[email protected] 0987298766
Đăng kí Đăng nhập
  • Trang chủ
  • Tài liệu
  • Văn bản
    • Chính sách
    • Mẫu biểu
  • Khóa học
    • Đồng hành lập và phân tích báo cáo tài chính
  • Phần mềm
    • Kê khai thuế
    • Kế toán
  • Liên hệ
  • Đăng kí
  • Đăng nhập

Thông tư số 133/2016/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa


Điều 46. Tài khoản 341 - Vay và nợ thuê tài chính

1. Nguyên tắc kế toán

a) Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tiền vay (bao gồm cả vay dưới hình thức phát hành trái phiếu), nợ thuê tài chính và tình hình thanh toán các khoản tiền vay, nợ thuê tài chính của doanh nghiệp.

b) Doanh nghiệp phải theo dõi chi tiết kỳ hạn phải trả của các khoản vay, nợ thuê tài chính. Các khoản có thời gian trả nợ hơn 12 tháng kể từ thời điểm lập Báo cáo tài chính, kế toán trình bày là vay và nợ thuê tài chính dài hạn. Các khoản đến hạn trả trong vòng 12 tháng tiếp theo kể từ thời điểm lập Báo cáo tài chính, kế toán trình bày là vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn để có kế hoạch chi trả.

c) Khi doanh nghiệp đi vay dưới hình thức phát hành trái phiếu, có thể xảy ra 3 trường hợp:

- Phát hành trái phiếu ngang giá (giá phát hành bằng mệnh giá): Là phát hành trái phiếu với giá đúng bằng mệnh giá của trái phiếu.

- Phát hành trái phiếu có chiết khấu (giá phát hành nhỏ hơn mệnh giá): Là phát hành trái phiếu với giá nhỏ hơn mệnh giá của trái phiếu. Phần chênh lệch giữa giá phát hành trái phiếu nhỏ hơn mệnh giá của trái phiếu gọi là chiết khấu trái phiếu. Trường hợp này thường xảy ra khi lãi suất thị trường lớn hơn lãi suất danh nghĩa của trái phiếu phát hành.

- Phát hành trái phiếu có phụ trội (giá phát hành lớn hơn mệnh giá): Là phát hành trái phiếu với giá lớn hơn mệnh giá của trái phiếu. Phần chênh lệch giữa giá phát hành trái phiếu lớn hơn mệnh giá của trái phiếu gọi là phụ trội trái phiếu... Trường hợp này thường xảy ra khi lãi suất thị trường nhỏ hơn lãi suất danh nghĩa (lãi ghi trên trái phiếu) của trái phiếu phát hành.

Khi hạch toán trái phiếu phát hành, doanh nghiệp phải ghi nhận khoản chiết khấu hoặc phụ trội trái phiếu tại thời điểm phát hành và theo dõi chi tiết thời hạn phát hành trái phiếu, các nội dung có liên quan đến trái phiếu phát hành:

+ Mệnh giá trái phiếu;

+ Chiết khấu trái phiếu;

+ Phụ trội trái phiếu.

- Doanh nghiệp phải theo dõi chiết khấu và phụ trội cho từng loại trái phiếu phát hành và tình hình phân bổ từng khoản chiết khấu, phụ trội khi xác định chi phí đi vay tính vào chi phí tài chính hoặc vốn hóa theo từng kỳ, cụ thể:

+ Chiết khấu trái phiếu được phân bổ dần để tính vào chi phí đi vay từng kỳ trong suốt thời hạn của trái phiếu;

+ Phụ trội trái phiếu được phân bổ dần để giảm trừ chi phí đi vay từng kỳ trong suốt thời hạn của trái phiếu;

+ Trường hợp chi phí lãi vay của trái phiếu đủ điều kiện vốn hóa, các khoản lãi tiền vay và khoản phân bổ chiết khấu hoặc phụ trội được vốn hóa trong từng kỳ không được vượt quá số lãi vay thực tế phát sinh và số phân bổ chiết khấu hoặc phụ trội trong kỳ đó;

+ Khoản chiết khấu hoặc phụ trội được phân bổ trong suốt kỳ hạn của trái phiếu theo phương pháp đường thẳng.

- Trường hợp trả lãi khi đáo hạn trái phiếu thì định kỳ doanh nghiệp phải tính lãi trái phiếu phải trả từng kỳ để ghi nhận vào chi phí tài chính hoặc vốn hóa vào giá trị của tài sản dở dang.

- Khi lập báo cáo tài chính, trên Báo cáo tình hình tài chính trong phần nợ phải trả thì khoản trái phiếu phát hành được phản ánh trên cơ sở thuần (xác định bằng trị giá trái phiếu theo mệnh giá trừ (-) chiết khấu trái phiếu cộng (+) phụ trội trái phiếu).

d) Các chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến khoản vay (ngoài lãi vay phải trả), như chi phí thẩm định, kiểm toán, lập hồ sơ vay vốn, chi phí phát hành trái phiếu... được hạch toán vào chi phí tài chính. Trường hợp các chi phí này phát sinh từ khoản vay riêng cho mục đích đầu tư, xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở dang thì được vốn hóa.

đ) Đối với khoản nợ thuê tài chính, tổng số nợ thuê phản ánh vào bên Có của Tài khoản 341 là tổng số tiền phải trả được tính bằng giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu hoặc giá trị hợp lý của tài sản thuê.

2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 341 - Vay và nợ thuê tài chính

Bên Nợ:

- Số tiền đã trả nợ gốc của các khoản vay, nợ thuê tài chính;

- Số tiền gốc vay, nợ được giảm do được bên cho vay, chủ nợ chấp thuận;

- Số phân bổ phụ trội trái phiếu phát hành;

- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư vay, nợ thuê tài chính là khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với tỷ giá ghi sổ kế toán).

Bên Có:

- Số tiền vay, nợ thuê tài chính phát sinh trong kỳ;

- Số phân bổ chiết khấu trái phiếu phát hành;

- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư vay, nợ thuê tài chính là khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với tỷ giá ghi sổ kế toán).

Số dư bên Có: Số dư vay, nợ thuê tài chính chưa đến hạn trả.

Tài khoản 341 - Vay và nợ thuê tài chính có 2 tài khoản cấp 2:

Tài khoản 3411 - Các khoản đi vay: Tài khoản này phản ánh giá trị các khoản tiền đi vay, tình hình thanh toán các khoản tiền vay (kể cả đi vay dưới hình thức phát hành trái phiếu) của doanh nghiệp và tình hình phân bổ chiết khấu, phụ trội trái phiếu.

Tài khoản 3412 - Nợ thuê tài chính: Tài khoản này phản ánh giá trị khoản nợ thuê tài chính và tình hình thanh toán nợ thuê tài chính của doanh nghiệp.


Lượt xem: 40139

Danh mục trang

Toàn bộ văn bản Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Điều 2. Đối tượng áp dụng Điều 3. Nguyên tắc chung Điều 4. Áp dụng chuẩn mực kế toán Điều 5. Đơn vị tiền tệ trong kế toán Điều 6. Lựa chọn đơn vị tiền tệ trong kế toán Điều 7. Chuyển đổi Báo cáo tài chính sang Đồng Việt Nam Điều 8. Thay đổi đơn vị tiền tệ trong kế toán Điều 9. Quyền và trách nhiệm của doanh nghiệp đối với việc tổ chức kế toán tại các đơn vị trực thuộc không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc (gọi tắt là đơn vị hạch toán phụ thuộc) Điều 10. Đăng ký sửa đổi Chế độ kế toán Điều 11. Nguyên tắc kế toán tiền Điều 12. Tài khoản 111 - Tiền mặt Điều 13. Tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng Điều 14. Tài khoản 121 - Chứng khoán kinh doanh Điều 15. Tài khoản 128 - Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn Điều 16. Nguyên tắc kế toán nợ phải thu Điều 17. Tài khoản 131 - Phải thu của khách hàng Điều 18. Tài khoản 133 - Thuế GTGT được khấu trừ Điều 19. Tài khoản 136 - Phải thu nội bộ Điều 20. Tài khoản 138 - Phải thu khác Điều 21. Tài khoản 141 - Tạm ứng Điều 22. Nguyên tắc kế toán hàng tồn kho Điều 23. Tài khoản 151 - Hàng mua đang đi đường Điều 24. Tài khoản 152 - Nguyên liệu, vật liệu Điều 25. Tài khoản 153 - Công cụ, dụng cụ Điều 26. Tài khoản 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang Điều 27. Tài khoản 155 - Thành phẩm Điều 28. Tài khoản 156 - Hàng hóa Điều 29. Tài khoản 157 - Hàng gửi đi bán Điều 30. Nguyên tắc kế toán tài sản cố định, bất động sản đầu tư và chi phí đầu tư xây dựng cơ bản dở dang Điều 31. Tài khoản 211 - Tài sản cố định Điều 32. Tài khoản 214 - Hao mòn tài sản cố định Điều 33. Tài khoản 217 - Bất động sản đầu tư Điều 34. Tài khoản 228 - Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác Điều 35. Kế toán giao dịch hợp đồng hợp tác kinh doanh Điều 36. Tài khoản 229 - Dự phòng tổn thất tài sản Điều 37. Tài khoản 241 - Xây dựng cơ bản dở dang Điều 38. Tài khoản 242 - Chi phí trả trước Điều 39. Nguyên tắc kế toán nợ phải trả Điều 40. Tài khoản 331 - Phải trả người bán Điều 41. Tài khoản 333 - Thuế và các khoản phải nộp nhà nước Điều 42. Tài khoản 334 - Phải trả người lao động Điều 43. Tài khoản 335 - Chi phí phải trả Điều 44. Tài khoản 336 - Phải trả nội bộ Điều 45. Tài khoản 338 - Phải trả, phải nộp khác Điều 46. Tài khoản 341 - Vay và nợ thuê tài chính Điều 47. Tài khoản 352 - Dự phòng phải trả Điều 48. Tài khoản 353 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi Điều 49. Tài khoản 356 - Quỹ phát triển khoa học và công nghệ Điều 50. Nguyên tắc kế toán vốn chủ sở hữu Điều 51. Tài khoản 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu Điều 52. Tài khoản 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái Điều 53. Tài khoản 418 - Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu Điều 54. Tài khoản 419 - Cổ phiếu quỹ Điều 55. Tài khoản 421 - Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối Điều 56. Nguyên tắc kế toán doanh thu Điều 57. Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Điều 58. Tài khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chính Điều 59. Nguyên tắc kế toán chi phí Điều 60. Tài khoản 611 - Mua hàng Điều 61. Tài khoản 631 - Giá thành sản xuất Điều 62. Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán Điều 63. Tài khoản 635 - Chi phí tài chính Điều 64. Tài khoản 642 - Chi phí quản lý kinh doanh Điều 65. Tài khoản 711 - Thu nhập khác Điều 66. Tài khoản 811 - Chi phí khác Điều 67. Tài khoản 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Điều 68. Tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh Điều 69. Mục đích của báo cáo tài chính Điều 70. Đối tượng áp dụng, trách nhiệm lập và chữ ký trên báo cáo tài chính Điều 71. Hệ thống báo cáo tài chính Điều 72. Yêu cầu đối với thông tin trình bày trong Báo cáo tài chính Điều 73. Nguyên tắc lập và trình bày Báo cáo tài chính của doanh nghiệp đáp ứng giả định hoạt động liên tục Điều 74. Nguyên tắc lập và trình bày báo cáo tài chính của doanh nghiệp không đáp ứng giả định hoạt động liên tục Điều 75. Nguyên tắc lập và trình bày báo cáo tài chính khi thay đổi kỳ kế toán Điều 76. Nguyên tắc lập và trình bày Báo cáo tài chính khi chuyển đổi loại hình hoặc hình thức sở hữu doanh nghiệp Điều 77. Nguyên tắc lập và trình bày Báo cáo tài chính khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp Điều 78. Đồng tiền sử dụng để lập báo cáo tài chính khi công bố ra công chúng và nộp các cơ quan chức năng quản lý Nhà nước tại Việt Nam Điều 79. Nguyên tắc lập Báo cáo tài chính khi thay đổi đơn vị tiền tệ trong kế toán Điều 80. Trách nhiệm, thời hạn lập và gửi báo cáo tài chính Điều 81. Hướng dẫn lập và trình bày Báo cáo tài chính Điều 82. Nội dung và phương pháp lập báo cáo tài chính của doanh nghiệp siêu nhỏ Điều 83. Nội dung và phương pháp lập Bảng cân đối tài khoản (Mẫu số F01 - DNN) Điều 84. Quy định chung về chứng từ kế toán và hệ thống biểu mẫu chứng từ kế toán Điều 85. Lập và ký chứng từ kế toán Điều 86. Trình tự luân chuyển và kiểm tra chứng từ kế toán Điều 87. Dịch chứng từ kế toán ra tiếng Việt, sử dụng, quản lý, in và phát hành biểu mẫu chứng từ kế toán Điều 88. Sổ kế toán Điều 89. Trách nhiệm của người giữ và ghi sổ kế toán Điều 90. Mở, ghi sổ kế toán, chữ ký và sửa chữa sổ kế toán Điều 91. Chuyển đổi số dư trên sổ kế toán Điều 92. Điều khoản hồi tố Điều 93. Hiệu lực thi hành
Mua thuê bao

Thông tin chuyển khoản: Công ty TNHH đào tạo và giải pháp nhanh Huy Sang; Số tài khoản 0211000526377 - Ngân hàng Vietcombank CN Thái Bình; Nội dung chuyển khoản: Học phí

Liên hệ tư vấn: Nguyễn Định 0987 298 766

Sau khi thanh toán bạn phải gửi yêu cầu cho quản trị viên để được xử lí đơn hàng
Bản quyền © Huy Sang Company bảo lưu mọi quyền.
Thiết kế bởi anhcode.com
Đăng nhập hệ thống
Mật khẩu có từ 6 kí tự bao gồm số và chữ


Quên mật khẩu?
Khôi phục mật khẩu
Hệ thống sẽ gửi một mật khẩu mới đến email đã được đăng kí trước đó
Đăng kí tài khoản
Mật khẩu có từ 6 kí tự bao gồm số và chữ