[email protected] 0987298766
Đăng kí Đăng nhập
  • Trang chủ
  • Tài liệu
  • Văn bản
    • Chính sách
    • Mẫu biểu
  • Khóa học
    • Đồng hành lập và phân tích báo cáo tài chính
  • Phần mềm
    • Kê khai thuế
    • Kế toán
  • Liên hệ
  • Đăng kí
  • Đăng nhập

Quy chế tiền lương, tiền thưởng


Bản gốc (19/03/2020)Mẫu 2 (19/03/2020)Mẫu 3 (19/03/2020)Mẫu 4 (19/03/2020)

​ Tải văn bản: Tại đây

CÔNG TY TNHH ABC

Số: 02/QĐ-TNTT                                                        

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc

 

          

 

QUYẾT ĐỊNH

(V/v: Ban hành Quy chế Thu nhập và Thưởng cho CBCNV)

 

+ Căn cứ chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0306506594 cấp ngày 09/01/2009

+ Căn cứ vào điều lệ hoạt động của Công ty TNHH ABC

+ Căn cứ vào tình hình hoạt động thực tế của Công ty và thu nhập thực tế xã hội

 

QUYẾT ĐỊNH

 

 Điều 1: Ban hành kèm theo quyết định này:

Quy chế Thu nhập và Thưởng cho cán bộ công nhân viên

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2011 và thay thế Quyết định số 01/QĐ-TNTT ngày 1/1/2009

Những quy định trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 3: Các phòng, ban và toàn thể công nhân viên trong Công ty TNHH ABC căn cứ Quyết định thi hành./.

       

 

Nơi nhận:               

- Như điều 3 “để thi hành”

- Các TV HĐQT

- Lưu VT

 

                                                                          

Thay mặt công ty

 

 

 

 

NGUYỄN VĂN A

 

 

 

                                                                                                                 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

QUY CHẾ THU NHẬP VÀ THƯỞNG CHO CNV

CÔNG TY TNHH ABC

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tp.HCM tháng 1/2011

 

 

MỤC LỤC

Phần 1: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1: Mục đích................................................................................................... Trang 2

Điều 2: Đối tượng và phạm vi áp dụng................................................................. Trang 2

Phần 2: QUY ĐỊNH LƯƠNG

Điều 1: Nguyên tắc tính lương.............................................................................. Trang 2

Các khái niệm                                                                                                      Trang 2

Điều chỉnh ngạch/bậc lương............................................................................... Trang 3

Thẩm quyền nắm giữ thông tin........................................................................... Trang 4

Điều 2: Quy định lương khi tuyển dụng nhân sự.................................................. Trang 4

Điều 3: Chế độ lương............................................................................................ Trang 4

Điều 4:Cơ cầu tiền lương ..................................................................................... Trang 8

Các khái niệm............................................................................................. Trang 8

Quản lý và thực hiện chấm công................................................................ Trang 8

Tổng quát về cơ cấu lương......................................................................... Trang 9

Quy định về các chi phí theo lương............................................................ Trang 9

Phần 3: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH.......................................................................... Trang 10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHẦN I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1: Mục đích

  • Triệt để tôn trọng chính sách của Nhà nước về lao động tiền lương và xây dựng chính sách lương công bằng với mặt bằng xã hội.
  • Tiền lương được gắn với năng lực thực tế, trách nhiệm, năng suất chất lượng, hiệu quả công việc của đơn vị và cá nhân người lao động.
  • Khuyến khích người lao động không ngừng nâng cao năng lực, khả năng lao động đáp ứng nhu cầu phát triển công nghệ của Công ty.
  • Xây dựng chế độ ngạch/bậc lương và làm cơ sở xếp lương, thực hiện các chế độ phúc lợi cho người lao động.

 Điều 2: Đối tượng và phạm vi áp dụng:

  • Quy chế này áp dụng cho tất cả công nhân viên (viết tắt là CNV) đang làm việc tại Công ty TNHH ABC.

 

PHẦN II

QUY ĐỊNH VỀ LƯƠNG

Điều 1: NGUYÊN TẮC TÍNH LƯƠNG

  1. Các khái niệm
  • Thang bảng lương:Là bảng quy định tiền lương tương ứng với từng loại ngạch, bậc lương của từng người lao động.Trong thang bảng lương có các ngạch lương; mỗi ngạch lương được quy định thành các bậc lương. Mỗi CBCNV tuỳ theo vị trí công việc sẽ có ngạch, bậc lương tương ứng
  • Ngạch lương:Là tên gọi có xếp thứ tự được quy định cho từng công việc hoặc nhóm công việc mà người lao động đảm trách, được quy định bằng các mã số cụ thể.
  • Bậc lương:Được hiểu là hệ số từ thấp đến cao trong cùng 1 ngạch lương, phản ánh năng lực làm việc của người lao động và theo yêu cầu công việc; phản ánh trình dộ lành nghề/trình độ chuyên môn nghiệp vụ với các mức độ khác nhau theo tiêu chuẩn đánh giá của Công ty.

Công ty chia làm 02 ngạch là ngạch quản lý và ngạch nhân viên.

  • Ngạch quản lý gồm Giám đốc, Phó Giám đốc, Trưởng phòng.

(Trưởng phòng loại 1 là Trưởng phòng bán hàng – Trợ lý Giám đốc, Trưởng phòng loại 2 là Trưởng phòng nhân sự, Trưởng phòng tài chính kế toán)

  • Ngạch nhân viên gồm 5 mức nhân viên khác nhau.
  • Nhân viên loại 1: Thư ký Giám đốc, kế toán tổng hợp. Gồm 10 bậc lương.
  • Nhân viên loại 2 : nhân viên kế toán, nhân viên nhân sự, nhân viên kinh doanh kinh nghiệm 2 năm.  Gồm 10 bậc lương.
  • Nhân viên loại 3 :Kế toán kho, Thư ký hành chánh, tiếp tân, Thủ kho gồm 10 bậc lương.
  • Nhân viên loại 4 : nhân viên giao nhận, nhân viên bảo vệ, lái xe, nhân viên bán hàng kinh nghiệm dưới 1 năm, công nhân.Gồm 10 bậc lương.
  • Nhân viên loại 5 : nhân viên tạp vụ.Gồm 10 bậc lương.
  • Công ty chia bậc lương làm 10 bậc cho ngạch nhân viên. Định kỳ tăng lương của công ty mỗi năm 1 lần, mỗi lần tương ứng khoảng 10 %. Việc tăng lương ngoài khung Giám đốc quyết định theo từng trường hợp cụ thể. Nhân viên mới sẽ áp dụng bậc lương do Giám đốc quyết định tuỳ theo kết quả tuyển dụng. Tuy nhiên thông thường, mức thử việc sẽ lấy tương ứng với bậc kinh nghiệm của ứng viên trừ đi 1 bậc.
  • Thang Bảng lương thu nhập của ngạch quản lý

Chức danh

Ngạch

LƯƠNG THU NHẬP (Triệu đồng)

Giám đốc

A1

25-50

Phó Giám đốc

A2

20-45

Trưởng phòng

A3

15-40

  • Thang Bảng lương thu nhập của ngạch nhân viên

Chức danh

Ngạch

LƯƠNG THU NHẬP (Triệu đồng)

Bậc 1

Bậc 2

Bậc 3

Bậc 4

Bậc 5

Bậc 6

Bậc 7

Bậc 8

Bậc 9

Bậc 10

Nhân viên loại 1

B1

5

5.5

6

6.5

7

7.5

8

9

10.5

12

Nhân viên loại 2

B2

4.5

5.3

5.8

6.2

6.6

7.2

7.8

8.8

10

11

Nhân viên loại 3

B3

4.2

5

5.7

5.9

6.2

7

7.4

8

9

10

Nhân viên loại 4

B4

4

4.7

5.2

5.7

6

6.7

7.2

7.8

8.5

9

Nhân viên loại 5

B5

3.5

4.2

5

5.2

5.8

6.3

7

7.2

7.5

8

Ghi chú: Đối với những trường hợp mức lương ngoài quy định của thang bảng lương, hoặc những chức danh phát sinh chưa được đề cập trong thang bảng lương thì ngạch/bậc lương, chức danh đó sẽ do Giám đốc Công ty quyết định sau khi có ý kiến của Phòng nhân sự và Trưởng bộ phận.

2.Điều chỉnh ngạch/bậc lương

2.1 Cấp thẩm quyền duyệt ngạch/bậc lương

-   Giám đốc Công ty giữ quyền quyết định ngạch/bậc lương cho mọi người lao động

2.2 Việc thay đổi ngạch/ bậc lương nhân viên được thực hiện trong các trường hợp sau:

-   Thay đổi mức lương do thay đổi cấp bậc vị trí công việc.

-   Thay đổi mức lương do được nâng lương định kỳ hay đặc cách.

-   Thay đổi mức lương do vi phạm kỷ luật.

-   Thay đổi mức lương theo quy định của Nhà nước.

 2.3 Nâng lương định kỳ:

-   Tất cả CNV trong Công ty có đủ điều kiện sẽ được Công ty xét nâng lương định kỳ 01 năm một lần.

-   Điều kiện để được xét nâng lương định kỳ:

  • Có thời gian làm việc liên tục tại Công ty ít nhất 01 năm từ ngày được xếp lương lần cuối.
  • Chấp hành nghiêm nội quy, quy chế, quy định, quy trình làm việc.
  • Hoàn thành tốt nhiệm vụ, không có sai sót gây hậu quả lớn.
  • Không vi phạm pháp luật, thể hiện tư cách cá nhân tốt, không làm ảnh hưởng đến uy tính và quyền lợi của Công ty.

2.4 Nâng lương đặc cách:

-   Trong quá trình hoạt động, những nhân viên có thành tích nổi bật, có những cống hiến xuất sắc, đưa ra và thực hiện được những sáng kiến cải tiến kỹ thuật, công nghệ, tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh có giá trị. Ngoài việc được khen thưởng, sẽ còn được Giám đốc Công ty nâng lương đặc cách cho cá nhân đó trước thời hạn.

-   Nhân viên có thể được Công ty xét nâng lương vượt bậc thứ tự, nhưng tối đa không quá 2 bậc trong thang bậc lương.

 2.5 Hạ bậc lương:

-   Công ty sẽ hạ bậc lương đối với CNV nào vi phạm các quy định dưới đây:

  • Không chấp hành nghiêm nội quy, quy chế, quy định, quy trình làm việc.
  • Không hoàn thành nhiệm vụ được giao, có sai sót gây hậu quả lớn.
  • Có tư cách đạo đức cá nhân không tốt làm ảnh hưởng đến uy tín và quyền lợi của Công ty.

 2.6 Những trường hợp Công ty điều chỉnh lương trên diện rộng:

-   Do mức sống và thu nhập xã hội thay đổi hoặc khi Nhà nước quy định bắt buộc thực hiện theo tình hình trượt giá, biến động kinh tế.

-   Do kết quả họat động sản xuất kinh doanh của Công ty phát triển cho phép điều chỉnh phù hợp với tình hình thực tế.

  1. Thẩm quyền nắm giữ thông tin
  • Mức thu nhập của từng cá nhân trong công ty là thông tin riêng , không phổ biến. Thông tin này chỉ có cấp quản lý có thẩm quyền được biết. Việc tiết lộ thông tin về mức thu nhập, ngạch/bậc lương cho đồng nghiệp hoặc vượt phạm vi thẩm quyền là vi phạm lỗi nghiêm trọng.

Điều 2: Quy định về lương khi tuyển dụng nhân sự

  • Khi thương lượng mức lương thử việc: Căn cứ vào Thang bảng lương cho từng ngạch bậc, kết quả đánh giá qua phỏng vấn và xem xét đề nghị của ứng viên. Trưởng bộ phận đơn vị đề xuất tuyển dụng ký xác nhận và đề xuất lên Giám đốc Công ty để tiến hành đánh giá và thương lượng mức lương thử việc.
  • Khi xếp mức lương chính thức (Sau thử việc):Xem xét kết quả đánh giá năng lực thực tế qua quá trình thử việc (tay nghề, mức độ hoàn thành công việc, khả năng quản trị, năng lực để đảm nhận vị trí công việc được giao).

Lưu ý: Mức lương thu nhập dự kiến xếp không nhất thiết phải đúng vào bậc trong thang bảng lương thu nhập mà có thể xếp lương dao động của 2 bậc liền kề.

Điều 3: Chế độ lương

  • Chế độ phụ cấp làm thêm giờ: Số giờ làm việc tiêu chuẩn quy định của Công ty là: mỗi ngày không quá 8 giờ, mỗi tuần không quá 48 giờ.
  • Cán bộ quản lý:CBNV có tổng thu nhập bao gồm lương và các khoản phụ cấp ngạch lương quản lý

Số giờ làm thêm

Chế độ được hưởng

Ngày thường

Dưới 2 giờ

Không tính giờ làm thêm

 

Trên 2 giờ->1/2 ngày

1 suất ăn

Ngày chủ nhật

½ ngày

1 suất ăn

 

1 ngày

1 suất ăn

Thời gian làm thêm giờ được ghi nhận để cuối năm xét thưởng, xét nâng lương

  • Đối với cá bộ công nhân viên khối văn phòng

Số giờ làm thêm

Chế độ được hưởng

Ngày thường

Dưới 2 giờ

Không tính giờ làm thêm

 

Trên 2 giờ

1 suất ăn+Ghi số giờ làm thêm để quy ra công

Ngày chủ nhật

½ ngày

1 suất ăn+1/2 công làm việc

 

1 ngày

1 suất ăn+1 công

  • Đối với tài xế

Số giờ làm thêm

Chế độ được hưởng

Ngày thường

Dưới 2 giờ

Không tính giờ làm thêm

 

Trên 2 giờ

1 suất ăn+Ghi số giờ làm thêm để quy ra công

Ngày chủ nhật

½ ngày

1 suất ăn+1/2 công làm việc

 

1 ngày

1 suất ăn+1 công

Lứu ý:

    1. Lái xe đi công tác không liên tục trong 1 ngày  là 12 giờ thì số giờ làm thêm tính là 2 giờ
    1. Lái xe: Ngoài nhiệm vụ chính được phân công, lái xe còn thường xuyên được phân công làm những công việc khác liên tục và đan xen với nhiệm vụ lái xe thì tổng số giờ làm việc sẽ được cộng để làm cơ sở tính chế độ làm thêm giờ

Ghi chú:

  • Cán bộ công nhân viên chỉ được làm ngoài giờ trong trường hợp có công việc đột xuất và theo yêu cầu của trưởng bộ phận. Nhân sự làm thêm giờ theo yêu cầu phải có Phiếu đăng ký làm thêm giờ trình Trưởng bộ phận duyệt và chuyển cho phòng nhân sự.
  • Công ty không tính lương làm thêm giờ đối với trường hợp CBNV không hoàn thành xong công việc thường nhật thuộc chức năng nhiệm vụ mà phải tiếp tục làm thêm giờ để hoàn thành công việc.
  • Đối với các công việc có tính chất thường xuyên phát sinh ngoài giờ (như các hoạt động liên quan đến kho /giao nhận phải chạy xe theo giờ quy định của Nhà nước…) thì trưởng bộ phận và phòng nhân sự phối hợp bố trí thời gian nghỉ bù thay cho việc thanh toán lương làm thêm giờ (trừ trường hợp đặc biệt không thể bố trí nghỉ bù thì mới tính lương làm thêm giờ)
  • Thanh toán phụ cấp làm thêm giờ:Để thuận tiện trong tính toán, Công ty đơn giản hoá công thức tính phụ cấp làm thêm giờ cho cán bô CNV có làm thêm giờ tron tháng như sau:

Đối tượng

Công thức tính

CNCNV  có ngạch lương thu nhập từ 5 triệu đồng trở xuống

Phụ cấp làm thêm giờ trong tháng =(Lương thu nhập)/26*số công làm thêm *100%

CNCNV  có ngạch lương thu nhập từ 5 triệu đồng trở lên

Phụ cấp làm thêm giờ trong tháng =(Lương cơ bản)/26*số công làm thêm *150%

  • Lương thử việc:Trong thời gian thử việc, người lao động sẽ nhận được mức lương thử việc theo như thoả thuận ban đầu giữa người lao động và người sử dụng lao động , hoặc bằng một tỷ  lệ nhất định không thấp hơn 85% trên mức lương chính thức của vị trí công việc ứng tuyển.
  • Lương phép

SỐ NGÀY ĐƯỢC NGHỈ

TIỀN LƯƠNG

  • 12 ngày/đủ 1 năm  làm việc;
  • 5 năm liên tực làm việc được công thêm 1 ngày ;
  • Làm việc chưa đủ 1 năm thì số ngày nghỉ tương ứng với số tháng làm việc chính thức

Số ngày chưa nghỉ: Lương thu nhập/26 *số ngày không nghỉ). Thanh toán vào cuối Quý I năm sau

Ghi chú:

  • Trường hợp vì tính chất yêu cầu công việc, CBCNV không thể nghỉ hết phép trong năm (31/12) thì số ngày phép còn lại sẽ được gia hạn nghỉ phép đến hết Quý 1 năm sau. Công ty chỉ thanh toán bằng tiền những ngày chưa nghỉ phép cho các trường hợp không nghỉ phép theo quy định là do yêu cầu trực tiếp của Giám đốc (có xác nhận).
  • Công ty được quyền bố trí nghỉ phép vào những ngày Công ty cho nghỉ thêm trong những dịp Lễ, Tết hoặc nghỉ cho phù hợp tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty.
  • Trường hợp CBCNV khi thôi việc thì số ngày phép năm còn lại sẽ được thanh toán bằng tiền tương ứng mỗi ngày nghỉ là 1 ngày phép năm, căn cứ tính là lương cơ bản.
  • Tiền lương thanh toán vào những ngày làm việc Lễ, Tết

CHỨC DANH

CHẾ ĐỘ ĐƯỢC HƯỞNG

Làm việc vào ngày lễ

Làm việc vào ngày tết

CBCNV văn phòng kể cả lái xe

Hưởng lương bằng 200% ngạch lương cơ bản

 

Tiền ăn giống như ngày thường

Hưởng lương bằng 200% ngạch lương cơ bản

 

Tiền ăn bằng 200% so với suất ăn ngày thường

Bảo vệ

 

Tiền ăn và phụ cấp do Công ty quy định tại từng thời điểm

CBCNV có tổng thu nhập từ ngạch phó phòng trở lên

200.000 đồng/1 ca trực làm việc

  • Tiền lương cho những ngày nghỉ ốm, nghỉ theo chế độ quy định (Do BHXH chi trả)

NỘI DUNG NGHỈ

TIỀN LƯƠNG

  • Nghỉ ốm đau
  • Nghỉ thai sản
  • Nghỉ khi con ốm
  • Nghỉ do tai nạn rủi ro
  • Nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau khi ốm đau.

Thực hiện theo quy định của Luật BHXH

Ghi chú: Ngoài chế độ do BHXH chi trả, Công ty sẽ có hỗ trợ theo quy định của Công ty

  • Lương chờ việc/Chế độ khi thôi việc

Do yêu cầu khách quan mà Công ty phải tạm ngừng hoạt động kinh doanh (như thiên tai, hoả hoạn, các lý do bất khả kháng khác…) thì CBCNV sẽ được hưởng lương chờ việc bằng 70% mức lương cơ bản trong những ngày nghỉ chờ việc. Nhân sự chưa có mức lương cơ bản thì căn cứ vào mức lương tối thiểu vùng do Nhà nước quy định để thực hiện

Nhân sự nghỉ việc được giải quyết các chế độ trợ cấp thôi việc theo quy định , căn cứ để giải quyết là lương cơ bản và có thể có các khoản trợ cấp khác do Giám đốc Công ty quyết định.

  • Thưởng cuối năm và thưởng các ngày lễ cũng như phúc lợi khác

Toàn bộ lao động trong doanh nghiệp sẽ được thưởng trong các trường hợp sau:

  • Tết âm lịch tất cả các cán bộ công nhân viên sẽ được thưởng ít nhất 1 tháng lương (tháng lương để tính thưởng là ngày lương của ngày 31/12 của năm tính thưởng. Thưởng theo số tháng làm việc) và dựa vào kết quả đánh giá nhân sự cuối năm và kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty để quyết định số tiền thưởng.
  • Ngày Quốc khánh (02/09), ngày giỗ tổ Hùng Vương, Ngày tết Trung thu và ngày 30/04;1/5 sẽ thưởng tùy theo chế độ của công ty dựa vào quyết định của Giám đốc Công ty tại từng thời điểm.

Trường hợp điều kiện tài chính cho phép, hàng năm công ty sẽ tổ chức cho một số hoạt động sau:

  • Du lịch công ty 01 lần/ năm.
  • Tiệc cuối năm: 01 lần/ năm.

Doanh nghiệp chi việc hiếu và hỉ như sau:

  • Quà cưới: 500.000 đồng mừng người lao động làm việc trong công ty lập gia đình lần thứ nhất.
  • Mừng sinh con: 300.000 đồng mừng người lao động sinh con (tối đa 02 con).
  • Bản thân nhân viên bị chết: 2.000.000 đồng.
  • Bố mẹ cả hai bên vợ, chồng hoặc chồng chết, vợ chết, con chết: 500.000 đồng.
  • Ông bà bên vợ hoặc chồng, anh chị em mất: 300.000 đồng.
  • Quy định thời gian trả lương

Chu kỳ lương tháng được tính từ ngày đầu tiên của tháng đến ngày cuối cùng

Công ty thực hiện chi trả lương bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản và được thực hiện vào ngày cuối cùng của tháng

Trường hợp có sự thay đổi thời điểm trả lương thì phòng nhân sự sẽ thông báo cho người lao động biết.

Điều 4:Cơ cầu tiền lương

  1. Các khái niệm
  • Tiền lương hay còn gọi là thu nhập: Bao gồm các khoản mà người lao động nhận được từ sự đóng góp công sức của mình vào Công ty theo kết quả số lượng, chất lượng hay hiệu quả công việc mang lại. Tiền lương được biểu hiện bằng tiền, bao gồm các khoản: tiền lương cơ bản, tiền thưởng, các khoản phụ cấp.
  • Lương cơ bản:  Được xác định qua quá trình xem xét vai trò, trách nhiệm của các vị trí công việc thông qua hệ thống bản mô tả công việc do Công ty quy định.Lương cơ bản căn cứ trên hệ thống thang bảng lương Công ty tương ứng với ngạch/bậc lương.Lương căn bản được dùng để làm cơ sở trích nộp các chế độ BHXH, BHYT, BHTN, giải quyết các chế độ liên quan đến người lao động theo quy định của Nhà Nước.
  • Phụ cấp:Là các khoản bổ sung thường xuyên hoặc không thường xuyên hàng tháng mà Công ty dành cho người lao động gồm
  • Phụ cấp tiền ăn ca: Trong thời gian làm việc 8 giờ , tất cả CBCNV và học nghề đều được hưởng 1 suất ăn giữa ca. Định mức suất ăn giữa ca sẽ được Công ty điều chỉnh phù hợp với giá cả thị trường trong từng thời kỳ. Suất ăn giữa ca có thể công ty trả bằng tiền mặt hoặc tổ chức nấu ăn
  • Phụ cấp tiền xăng: Chính là khoản tiền mà người sử dụng lao động phụ cấp thêm cho người lao động trong qua trình đi công tác cũng đi lại
  • Phụ cấp tiền điện thoại: Chính là khoản tiền mà người sử dụng lao động phụ cấp thêm cho người lao động để thuận tiện trong việc tá nghiệp thực hiên công việc.
  • Phụ cấp trách nhiệm: Là khoản phụ cấp nhằm phát huy tinh thần trách nhiệm hoàn thành công việc được giao ở mức tốt nhất với những cán bộ CNV được bổ nhiệm giữ các chức vụ quản lý.
  • Phụ cấp thâm niên:Là những khoản phụ cấp áp dụng cho những CBCNV đã có quá trình làm việc chính thức tại Công ty với thời gian dài.
  • Phụ cấp bổ sung: Được áp dụng theo từng trường hợp cụ thể khi ký kết HDLĐ/Phụ lục hợp đồng nhằm đảm bảo mức lương đã thoả thuận với người lao động hoặc đảm bảo thu nhập không bị sụt giảm khi thuyên chuyển/kiêm nhiệm công tác/phát sinh thu nhập khác ngoài phụ cấp nêu trên . Mức phụ cấp này do Giám đốc và người lao động thoả thuận tuỳ từng trường hợp cụ thể.
  • Phụ cấp theo doanh số: là số tiền phụ cấp mà người lao động được hưởng dựa trên doanh số hàng tháng của Công ty và tỷ lệ phần % cũng như là hệ số lương tương ứng với từng chức vụ.

 

  • Thời điểm trả lương:

Công ty căn cứ vào bảng lương được lập để trả lương cho cán bộ công nhân viên từ ngày 1 đến ngày 5 của tháng sau.

 

  1. Quản lý và thực hiện chấm công

 2.1 Khái niệm

  • Lương được tính theo tháng: Nếu trong năm cán bộ công nhân viên làm việc đủ 1 năm thì 1 năm được nghỉ 12 ngày phép. Thì trong tháng đó nếu nghỉ thì vẫ tính đủ tháng cho nhân viên đó. Nếu mà nghỉ vượt 12 ngày phép trong 1 năm thì sau đó mới tính theo lương ngày công thực tế
  • Trong trường hợp vượt quá 48h/tuần, tuỳ theo điều kiện. Công ty sẽ bố trí luân phiên nghỉ bù hoặc tính lương làm thêm giờ theo quy định
  • Lương ngày công thực tế nếu mà nhân viên đó trong năm nghỉ vượt 12 ngày phép trong năm thì lương tháng đó được tính như sau=Lương thực nhận trong tháng/26*ngày công thực tế làm việc

 2.2 Thực hiện chấm công

  • Chấm công hàng ngày

Hàng ngày, vào đầu giờ làm việc theo quy định của công ty, bộ phận tiến hành chấm công và phải báo cáo danh sách CBCNV có mặt và vắng mặt và nêu rõ lý do vắng mặt (theo mẫu chấm công đã quy định) về bộ phận chấm công của Công ty.

  • Chấm công ngoài giờ hoặc làm tăng ca

Trong trường hợp cần thiết, Công ty sẽ huy động cán bộ công nhân viên làm thêm giờ hoặc tăng ca. Khi có yều cầu làm ngoài giờ hoặc tăng ca, lãnh đạo trực tiếp ở các bộ phận phải lập danh sách CBCNV làm ngoài giờ hoặc tang ca theo mẫu.

Cuối tháng các bộ phận lập bảng chấm công (trong đó có chấm công ngoài giờ, tăng ca) và gửi về Phòng/BP Hành Chính nhân sự để tổng hợp.Bộ phận hành chính nhân sự có trách nhiệm phối hợp cùng phòng/ BP tài chính kế toán lập bảng thanh toán lương cho CBCNV.

Ghi chú:Các cán bộ quản lý do tính chất công việc và yêu cầu của nhiệm vụ có thể đến sớm về muộc hoặc đến muộn hoặc về sớm so với quy định nhưng phải báo cáo cho cấp quản lý cao hơn biết và chỉ khi cần thiết mới thực hiện.

  1. Tổng quát về cơ cấu lương

Tổng thu nhập/tháng (V tháng= V1+V2).

 

3.1 Tiền lương V1: Tiền lương cố định theo Hợp đồng lao động và các khoản phụ cấp theo Phụ lục hợp đồng

 

Tất cả người lao động trong Công ty đều được thanh toán tiền lương V1 kể cả trong thời gian nghỉ phép hàng năm, nghỉ về việc riêng hưởng nguyên lương với mức lương được ghi trong Hợp đồng lao động và các  khoản phụ cấp được quy định cụ thể trong phụ lục hợp đồng lao động.

 

3. 2. Tiền thưởng V2

3.2.1 Các loại tiền thưởng:

  • Lương tháng 13 (Tết âm lịch)
  • Thưởng theo Lễ - Tết (30/4;1/5;/2/9; Tết tây; Tết Trung Thu; Giỗ tổ Hùng vương)
  • Thưởng hoàn thành kế hoạch công việc được giao vào cuối mỗi năm dựa vào tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty và kết quả đánh giá nhân sự vào cuối mỗi năm.

 

3.2.2 Điều kiện được hưởng:

  • Thâm niên công tác tại Công ty
  • Đánh giá hiệu quả công việc 06 tháng đầu năm và Cuối năm

 

3.2.3 Mức thưởng cho từng loại như sau:

-Lương tháng 13 (Tết âm lịch):Tất cả các cán bộ công nhân viên sẽ được thưởng ít nhất 1 tháng lương

+Điều kiện cho những nhân viên làm việc từ 1 năm trở lên với Mức thưởng là tiền lương V1 tại ngày 31/12 của năm hiện tại thưởng.

+Đối với những nhân viên khác với điều kiện làm việc dưới 1 năm thì Mức thưởng cũng chính là Tiền lương V1 tại ngày 31/12 của năm hiện tại thưởng nhưng theo số tháng làm việc (Tức là lấy tiền lương V1 tại ngày 31/12 của năm hiện tại thưởng/12 tháng)*Số tháng làm việc.

 

  • Thưởng theo ngày  Lễ-Tết: Ngày Quốc khánh (02/09), ngày giỗ tổ Hùng Vương (10/03 âm lịch), Ngày tết Trung thu và ngày 30/04;1/5 sẽ thưởng tùy theo chế độ của công ty dựa vào quyết định của Giám đốc Công ty tại từng thời điểm mà sẽ đưa ra Điều kiện và mức hưởng khác nhau.

 

  • Tiền thưởng hoàn thành kế hoạch công việc:
    +Dựa vào kết quả đánh giá nhân sự 6 tháng đầu năm và Cuối năm của Công ty có sự xét duyệt và xếp loại của Ban Tổng giam đốc

+Và kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty để Công ty đưa ra Quy định thưởng theo từng thời kỳ.

 

  1. Quy định về các chi phí theo lương
  • Công ty thống nhất hình thức trả lương gộp cho toàn bộ cán bộ công nhân viên (trừ trường hợp đặc biệt do Giám đốc Công ty quy định)
  • Công ty đóng góp 22% so với lương cơ bản, cụ thể

BHXH: 18%

BHYT:3%

BHTN:1%

  • Người lao động đóng góp 10,5% so với lương cơ bản, cụ thể

BHXH: 8%

BHYT:1,5%

BHTN:1%

Lưu ý: người lao động có nghĩa vụ đóng thuế TNCN (nếu có) theo quy định của nhà nước

 

 

PHẦN III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

  • Về hợp đồng lao động và phụ lục hợp đồng lao động: Tất cá Cán bộ CNV sau khi hết thời gian thử việc công ty tiến hành ký hợp đồng lao động động và phụ lục hợp đồng lao động (nếu có)
  • Căn cứ theo từng thời điểm cụ thể/mục tiêu phát triển kinh doanh của Công ty, những quy định bổ sung cho quy chế thu nhập và thưởng CBCNV sẽ được ban hành dưới các hình thức phụ lục đính kèm  và là một phần không thể tách rời quy chế.
  • Quy chế thu nhập và thưởng CNV áp dụng tại Công Ty TNHH ABC kể từ ngày    tháng       năm
  • Phòng tổ chức nhân sự và Phòng tài chính kế toán có trách nhiệm phổ biến quy chế này đến từng CNV trong Công ty.
  • Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề phát sinh ngoài các quy định nêu trên thì Phòng tổ chức nhân sự, Phòng kế toán sẽ tập hợp các vấn đề phát sinh đó trình lên Giám đốc Công ty xem xét, quyết định./.

 

Nơi nhận                                                                                              Giám đốc

  • Lưu phòng nhân sự
  • Phòng tài chính kế toán

 

                                                                                                           

 

                                                                                    Nguyễn Văn A

 

 


Lượt xem: 13494

Danh mục trang

Quy chế lương thưởng
Mua thuê bao

Thông tin chuyển khoản: Công ty TNHH đào tạo và giải pháp nhanh Huy Sang; Số tài khoản 0211000526377 - Ngân hàng Vietcombank CN Thái Bình; Nội dung chuyển khoản: Học phí

Liên hệ tư vấn: Nguyễn Định 0987 298 766

Sau khi thanh toán bạn phải gửi yêu cầu cho quản trị viên để được xử lí đơn hàng
Bản quyền © Huy Sang Company bảo lưu mọi quyền.
Thiết kế bởi anhcode.com
Đăng nhập hệ thống
Mật khẩu có từ 6 kí tự bao gồm số và chữ


Quên mật khẩu?
Khôi phục mật khẩu
Hệ thống sẽ gửi một mật khẩu mới đến email đã được đăng kí trước đó
Đăng kí tài khoản
Mật khẩu có từ 6 kí tự bao gồm số và chữ