[email protected] 0987298766
Đăng kí Đăng nhập
  • Trang chủ
  • Tài liệu
  • Văn bản
    • Chính sách
    • Mẫu biểu
  • Khóa học
    • Đồng hành lập và phân tích báo cáo tài chính
  • Phần mềm
    • Kê khai thuế
    • Kế toán
  • Liên hệ
  • Đăng kí
  • Đăng nhập

Thông tư số 200/2014/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp


Điều 46. Tài khoản 241 - Xây dựng cơ bản dở dang

1. Nguyên tắc kế toán

a) Tài khoản này chỉ dùng ở đơn vị không thành lập ban quản lý dự án để phản ánh chi phí thực hiện các dự án đầu tư XDCB (bao gồm chi phí mua sắm mới TSCĐ, xây dựng mới hoặc sửa chữa, cải tạo, mở rộng hay trang bị lại kỹ thuật công trình) và tình hình quyết toán dự án đầu tư XDCB ở các doanh nghiệp có tiến hành công tác mua sắm TSCĐ, đầu tư XDCB, sửa chữa lớn TSCĐ.

Công tác đầu tư XDCB và sửa chữa lớn TSCĐ của doanh nghiệp có thể được thực hiện theo phương thức giao thầu hoặc tự làm. Ở các doanh nghiệp tiến hành đầu tư XDCB theo phương thức tự làm thì tài khoản này phản ánh cả chi phí phát sinh trong quá trình xây lắp, sửa chữa.

Các đơn vị có thành lập ban quản lý dự án đầu tư xây dựng và tổ chức bộ máy kế toán riêng thì thực hiện theo quy định của Thông tư số 195/2012/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán đơn vị chủ đầu tư.

b) Chi phí thực hiện các dự án đầu tư XDCB là toàn bộ chi phí cần thiết để xây dựng mới hoặc sửa chữa, cải tạo, mở rộng hay trang bị lại kỹ thuật công trình. Chi phí đầu tư XDCB được xác định trên cơ sở khối lượng công việc, hệ thống định mức, chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật và các chế độ chính sách của Nhà nước, đồng thời phải phù hợp những yếu tố khách quan của thị trường trong từng thời kỳ và được thực hiện theo quy chế về quản lý đầu tư XDCB. Chi phí đầu tư XDCB, bao gồm:

- Chi phí xây dựng;

- Chi phí thiết bị;

- Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;

- Chi phí quản lý dự án;

- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng

- Chi phí khác.

Tài khoản 241 được mở chi tiết theo từng công trình, hạng mục công trình và ở mỗi hạng mục công trình phải được hạch toán chi tiết từng nội dung chi phí đầu tư XDCB và được theo dõi lũy kế kể từ khi khởi công đến khi công trình, hạng mục công trình hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng.

c) Khi đầu tư XDCB các chi phí xây lắp, chi phí thiết bị thường tính trực tiếp cho từng công trình; Các chi phí quản lý dự án và chi phí khác thường được chi chung. Chủ đầu tư phải tiến hành tính toán, phân bổ chi phí quản lý dự án và chi phí khác cho từng công trình theo nguyên tắc:

- Nếu xác định được riêng các chi phí quản lý dự án và chi phí khác liên quan trực tiếp đến từng công trình thì tính trực tiếp cho công trình đó;

- Các chi phí quản lý dự án và chi phí khác chi chung có liên quan đến nhiều công trình mà không tính trực tiếp được cho từng công trình thì đơn vị được quyền phân bổ theo những tiêu thức phù hợp nhất với từng công trình.

d) Trường hợp dự án đã hoàn thành đưa vào sử dụng nhưng quyết toán dự án chưa được duyệt thì doanh nghiệp ghi tăng nguyên giá TSCĐ theo giá tạm tính (giá tạm tính phải căn cứ vào chi phí thực tế đã bỏ ra để có được TSCĐ) để trích khấu hao, nhưng sau đó phải điều chỉnh theo giá quyết toán được phê duyệt.

đ) Chi phí sửa chữa, bảo dưỡng, duy trì cho TSCĐ hoạt động bình thường được hạch toán trực tiếp vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ. Đối với các TSCĐ theo yêu cầu kỹ thuật phải sửa chữa, bảo trì, duy tu định kỳ, kế toán được trích lập dự phòng phải trả và tính trước vào chi phí sản xuất, kinh doanh để có nguồn trang trải khi việc sửa chữa, bảo trì phát sinh.

e) Chủ đầu tư xây dựng bất động sản sử dụng tài khoản này để tập hợp chi phí xây dựng TSCĐ hoặc bất động sản đầu tư. Trường hợp bất động sản xây dựng sử dụng cho nhiều mục đích (làm văn phòng, cho thuê hoặc để bán, ví dụ như tòa nhà chung cư hỗn hợp) thì kế toán vẫn tập hợp chi phí phát sinh liên quan trực tiếp tới việc đầu tư xây dựng trên TK 241. Khi công trình, dự án hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng, kế toán căn cứ cách thức sử dụng tài sản trong thực tế để kết chuyển chi phí đầu tư xây dựng phù hợp với bản chất của từng loại tài sản.

g) Chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh từ quá trình đầu tư xây dựng cơ bản được thực hiện theo nguyên tắc:

- Đối với chênh lệch tỷ giá trong giai đoạn trước hoạt động:

+ Đối với các doanh nghiệp do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ thực hiện nhiệm vụ an ninh, quốc phòng, ổn định kinh tế vĩ mô, các khoản chênh lệch tỷ giá liên quan đến giai đoạn trước hoạt động chưa đi vào sản xuất kinh doanh được phản ánh lũy kế trên TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái. Khi đi vào hoạt động, kế toán được phân bổ dần khoản chênh lệch tỷ giá trực tiếp từ TK 413 sang TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (nếu lãi) hoặc TK 635 - Chi phí tài chính (nếu lỗ). Việc phân bổ không vượt quá thời gian theo pháp luật quy định, mức phân bổ lỗ tỷ giá phải đảm bảo nguyên tắc nếu còn phản ánh lỗ tỷ giá tại bên Nợ TK 413 thì báo cáo kết quả kinh doanh có lợi nhuận bằng không (doanh nghiệp không được vừa phản ánh lỗ tỷ giá trên chỉ tiêu – Chênh lệch tỷ giá thuộc bảng cân đối kế toán, vừa trình bày có lợi nhuận sau thuế trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh).

+ Đối với tất cả các loại doanh nghiệp khác, chênh lệch tỷ giá trong giai đoạn trước hoạt động được tính ngay vào doanh thu hoạt động tài chính (nếu lãi) hoặc chi phí tài chính (nếu lỗ) tại thời điểm phát sinh, không được treo lại chênh lệch tỷ giá trên TK 413.

- Đối với chênh lệch tỷ giá liên quan đến hoạt động đầu tư XDCB khi doanh nghiệp đã đi vào hoạt động (kể cả việc đầu tư mới hoặc đầu tư mở rộng):

Tất cả các loại hình doanh nghiệp, kể cả doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thực hiện nhiệm vụ án ninh, quốc phòng, ổn định kinh tế vĩ mô, đều phải tính ngay khoản chênh lệch tỷ giá liên quan đến hoạt động đầu tư XDCB (kể cả việc đầu tư mới hoặc đầu tư mở rộng) vào doanh thu hoạt động tài chính (nếu lãi) hoặc chi phí tài chính (nếu lỗ) tại thời điểm phát sinh, không được phản ánh chênh lệch tỷ giá trên TK 413.

h) Trường hợp dự án đầu tư bị hủy bỏ, doanh nghiệp phải tiến hành thanh lý và thu hồi các chi phí đã phát sinh của dự án. Phần chênh lệch giữa chi phí đầu tư thực tế phát sinh và số thu từ việc thanh lý được ghi nhận vào chi phí khác hoặc xác định trách nhiệm bồi thường của tổ chức, cá nhân để thu hồi.

Tài khoản 241 - Xây dựng cơ bản dở dang, có 3 tài khoản cấp 2:

- Tài khoản 2411 - Mua sắm TSCĐ: Phản ánh chi phí mua sắm TSCĐ và tình hình quyết toán chi phí mua sắm TSCĐ trong trường hợp phải qua lắp đặt, chạy thử trước khi đưa vào sử dụng (kể cả mua TSCĐ mới hoặc đã qua sử dụng). Nếu mua sắm TSCĐ về phải đầu tư, trang bị thêm mới sử dụng được thì mọi chi phí mua sắm, trang bị thêm cũng được phản ánh vào tài khoản này.

- Tài khoản 2412 - Xây dựng cơ bản: Phản ánh chi phí đầu tư XDCB và tình hình quyết toán vốn đầu tư XDCB. Tài khoản này được mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình (theo từng đối tượng tài sản hình thành qua đầu tư) và ở mỗi đối tượng tài sản phải theo dõi chi tiết từng nội dung chi phí đầu tư XDCB.

- Tài khoản 2413 - Sửa chữa lớn TSCĐ: Phản ánh chi phí sửa chữa lớn TSCĐ và tình hình quyết toán chi phí sửa chữa lớn TSCĐ. Trường hợp sửa chữa thường xuyên TSCĐ thì không hạch toán vào tài khoản này mà tính thẳng vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ.

2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 241 - Xây dựng cơ bản dở dang

Bên Nợ:

- Chi phí đầu tư XDCB, mua sắm, sửa chữa lớn TSCĐ phát sinh (TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình);

- Chi phí cải tạo, nâng cấp TSCĐ;

- Chi phí mua sắm bất động sản đầu tư (trường hợp cần có giai đoạn đầu tư xây dựng);

- Chi phí đầu tư XDCB bất động sản đầu tư;

- Chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu TSCĐ, bất động sản đầu tư.

Bên Có:

- Giá trị TSCĐ hình thành qua đầu tư XDCB, mua sắm đã hoàn thành đưa vào sử dụng;

- Giá trị công trình bị loại bỏ và các khoản chi phí duyệt bỏ khác kết chuyển khi quyết toán được duyệt;

- Giá trị công trình sửa chữa lớn TSCĐ hoàn thành, kết chuyển khi quyết toán được duyệt;

- Giá trị bất động sản đầu tư hình thành qua đầu tư XDCB đã hoàn thành;

- Kết chuyển chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu TSCĐ, bất động sản đầu tư vào các tài khoản có liên quan.

Số dư Nợ:

- Chi phí dự án đầu tư xây dựng và sửa chữa lớn TSCĐ dở dang;

- Giá trị công trình xây dựng và sửa chữa lớn TSCĐ đã hoàn thành nhưng chưa bàn giao đưa vào sử dụng hoặc quyết toán chưa được duyệt;

- Giá trị bất động sản đầu tư đang đầu tư xây dựng dở dang.

3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu

3.1. Kế toán chi phí đầu tư XDCB

3.1.1. Trường hợp ứng trước tiền cho nhà thầu

a) Trường hợp ứng trước bằng Đồng Việt Nam:

- Ghi nhận số tiền ứng trước cho nhà thầu bằng Đồng Việt Nam, ghi;

Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán

Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng (1122) (tỷ giá ghi sổ BQGQ).

- Khi nghiệm thu khối lượng XDCB hoàn thành, kế toán ghi nhận chi phí XDCB dở dang đối với số tiền đã ứng trước, ghi:

Nợ TK 241 - XDCB dở dang

Có TK 331 - Phải trả cho người bán.

b) Trường hợp ứng trước bằng ngoại tệ:

- Ghi nhận số tiền ứng trước cho nhà thầu bằng ngoại tệ theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ứng trước, ghi;

Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán (tỷ giá giao dịch thực tế)

Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (nếu phát sinh lỗ tỷ giá)

Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng (1122) (tỷ giá ghi sổ BQGQ)

Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (nếu phát sinh lãi tỷ giá).

- Khi nghiệm thu khối lượng XDCB hoàn thành, kế toán ghi nhận chi phí XDCB dở dang đối với số tiền đã ứng trước bằng ngoại tệ theo tỷ giá ghi sổ (tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ứng trước), ghi:

Nợ TK 241 - XDCB dở dang

Có TK 331 - Phải trả cho người bán.

3.1.2. Nhận khối lượng XDCB, khối lượng sửa chữa TSCĐ hoàn thành do bên nhận thầu bàn giao, nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, căn cứ hợp đồng giao thầu, biên bản nghiệm thu khối lượng XDCB hoàn thành, hóa đơn bán hàng, ghi:

Nợ TK 241 - XDCB dở dang (2412, 2413)

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332) (nếu có)

Có TK 331 - Phải trả cho người bán.

- Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ thì giá trị chi phí đầu tư xây dựng cơ bản dở dang bao gồm cả thuế GTGT.

- Trường hợp hợp đồng quy định thanh toán cho nhà thầu bằng ngoại tệ, kế toán ghi nhận số tiền phải trả (sau khi đã trừ số tiền ứng trước) theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm nghiệm thu (là tỷ giá bán của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch).

3.1.3. Khi mua thiết bị đầu tư XDCB, nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, căn cứ hóa đơn, phiếu nhập kho, ghi:

Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu (giá mua chưa có thuế GTGT)

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332)

Có TK 331 - Phải trả cho người bán (tổng giá thanh toán).

Trường hợp chuyển thẳng thiết bị không cần lắp đến địa điểm thi công giao cho bên nhận thầu, ghi:

Nợ TK 241 - XDCB dở dang

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332)

Có TK 331 - Phải trả cho người bán

Có TK 151 - Hàng mua đang đi đường.

3.1.4. Trả tiền cho người nhận thầu, người cung cấp vật tư, hàng hóa, dịch vụ có liên quan đến đầu tư XDCB, ghi:

Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán

Có các TK 111, 112,...

3.1.5. Xuất thiết bị đầu tư XDCB giao cho bên nhận thầu:

a) Đối với thiết bị không cần lắp, ghi:

Nợ TK 241 - XDCB dở dang

Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu.

b) Đối với thiết bị cần lắp:

- Khi xuất thiết bị giao cho bên nhận thầu, kế toán chỉ theo dõi chi tiết thiết bị đưa đi lắp.

- Khi có khối lượng lắp đặt hoàn thành của bên B bàn giao, được nghiệm thu và chấp nhận thanh toán, thì giá trị thiết bị đưa đi lắp mới được tính vào chi phí đầu tư XDCB, ghi:

Nợ TK 241 - XDCB dở dang (2412)

Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu.

3.1.6. Khi phát sinh các chi phí khác, như chi phí lãi vay, chi phí phát hành trái phiếu được vốn hóa, chi phí đấu thầu, (sau khi bù trừ với số tiền thu từ việc bán hồ sơ thầu), chi phí tháo dỡ hoàn trả mặt bằng (sau khi bù trừ với số phế liệu có thể thu hồi)... ghi:

Nợ TK 241 - XDCB dở dang (2412)

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332) (nếu có)

Có các TK 111, 112, 331, 335, 3411,343...

Số tiền bán hồ sơ thầu sau khi bù trừ với chi phí đấu thầu, nếu còn thừa được kế toán giảm chi phí đầu tư xây dựng (ghi vào bên Có TK 241).

3.1.7. Khoản tiền phạt nhà thầu thu được về bản chất làm giảm số phải thanh toán cho nhà thầu, ghi:

Nợ các TK 112, 331

Có TK 241 - XDCB dở dang.

3.1.8. Các khoản chênh lệch tỷ giá phát sinh trong quá trình đầu tư XDCB (kể cả giai đoạn trước hoạt động) được ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính (nếu lãi) hoặc chi phí tài chính (nếu lỗ) tại thời điểm phát sinh (trừ các doanh nghiệp được quy định tại điểm 3.1.9 dưới đây):

- Nếu phát sinh lãi tỷ giá, ghi:

Nợ các TK liên quan

Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.

- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá, ghi:

Nợ TK 635 - Chi phí tài chính

Có các TK liên quan.

3.1.9. Đối với chủ đầu tư là doanh nghiệp do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ thực hiện nhiệm vụ an ninh, quốc phòng, ổn định kinh tế vĩ mô, nếu phát sinh chênh lệch tỷ giá trong hoạt động đầu tư xây dựng ở giai đoạn trước hoạt động (chưa tiến hành sản xuất, kinh doanh):

- Nếu phát sinh lãi tỷ giá, ghi:

Nợ các TK liên quan

Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái.

- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá, ghi:

Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái

Có các TK liên quan.

- Khi đi vào hoạt động, kế toán kết chuyển chênh lệch tỷ giá vào doanh thu hoạt động tài chính hoặc chi phí tài chính, ghi:

+ Kết chuyển lãi tỷ giá ghi:

Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái

Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.

+ Kết chuyển lỗ tỷ giá ghi:

Nợ TK 635 - Chi phí tài chính

Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái.

3.1.10. Đối với chi phí chạy thử và số thu từ việc bán sản phẩm sản xuất thử thì thực hiện như sau:

a) Đối với chi phí chạy thử không sản xuất ra sản phẩm thử:

Nợ TK 241 - XDCB dở dang

Có các TK liên quan.

b) Đối với chi phí sản xuất thử và số thu từ bán sản phẩm sản xuất thử:

- Khi phát sinh chi phí chạy thử có tải để sản xuất ra sản phẩm thử, kế toán tập hợp toàn bộ chi phí, ghi

Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

Có các TK liên quan.

- Khi nhập kho sản phẩm sản xuất thử, ghi:

Nợ TK 1551 - Thành phẩm nhập kho

Có TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.

- Khi xuất bán sản phẩm sản xuất thử:

Nợ các TK 112, 131

Có TK 1551 - Thành phẩm nhập kho

Có TK 154 - Chi phí SXKD dở dang (bán ngay không qua nhập kho)

Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (nếu có).

- Kết chuyển phần chênh lệch giữa chi phí sản xuất thử và số thu từ việc bán sản phẩm sản xuất thử:

+ Trường hợp chi phí sản xuất thử cao hơn số thu từ việc bán sản phẩm sản xuất thử, kế toán kết chuyển phần chênh lệch để ghi tăng chi phí đầu tư XDCB dở dang, ghi:

Nợ TK 241 - XDCB dở dang

Có TK 154 - Chi phí SXKD dở dang.

+ Trường hợp chi phí sản xuất thử nhỏ hơn số thu từ việc bán sản phẩm sản xuất thử, kế toán kết chuyển phần chênh lệch để ghi giảm chi phí đầu tư XDCB dở dang, ghi:

Nợ TK 154 - Chi phí SXKD dở dang

Có TK 241 - XDCB dở dang.

3.1.1l. Khi công trình hoàn thành, việc nghiệm thu tổng thể đã được thực hiện xong, tài sản được bàn giao và đưa vào sử dụng: Nếu quyết toán được duyệt ngay thì căn cứ vào giá trị tài sản hình thành qua đầu tư được duyệt để ghi sổ. Nếu quyết toán chưa được phê duyệt thì ghi tăng giá trị của tài sản hình thành qua đầu tư theo giá tạm tính (giá tạm tính là chi phí thực tế đã bỏ ra để có được tài sản, căn cứ vào TK 241 để xác định giá tạm tính). Cả 2 trường hợp đều ghi như sau:

Nợ các TK 211, 213, 217

Nợ TK 1557 - Thành phẩm Bất động sản (sau khi hoàn thành có một phần BĐS dùng để bán mà trước đây chưa hạch toán riêng được trên TK 154)

Có TK 241 - XDCB dở dang (giá được duyệt hoặc giá tạm tính).

Trường hợp công trình đã hoàn thành, nhưng chưa làm thủ tục bàn giao tài sản để đưa vào sử dụng, đang chờ lập hoặc duyệt quyết toán thì kế toán phải mở sổ chi tiết tài khoản 241 "XDCB dở dang" theo dõi riêng công trình hoàn thành chờ bàn giao và duyệt quyết toán.

3.1.12. Khi quyết toán vốn đầu tư XDCB hoàn thành được duyệt thì kế toán điều chỉnh lại giá tạm tính theo giá trị tài sản được duyệt, ghi;

- Nếu giá trị tài sản hình thành qua đầu tư XDCB được duyệt có giá trị thấp hơn giá tạm tính:

Nợ TK 138 - Phải thu khác (chi phí duyệt bỏ phải thu hồi)

Có các TK 211, 213, 217, 1557.

- Nếu giá trị tài sản hình thành qua đầu tư XDCB được duyệt có giá trị cao hơn giá tạm tính:

Nợ các TK 211, 213, 217, 1557

Có các TK liên quan.

- Nếu TSCĐ đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư XDCB và được cấp có thẩm quyền cho phép tăng nguồn vốn kinh doanh thì đồng thời ghi:

Nợ TK 441 - Nguồn vốn đầu tư XDCB

Có TK 241 - XDCB dở dang (các khoản thiệt hại được duyệt bỏ)

Có TK 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu (giá trị tài sản được duyệt).

- Nếu TSCĐ hình thành bằng quỹ phúc lợi và dùng vào mục đích phúc lợi, khi chủ đầu tư duyệt quyết toán vốn đầu tư, kế toán ghi tăng quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ:

Nợ TK 3532 - Quỹ phúc lợi

Có TK 3533 - Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ.

3.1.13. Trường hợp doanh nghiệp là chủ đầu tư có thành lập Ban quản lý dự án để kế toán riêng quá trình đầu tư XDCB:

a) Kế toán tại chủ đầu tư:

- Trường hợp nhận bàn giao công trình đã được quyết toán, chủ đầu tư ghi nhận giá trị công trình là giá đã được quyết toán, ghi:

Nợ các TK 211, 213, 217, 1557

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Nợ các TK 111, 112, 152, 153

Có TK 136 - Phải thu nội bộ

Có các TK 331, 333, … (nhận nợ phải trả nếu có).

- Trường hợp nhận bàn giao công trình chưa được quyết toán, chủ đầu tư ghi nhận giá trị công trình là giá tạm tính. Khi quyết toán phải điều chỉnh giá trị công trình theo giá được quyết toán, ghi:

+ Nếu giá được quyết toán lớn hơn giá tạm tính, ghi:

Nợ các TK 211, 213, 217, 1557

Có các TK liên quan.

+ Nếu giá được quyết toán nhỏ hơn giá tạm tính, ghi:

Nợ các TK liên quan

Có các TK 211, 213, 217, 1557.

b) Kế toán tại Ban quản lý dự án: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 195/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán áp dụng cho đơn vị chủ đầu tư và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).

3.1.14. Trường hợp dự án đầu tư bị hủy bỏ hoặc thu hồi, kế toán thanh lý dự án và thu hồi chi phí đầu tư. Phần chênh lệch giữa chi phí đầu tư và số thu từ việc thanh lý được phản ánh vào chi phí khác hoặc xác định trách nhiệm bồi thường của tổ chức, cá nhân, ghi:

Nợ các TK 111, 112 - Số thu từ việc thanh lý dự án

Nợ TK 138 - Phải thu khác (Số tổ chức, cá nhân phải bồi thường)

Nợ TK 811 - Chi phí khác (Số được tính vào chi phí)

Có TK 241 - XDCB dở dang.

3.2. Kế toán sửa chữa TSCĐ

Công tác sửa chữa TSCĐ của doanh nghiệp cũng có thể tiến hành theo phương thức tự làm hoặc giao thầu.

a) Khi chi phí sửa chữa TSCĐ phát sinh được tập hợp vào bên Nợ TK 241 "XDCB dở dang" (2413) và được chi tiết cho từng công trình, công việc sửa chữa TSCĐ. Căn cứ chứng từ phát sinh chi phí để hạch toán:

- Nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:

Nợ TK 241 - XDCB dở dang (2413) (giá mua chưa có thuế GTGT)

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332)

Có các TK 111, 112, 152, 214,... (tổng giá thanh toán).

- Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ thì chi phí sửa chữa TSCĐ bao gồm cả thuế GTGT, ghi:

Nợ TK 241 - XDCB dở dang (2413) (tổng giá thanh toán)

Có các 111, 112, 152, 214, 334,... (tổng giá thanh toán).

b) Khi công trình sửa chữa hoàn thành, nếu không đủ điều kiện ghi tăng nguyên giá TSCĐ:

Nợ các TK 623, 627, 641, 642

Nợ TK 242 - Chi phí trả trước (nếu phát sinh lớn được phân bổ dần)

Nợ TK 352 - Dự phòng phải trả (nếu trích trước chi phí sửa chữa định kỳ)

Có TK 241 - XDCB dở dang (2413).

- Trường hợp sửa chữa cải tạo, nâng cấp thỏa mãn điều kiện ghi tăng nguyên giá TSCĐ, ghi:

Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình

Có TK 241 - XDCB dở dang (2413).


Lượt xem: 64908

Danh mục trang

Toàn bộ văn bản Điều 1. Đối tượng áp dụng Điều 2. Phạm vi điều chỉnh Điều 3. Đơn vị tiền tệ trong kế toán Điều 4. Lựa chọn đơn vị tiền tệ trong kế toán Điều 5. Chuyển đổi Báo cáo tài chính lập bằng đơn vị tiền tệ trong kế toán là ngoại tệ sang Đồng Việt Nam Điều 6. Kiểm toán Báo cáo tài chính trong trường hợp sử dụng đơn vị tiền tệ trong kế toán là ngoại tệ Điều 7. Thay đổi đơn vị tiền tệ trong kế toán Điều 8. Quyền và trách nhiệm của doanh nghiệp đối với việc tổ chức kế toán tại các đơn vị trực thuộc không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc (gọi tắt là đơn vị hạch toán phụ thuộc) Điều 9. Đăng ký sửa đổi Chế độ kế toán Điều 10. Chế độ kế toán áp dụng đối với nhà thầu nước ngoài Điều 11. Nguyên tắc kế toán tiền Điều 12. Tài khoản 111 – Tiền mặt Điều 13. Tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng Điều 14. Tài khoản 113 – Tiền đang chuyển Điều 15. Tài khoản 121 - Chứng khoán kinh doanh Điều 16. Tài khoản 128 - Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn Điều 17. Nguyên tắc kế toán các khoản phải thu Điều 18. Tài khoản 131 - Phải thu của khách hàng Điều 19. Tài khoản 133 – Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ Điều 20. Tài khoản 136 - Phải thu nội bộ Điều 21. Tài khoản 138 - Phải thu khác Điều 22. Tài khoản 141 - Tạm ứng Điều 23. Nguyên tắc kế toán Hàng tồn kho Điều 24. Tài khoản 151 - Hàng mua đang đi đường Điều 25. Tài khoản 152 - Nguyên liệu, vật liệu Điều 26. Tài khoản 153 - Công cụ, dụng cụ Điều 27. Tài khoản 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang Điều 28. Tài khoản 155 - Thành phẩm Điều 29. Tài khoản 156 - Hàng hóa Điều 30. Tài khoản 157 – Hàng gửi đi bán Điều 31. Tài khoản 158 - Hàng hóa kho bảo thuế Điều 32. Tài khoản 161 - Chi sự nghiệp Điều 33. Tài khoản 171 - Giao dịch mua, bán lại trái phiếu Chính phủ Điều 34. Nguyên tắc kế toán tài sản cố định, bất động sản đầu tư và chi phí đầu tư xây dựng cơ bản dở dang Điều 35. Tài khoản 211 - Tài sản cố định hữu hình Điều 36. Tài khoản 212 - Tài sản cố định thuê tài chính Điều 37. Tài khoản 213 - Tài sản cố định vô hình Điều 38. Tài khoản 214 - Hao mòn tài sản cố định Điều 39. Tài khoản 217 - Bất động sản đầu tư Điều 40. Nguyên tắc kế toán các khoản đầu tư vốn vào đơn vị khác Điều 41. Tài khoản 221 – Đầu tư vào công ty con Điều 42. Tài khoản 222 - Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết Điều 43. Tài khoản 228 - Đầu tư khác Điều 44. Kế toán giao dịch hợp đồng hợp tác kinh doanh Điều 45. Tài khoản 229 - Dự phòng tổn thất tài sản Điều 46. Tài khoản 241 - Xây dựng cơ bản dở dang Điều 47. Tài khoản 242 - Chi phí trả trước Điều 48. Tài khoản 243 - Tài sản thuế thu nhập hoãn lại Điều 49. Tài khoản 244 - Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược Điều 50: Nguyên tắc kế toán các khoản nợ phải trả Điều 51. Tài khoản 331 – Phải trả cho người bán Điều 52. Tài khoản 333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước Điều 53. Tài khoản 334 - Phải trả người lao động Điều 54. Tài khoản 335 – Chi phí phải trả Điều 55. Tài khoản 336 – Phải trả nội bộ Điều 56. Tài khoản 337 – Thanh toán theo tiến độ hợp đồng xây dựng Điều 57. Tài khoản 338 – Phải trả, phải nộp khác Điều 58. Tài khoản 341 – Vay và nợ thuê tài chính Điều 59. Tài khoản 343 – Trái phiếu phát hành Điều 60. Tài khoản 344 - Nhận ký quỹ, ký cược Điều 61. Tài khoản 347 – Thuế thu nhập hoãn lại phải trả Điều 62. Tài khoản 352 – Dự phòng phải trả Điều 63. Tài khoản 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi Điều 64. Tài khoản 356 – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ Điều 65. Tài khoản 357 - Quỹ bình ổn giá Điều 66. Nguyên tắc kế toán vốn chủ sở hữu Điều 67. Tài khoản 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu Điều 68. Tài khoản 412 – Chênh lệch đánh giá lại tài sản Điều 69. Tài khoản 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái Điều 70. Tài khoản 414 - Quỹ đầu tư phát triển Điều 71. Tài khoản 417 – Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp Điều 72. Tài khoản 418 – Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu Điều 73. Tài khoản 419 – Cổ phiếu quỹ Điều 74. Tài khoản 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối Điều 75. Tài khoản 441 – Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản Điều 76. Tài khoản 461 – Nguồn kinh phí sự nghiệp Điều 77. Tài khoản 466 – Nguồn kinh phí hình thành tài sản cố định Điều 78. Nguyên tắc kế toán các khoản doanh thu Điều 79. Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Điều 80. Tài khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chính Điều 81. Tài khoản 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu Điều 82. Nguyên tắc kế toán các khoản chi phí Điều 83. Tài khoản 611 - Mua hàng Điều 84. Tài khoản 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp Điều 85. Tài khoản 622 – Chi phí nhân công trực tiếp Điều 86. Tài khoản 623 - Chi phí sử dụng máy thi công Điều 87. Tài khoản 627 – Chi phí sản xuất chung Điều 88. Tài khoản 631 - Giá thành sản xuất Điều 89. Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán Điều 90. Tài khoản 635 – Chi phí tài chính Điều 91. Tài khoản 641 - Chi phí bán hàng Điều 92. Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Điều 93. Tài khoản 711 - Thu nhập khác Điều 94. Tài khoản 811 - Chi phí khác Điều 95. Tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Điều 96. Tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh Điều 97. Mục đích của Báo cáo tài chính Điều 98. Kỳ lập Báo cáo tài chính Điều 99. Đối tượng áp dụng, trách nhiệm lập và chữ ký trên Báo cáo tài chính Điều 100. Hệ thống Báo cáo tài chính của doanh nghiệp Điều 101. Yêu cầu đối với thông tin trình bày trong Báo cáo tài chính Điều 102. Nguyên tắc lập và trình bày Báo cáo tài chính của doanh nghiệp đáp ứng giả định hoạt động liên tục Điều 103. Nguyên tắc lập và trình bày Báo cáo tài chính khi thay đổi kỳ kế toán Điều 104. Nguyên tắc lập và trình bày Báo cáo tài chính khi chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp Điều 105. Nguyên tắc lập và trình bày Báo cáo tài chính khi chia tách, sáp nhập doanh nghiệp Điều 106. Lập và trình bày Báo cáo tài chính khi doanh nghiệp không đáp ứng giả định hoạt động liên tục Điều 107. Đồng tiền sử dụng để lập Báo cáo tài chính khi công bố ra công chúng và nộp các cơ quan chức năng quản lý Nhà nước tại Việt Nam Điều 108. Nguyên tắc lập Báo cáo tài chính khi thay đổi đơn vị tiền tệ trong kế toán Điều 109. Thời hạn nộp Báo cáo tài chính Điều 110. Nơi nhận Báo cáo tài chính Điều 111. Những thông tin chung về doanh nghiệp Điều 112. Hướng dẫn lập và trình bày Bảng cân đối kế toán năm Điều 113. Hướng dẫn lập và trình bày Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02-DN) Điều 114. Hướng dẫn lập và trình bày Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03 – DN) Điều 115. Phương pháp lập và trình bày Thuyết minh BCTC (Mẫu số B09 - DN) Điều 116. Quy định chung về chứng từ kế toán Điều 117. Hệ thống biểu mẫu chứng từ kế toán Điều 118. Lập và ký chứng từ kế toán Điều 119. Trình tự luân chuyển và kiểm tra chứng từ kế toán Điều 120. Dịch chứng từ kế toán ra tiếng Việt Điều 121. Sử dụng, quản lý, in và phát hành biểu mẫu chứng từ kế toán Điều 122. Sổ kế toán Điều 123. Trách nhiệm của người giữ và ghi sổ kế toán Điều 124. Mở, ghi sổ kế toán và chữ ký Điều 125. Sửa chữa sổ kế toán Điều 126. Chuyển đổi số dư trên sổ kế toán Điều 127. Điều khoản hồi tố Điều 128 Điều 129 Điều 130
Mua thuê bao

Thông tin chuyển khoản: Công ty TNHH đào tạo và giải pháp nhanh Huy Sang; Số tài khoản 0211000526377 - Ngân hàng Vietcombank CN Thái Bình; Nội dung chuyển khoản: Học phí

Liên hệ tư vấn: Nguyễn Định 0987 298 766

Sau khi thanh toán bạn phải gửi yêu cầu cho quản trị viên để được xử lí đơn hàng
Bản quyền © Huy Sang Company bảo lưu mọi quyền.
Thiết kế bởi anhcode.com
Đăng nhập hệ thống
Mật khẩu có từ 6 kí tự bao gồm số và chữ


Quên mật khẩu?
Khôi phục mật khẩu
Hệ thống sẽ gửi một mật khẩu mới đến email đã được đăng kí trước đó
Đăng kí tài khoản
Mật khẩu có từ 6 kí tự bao gồm số và chữ