung:

a) Tịch thu sổ kế toán đối với vi phạm quy định tại Điểm a, b, c Khoản 4 Điều này;

b) Tước quyền sử dụng Chứng chỉ hành nghề kế toán đối với người hành nghề kế toán từ 01 tháng đến 03 tháng; đình chỉ kinh doanh dịch vụ kế toán đối với tổ chức kinh doanh dịch vụ kế toán từ 01 tháng đến 03 tháng vi phạm quy định tại Khoản 4 Điều này.

6. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc phải khôi phục lại sổ kế toán đối với các vi phạm quy định tai Điểm đ Khoản 4 Điều này.


Lượt xem: 30718

Danh mục trang

Toàn bộ văn bản Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Điều 2. Đối tượng áp dụng Điều 3. Thời hiệu xử lý vi phạm hành chính Điều 4. Các hình thức xử phạt vi phạm hành chính Điều 7. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về chứng từ kế toán Điều 8. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về sổ kế toán Điều 9. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về tài khoản kế toán Điều 10. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán và công khai báo cáo tài chính Điều 11. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về kiểm tra kế toán Điều 12. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về bảo quản, lưu trữ tài liệu kế toán Điều 13. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về kiểm kê tài sản Điều 14. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về tổ chức bộ máy kế toán, bố trí người làm kế toán hoặc thuê làm kế toán Điều 15. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về hành nghề kế toán Điều 16. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về áp dụng chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán và các quy định khác Điều 17. Xử phạt hành vi vi phạm trong việc tổ chức bồi dưỡng và cấp chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng Điều 18. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán Điều 19. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về quản lý, sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán Điều 20. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm toán của doanh nghiệp kiểm toán Điều 21. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về đình chỉ kinh doanh dịch vụ kiểm toán Điều 5. Các biện pháp khắc phục hậu quả Điều 6. Áp dụng quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực có liên quan Điều 27. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp cho kiểm toán viên hành nghề hoặc trích lập quỹ dự phòng rủi ro nghề nghiệp Điều 22. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về hồ sơ dự thi và thi kiểm toán viên Điều 23. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về quản lý, sử dụng chứng chỉ kiểm toán viên Điều 24. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về cập nhật kiến thức cho kiểm toán viên Điều 25. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về hồ sơ đăng ký hành nghề kiểm toán của kiểm toán viên Điều 26. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về quản lý, sử dụng Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán Điều 28. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về chấp nhận thực hiện kiểm toán Điều 29. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về hợp đồng kiểm toán Điều 30. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về bảo mật Điều 31. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về báo cáo kiểm toán Điều 32. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về tính độc lập của thành viên tham gia cuộc kiểm toán Điều 33. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về tính độc lập của tổ chức kiểm toán Điều 34. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về lựa chọn tổ chức kiểm toán, kiểm toán viên hành nghề thực hiện kiểm toán Điều 35. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về giao kết hợp đồng kiểm toán báo cáo tài chính năm Điều 36. Xử phạt hành vi vi phạm quy định liên quan đến cuộc kiểm toán Điều 37. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành Điều 38. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về lập hồ sơ kiểm toán Điều 39. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về bảo quản, lưu trữ hồ sơ kiểm toán Điều 40. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về tiêu hủy hồ sơ kiểm toán Điều 41. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về thực hiện dịch vụ kiểm toán hoặc soát xét cho đơn vị có lợi ích công chúng Điều 42. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về công khai thông tin báo cáo minh bạch Điều 43. Xử phạt hành vi vi phạm về hồ sơ đăng ký tham gia kiểm toán cho đơn vị lợi ích công chúng Điều 44. Xử phạt hành vi vi phạm quy định liên quan đến trách nhiệm của đơn vị có lợi ích công chúng Điều 45. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về tính độc lập Điều 46. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về điều kiện cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới Điều 47. Xử phạt hành vi vi phạm quy định đối với doanh nghiệp, tổ chức về sử dụng dịch vụ kiểm toán qua biên giới Điều 48. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về phương thức cung cấp dịch vụ qua biên giới Điều 49. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về nghĩa vụ của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới Điều 50. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về liên danh trong việc cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới Điều 51. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về nghĩa vụ thông báo, báo cáo của tổ chức kiểm toán Điều 52. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về nghĩa vụ thông báo, báo cáo của kiểm toán viên hành nghề Điều 53. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về kiểm soát chất lượng dịch vụ kiểm toán của tổ chức kiểm toán Điều 54. Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập Điều 55. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Thanh tra tài chính Điều 56. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Ủy ban nhân dân các cấp Điều 57. Tổ chức thực hiện Điều 58. Điều khoản thi hành
Mua thuê bao

Thông tin chuyển khoản: Công ty TNHH đào tạo và giải pháp nhanh Huy Sang; Số tài khoản 0211000526377 - Ngân hàng Vietcombank CN Thái Bình; Nội dung chuyển khoản: Học phí

Liên hệ tư vấn: Nguyễn Định 0987 298 766

Sau khi thanh toán bạn phải gửi yêu cầu cho quản trị viên để được xử lí đơn hàng
Bản quyền © Huy Sang Company bảo lưu mọi quyền.
Thiết kế bởi anhcode.com
Đăng nhập hệ thống
Mật khẩu có từ 6 kí tự bao gồm số và chữ


Quên mật khẩu?
Khôi phục mật khẩu
Hệ thống sẽ gửi một mật khẩu mới đến email đã được đăng kí trước đó
Đăng kí tài khoản
Mật khẩu có từ 6 kí tự bao gồm số và chữ