[email protected] 0987298766
Đăng kí Đăng nhập
  • Trang chủ
  • Tài liệu
  • Văn bản
    • Chính sách
    • Mẫu biểu
  • Khóa học
    • Đồng hành lập và phân tích báo cáo tài chính
  • Phần mềm
    • Kê khai thuế
    • Kế toán
  • Liên hệ
  • Đăng kí
  • Đăng nhập

Thông tư số 26/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương và tiền thưởng đối với người lao động trong Công ty Trách nhiệm Hữu hạn một thành viên do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do bộ trưởng bộ lao động - thương binh và xã hội ban hành


PHỤ LỤC

XÁC ĐỊNH SỐ LAO ĐỘNG BÌNH QUÂN VÀ NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG BÌNH QUÂN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2016/TT-BLĐTBXH ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)

1. Xác định số lao động bình quân

Số lao động bình quân thực tế sử dụng và số lao động bình quân kế hoạch được xác định như sau:

a) Số lao động bình quân, bao gồm tất cả số lao động làm việc theo hợp đồng lao động thuộc đối tượng hưởng lương từ quỹ tiền lương theo quy định tại Thông tư này. Không bao gồm người quản lý công ty và cán bộ chuyên trách đoàn thể do tổ chức đoàn thể trả lương.

b) Số lao động bình quân tháng được tính theo công thức sau:

​                        (11)

Trong đó:

L­i: Số lao động bình quân của tháng thứ i trong năm.

Xj: Số lao động của ngày thứ j trong tháng, được tính theo số lao động làm việc và số lao động nghỉ việc do: ốm, thai sản, con ốm mẹ nghỉ, tai nạn lao động, phép năm, đi học, nghỉ việc riêng có lương theo bảng chấm công của công ty. Đối với ngày nghỉ thì lấy số lao động thực tế làm việc theo bảng chấm công của công ty ở ngày trước liền đó, nếu ngày trước đó cũng là ngày nghỉ thì lấy ngày liền kề tiếp theo không phải là ngày nghỉ.

​: Tổng của số lao động các ngày trong tháng.

n: Số ngày theo lịch của tháng (không kể công ty có làm đủ hay không đủ số ngày trong tháng);

c) Số lao động bình quân năm được tính theo công thức sau:

​                        (12)

Trong đó:

Lbq: Số lao động bình quân năm.

li: Số lao động bình quân của tháng thứ i trong năm.

i: Số nguyên, dương dùng để chỉ tháng thứ i trong năm, từ 1 đến 12.

​: Tổng của số lao động bình quân các tháng trong năm.

t: Số tháng trong năm. Riêng đối với các công ty mới bắt đầu hoạt động thì số tháng trong năm được tính theo số tháng thực tế hoạt động trong năm.

Đối với công ty có số lao động bình quân năm là số thập phân thì việc làm tròn số được áp dụng theo nguyên tắc số học, nếu phần thập phân trên 0,5 thì làm tròn thành 1; đối với số lao động bình quân tháng có số thập phân thì được giữ nguyên sau dấu phẩy hai số và không làm tròn số.

2. Xác định năng suất lao động bình quân

Năng suất lao động bình quân được tính theo năm và theo tổng doanh thu trừ tổng chi phí chưa có lương hoặc theo tổng sản phẩm (kể cả sản phẩm quy đổi) tiêu thụ, được tính theo công thức sau:

a) Năng suất lao động bình quân kế hoạch tính theo công thức sau:

Wkh

=

(STkh - SCkh) hoặc Tspkh

(13)

Lbqkh

Trong đó:

Wkh: Năng suất lao động bình quân kế hoạch.

STkh: Tổng doanh thu kế hoạch.

SCkh: Tổng chi phí (chưa có tiền lương) kế hoạch.

Tspkh: Tổng sản phẩm (kể cả sản phẩm quy đổi) tiêu thụ kế hoạch.

Lbqkh: Số lao động bình quân kế hoạch, tính theo Khoản 1 Phụ lục này.

b) Năng suất lao động bình quân thực hiện trong năm (hoặc thực hiện của năm trước liền kề) tính theo công thức sau:

Wth

=

(STth - SCth) hoặc Tspth

(14)

Lbqth

Trong đó:

Wth: Năng suất lao động bình quân thực hiện trong năm (hoặc thực hiện của năm trước liền kề).

STth: Tổng doanh thu thực hiện trong năm (hoặc thực hiện của năm trước liền kề).

SCth: Tổng chi phí chưa có tiền lương thực hiện trong năm (hoặc thực hiện của năm trước liền kề).

Tspth: Tổng sản phẩm (kể cả sản phẩm quy đổi) tiêu thụ thực hiện trong năm (hoặc thực hiện của năm trước liền kề).

Lbqth: Số lao động bình quân thực tế sử dụng trong năm (hoặc thực tế sử dụng của năm trước liền kề), tính theo Khoản 1 Phụ lục này.

Các chỉ tiêu tổng doanh thu, tổng chi phí được tính theo quy định của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý tài chính đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và hướng dẫn của Bộ Tài chính. Riêng đối với Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước trong thời gian chỉ tiêu tổng chi phí vẫn xác định trên giá trị vốn gốc tiếp nhận tại các doanh nghiệp mà Tổng công ty thực hiện bán vốn theo quy định tại Điều 31 Nghị định số 151/2013/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ và cơ chế hoạt động của Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước thì chỉ tiêu tổng chi phí làm cơ sở xác định năng suất lao động để tính tiền lương theo quy định tại Thông tư này được xác định trên giá trị vốn tiếp nhận tại các doanh nghiệp mà Tổng công ty thực hiện bán vốn được xác định lại theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 151/2013/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ.

 

Biểu mẫu số 1

Tên cơ quan đại diện chủ sở hữu …………………………

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên …….……..

BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG NĂM TRƯỚC VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG NĂM ………….

(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2016/TT-BLĐTBXH ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

Đơn vị tính: Người

TT

Tổng số lao động

Tình hình sử dụng lao động năm trước

Kế hoạch sử dụng lao động năm…

Tổng số lao động kế hoạch

Số lao động thực tế tại thời điểm 31/12

Trong đó

Tổng số lao động sử dụng bình quân

Số lao động thôi việc, mất việc, nghỉ hưu

Số lao động kế hoạch

Trong đó

Số lao động thôi việc, mất việc, nghỉ hưu

Số từ năm trước chuyển sang

Số phải đào tạo lại trong năm

Số tuyển mới trong năm

Số lao động năm trước chuyển sang

Số lao động tuyển dụng mới

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

1

Người quản lý

                     

2

Lao động chuyên môn, nghiệp vụ

                     

3

Lao động trực tiếp SXKD

                     

4

Lao động thừa hành, phục vụ

                     

Tổng cộng

                     

 

……, ngày…….tháng…….năm….....

Người lập biểu

(Ký và ghi rõ họ tên, chức vụ)

 

Thủ trưởng đơn vị

(Ký tên, đóng dấu)

 

Tên cơ quan đại diện chủ sở hữu ……………

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên …….……..

Biểu mẫu số 2

 

BÁO CÁO XÁC ĐỊNH QUỸ TIỀN LƯƠNG THỰC HIỆN NĂM TRƯỚC VÀ KẾ HOẠCH NĂM ……. CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG

(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2016/TT-BLĐTBXH ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)

Số TT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Số báo cáo năm ...

Kế hoạch năm ...

Kế  hoạch

Thực hiện

1

2

3

4

5

6

I

CHỈ TIÊU SẢN XUẤT KINH DOANH

       

1

Tổng sản phẩm (kể cả quy đổi)

       

2

Tổng doanh thu

Tr.đồng

     

3

Tổng chi phí (chưa có lương)

Tr.đồng

     

4

Lợi nhuận

Tr.đồng

     

5

Tổng các khoản nộp ngân sách Nhà nước

Tr.đồng

     

II

TIỀN LƯƠNG

       

1

Lao động kế hoạch

Người

     

2

Lao động thực tế sử dụng bình quân

Người

     

3

Mức tiền lương bình quân theo hợp đồng lao động

1.000đ/tháng

     

4

Mức tiền lương bình quân kế hoạch

1.000đ/tháng

     

5

Mức tiền lương bình quân thực hiện

1.000đ/tháng

     

6

Năng suất lao động bình quân (1) kế hoạch

Tr.đồng/năm

     

7

Năng suất lao động bình quân thực hiện

Tr.đồng/năm

     

8

Phần chênh lệch tiền lương của cán bộ chuyên trách đoàn thể

Tr.đồng

     

9

Quỹ tiền lương kế hoạch

Tr.đồng

     

10

Quỹ tiền lương thực hiện

Tr.đồng

     

11

Quỹ tiền thưởng, phúc lợi phân phối trực tiếp cho người lao động

Tr.đồng

     

12

Thu nhập bình quân (theo lao động thực tế sử dụng bình quân)

1.000đ/tháng

     

Ghi chú: (1) ghi rõ năng suất lao động tính theo chỉ tiêu tổng doanh thu trừ tổng chi phí (chưa có lương) hoặc tính theo tổng sản phẩm tiêu thụ.

 

 

Người lập biểu

(Ký và ghi rõ họ tên, chức vụ)

……, ngày…….tháng…….năm….....

Thủ trưởng đơn vị

(Ký tên, đóng dấu)

 

Biểu mẫu số 3

Tên cơ quan đại diện chủ sở hữu ………………………

BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG, TIỀN THƯỞNG CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG NĂM TRƯỚC VÀ KẾ HOẠCH NĂM ………

(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2016/TT-BLĐTBXH ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

Số  TT

Tên công ty

Chỉ tiêu sản xuất, kinh doanh

Lao động (người)

Mức tiền lương bình quân theo hợp đồng lao động (tr.đ/ tháng)

Mức tiền lương bình quân (tr.đ/tháng)

Quỹ tiền lương (tr.đ)

Quỹ khen thưởng, phúc lợi (tr.đ)

Tổng doanh thu (tr.đ)

Lợi nhuận (tr.đ)

Tổng chi chưa có lương (tr.đ)

KH năm trước

TH năm trước

KH năm …

KH năm trước

TH năm trước

KH năm …

KH năm trước

TH năm trước

KH năm …

KH năm trước

TH năm trước

KH năm …

TH năm trước

KH năm …

TH Năm trước

KH năm …

KH  năm trước

TH năm trước

KH năm …

KH  năm trước

TH năm trước

KH năm …

Theo KH

Thực tế sử dụng BQ

Theo lao động KH

Theo LĐ thực tế sử dụng BQ

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

1

Công ty A

                                               

2

Công ty A

                                               
                                                   

Tổng cộng

                                               

 

 

Người lập biểu

(Ký và ghi rõ họ tên, chức vụ)

……, ngày…….tháng…….năm….....

Thủ trưởng đơn vị

(Ký tên, đóng dấu)


Lượt xem: 11938

Danh mục trang

Toàn bộ văn bản Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Điều 2. Đối tượng áp dụng Điều 3. Rà soát, sắp xếp cơ cấu tổ chức, lao động Điều 4. Xây dựng kế hoạch lao động Điều 5. Báo cáo, phê duyệt kế hoạch lao động Điều 6. Thực hiện kế hoạch lao động Điều 7. Đánh giá tình hình sử dụng lao động Điều 8. Xử lý trách nhiệm trong tuyển dụng, sử dụng lao động Điều 9. Mức tiền lương bình quân kế hoạch Điều 10. Quỹ tiền lương kế hoạch Điều 11. Yếu tố khách quan để xác định tiền lương Điều 12. Quỹ tiền lương kế hoạch đối với một số trường hợp đặc thù Điều 13. Tạm ứng tiền lương, đơn giá tiền lương Điều 14. Quỹ tiền lương thực hiện Điều 15. Phân phối tiền lương Điều 16. Quỹ tiền thưởng và phân phối tiền thưởng Điều 17. Trách nhiệm của Tổng giám đốc (Giám đốc) Điều 18. Trách nhiệm của Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty Điều 19. Trách nhiệm của Trưởng ban kiểm soát, Kiểm soát viên Điều 20. Trách nhiệm của cơ quan đại diện chủ sở hữu Điều 21. Trách nhiệm của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Điều 22. Hiệu lực thi hành Điều 23. Trách nhiệm thi hành Phụ lục
Mua thuê bao

Thông tin chuyển khoản: Công ty TNHH đào tạo và giải pháp nhanh Huy Sang; Số tài khoản 0211000526377 - Ngân hàng Vietcombank CN Thái Bình; Nội dung chuyển khoản: Học phí

Liên hệ tư vấn: Nguyễn Định 0987 298 766

Sau khi thanh toán bạn phải gửi yêu cầu cho quản trị viên để được xử lí đơn hàng
Bản quyền © Huy Sang Company bảo lưu mọi quyền.
Thiết kế bởi anhcode.com
Đăng nhập hệ thống
Mật khẩu có từ 6 kí tự bao gồm số và chữ


Quên mật khẩu?
Khôi phục mật khẩu
Hệ thống sẽ gửi một mật khẩu mới đến email đã được đăng kí trước đó
Đăng kí tài khoản
Mật khẩu có từ 6 kí tự bao gồm số và chữ