[email protected] 0987298766
Đăng kí Đăng nhập
  • Trang chủ
  • Tài liệu
  • Văn bản
    • Chính sách
    • Mẫu biểu
  • Khóa học
    • Đồng hành lập và phân tích báo cáo tài chính
  • Phần mềm
    • Kê khai thuế
    • Kế toán
  • Liên hệ
  • Đăng kí
  • Đăng nhập

Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc


 

PHỤ LỤC:

CÔNG VIỆC KHAI THÁC THAN TRONG HẦM LÒ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2015

của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

 

 

1. Khai thác mỏ hầm lò.

2. Khoan đá bằng búa máy cầm tay trong hầm lò.

3. Đội viên cứu hộ mỏ.

4. Sửa chữa cơ điện trong hầm lò.

5. Vận hành trạm quạt khí nén, điện, diezel, trạm xạc ắc quy trong hầm lò.

6. Thợ sắt, thợ thoát nước trong hầm lò.

7. Vận tải than trong hầm lò.

8. Đo khí, đo gió, trực cửa gió, trắc địa, KCS trong hầm lò.

9. Công nhân vận hành, sửa chữa các thiết bị trong hầm lò.

10. Vận hành và phụ tàu điện, tàu ắc quy trong hầm lò.

11. Vận hành, sửa chữa, nạp ắc quy trong hầm lò.

12. Nghiệm thu các sản phẩm trong hầm lò.

13. Thủ kho các loại trong hầm lò.

14. Bảo vệ kho trong hầm lò.

15. Quét dọn hầm vệ sinh, nạo vét bùn trong hầm lò.

16. Vận chuyển vật liệu trong hầm lò.

17. Trực gác tín hiệu trong hầm lò.

18. Phục vụ bồi dưỡng trong hầm lò.

19. Lắp đặt, sửa chữa hệ thống thông tin liên lạc trong hầm lò.

20. Vận hành trạm mạng trong hầm lò.

21. Trực gác cửa gió trong hầm lò.

22. Chỉ đạo kỹ thuật trực tiếp trong hầm lò.

23. Chỉ đạo sản xuất trực tiếp trong hầm lò (quản đốc, phó quản đốc, đội trưởng lò, lò trưởng).

24. Nhân viên, công nhân giám sát an toàn trong hầm lò.

 

 

Mẫu số 1 kèm theo Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH
(Dành cho người lao động)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN

Về thời gian đi hợp tác lao động để giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội

(Đối với người đi lao động có thời hạn ở nước ngoài, kể cả người đi làm đội trưởng,

 phiên dịch, cán bộ vùng)

 

Kính gửi: Cục Quản lý lao động ngoài nước.

 

Tên tôi là ...............................................................................................................

Sinh ngày: ............................................................................................................

Đơn vị cử đi hợp tác lao động: ..............................................................................

Cơ quan chủ quản (Bộ, ngành): ..............................................................................

Nước đến hợp tác lao động: .................................................................................

Tên đơn vị, nhà máy đến làm việc: .........................................................................

Thời hạn đi hợp tác lao động theo Hiệp định từ ………….. đến.................................

Thời điểm về nước: ngày ……. tháng …… năm ………………..

Lý do về nước: .....................................................................................................

Được chuyển trả về đơn vị: ...................................................................................

Hồ sơ kèm theo (nếu có) gồm: ..............................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

Khi về nước tôi chưa được giải quyết trợ cấp thôi việc theo quy định tại Thông tư số 12/TT-LB ngày 3/8/1992 và Thông tư số 24/LB-TT ngày 19/9/1994 của Liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Tài chính.

Tôi xin cam đoan lời khai trên đây của tôi là đúng sự thật. Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp  luật về lời khai của mình.

 

 

……, ngày … tháng….. năm …..
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 2 kèm theo Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH

 

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
CỤC QUẢN LÝ LAO ĐỘNG NGOÀI NƯỚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:       /QLLĐNN-XN

Hà Nội, ngày …. tháng ... năm....

 

 

GIẤY XÁC NHẬN

Về thời gian đi hợp tác lao động để giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội

(Đối với người đi lao động có thời hạn ở nước ngoài, kể cả người đi làm đội trưởng,

 phiên dịch, cán bộ vùng)

 

Căn cứ hồ sơ do người lao động xuất trình (nếu có) và Sổ gốc lưu trữ, Cục Quản lý lao động ngoài nước xác nhận:

Ông (bà): ..............................................................................................................

Đi hợp tác lao động tại ………………. từ …………….. đến.......................................

Thời điểm về nước: ngày …….. tháng ……. năm …………….

Về nước với lý do: ................................................................................................

Được chuyển trả về đơn vị: ...................................................................................

Ông (bà) ……………………………. (có hoặc không) ………………. tên trong danh sách đã được Cục Quản lý lao động ngoài nước duyệt hồ sơ để nhận trợ cấp cấp thôi việc theo quy định tại Thông tư số 12/TT-LB ngày 3/8/1992 và Thông tư số 24/LB-TT ngày 19/9/1994 của Liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Tài chính.

Xác nhận này có giá trị thay thế Giấy chứng nhận của Ban quản lý lao động Việt Nam tại ………….………… và Thông báo chuyển trả của Cục Quản lý lao động ngoài nước để xem xét tính thời gian công tác hưởng bảo hiểm xã hội theo quy định tại Thông tư số 24/2007/TT-BLĐTBXH ngày 09 tháng 11 năm 2007 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội.

 

Nơi nhận:
- Ông (bà) …………….
- Lưu VT Cục QLLĐNN.

CỤC TRƯỞNG

 

Mẫu số 3 kèm theo Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIẢI QUYẾT CHẾ ĐỘ TỬ TUẤT

Đối với người được cử đi công tác, học tập, làm việc có thời hạn ở nước ngoài đã chết sau khi về nước nhưng thân nhân chưa được hưởng trợ cấp tuất

 

Kính gửi: ……………………………………….

 

Tên tôi là ………………………………………. Số CMTND ..........................................

Hộ khẩu thường trú: ..............................................................................................

là thân nhân (nêu rõ mối quan hệ thân nhân với người lao động): ……………………..

của ông (bà) …………………………………….. Sinh ngày: ........................................

Được cử đi (hợp tác lao động, học tập, thực tập, làm chuyên gia): ............................

tại (tên đơn vị, tổ chức và tên nước) ……………………………………………………

Đơn vị cử đi: .........................................................................................................

Cơ quan chủ quản (Bộ, ngành): ..............................................................................

Thời hạn làm việc ghi trong Quyết định của đơn vị cử đi: từ ……….. đến..................

Thời điểm về nước: ngày …… tháng ….. năm …………………..

Lý do về nước: .....................................................................................................

Được chuyển trả về đơn vị: ...................................................................................

Ông (bà) ……………….. đã từ trần ngày.... tháng .... năm ……….

Từ khi về nước đến khi từ trần, ông (bà) ………………… chưa được giải quyết trợ cấp thôi việc, chế độ bảo hiểm xã hội.

Tôi xin cam đoan lời khai trên đây của tôi là đúng sự thật. Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình.

Đề nghị …………………………. lập hồ sơ và làm thủ tục giải quyết chế độ tử tuất đối với ông (bà) ………………………/.

 

……, ngày ….. tháng ….. năm ……
Xác nhận của UBND xã, phường nơi cư trú
(Ký, đóng dấu)

……, ngày ….. tháng …. năm ……
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

Ghi chú: - Mẫu này áp dụng đối với thân nhân của người lao động đã chết sau khi về nước nhưng thân nhân chưa được hưởng trợ cấp tuất;

- Ủy ban nhân dân xã, phường xác nhận mối quan hệ của người viết đơn với người lao động.

 


Lượt xem: 23844

Danh mục trang

Toàn bộ văn bản Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Điều 2. Đối tượng áp dụng Điều 3. Điều kiện hưởng chế độ ốm đau Điều 4. Thời gian hưởng chế độ ốm đau Điều 5. Thời gian hưởng chế độ khi con ốm đau Điều 6. Mức hưởng chế độ ốm đau Điều 7. Dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau khi ốm đau Điều 8. Hồ sơ, giải quyết hưởng chế độ ốm đau Điều 9. Điều kiện hưởng chế độ thai sản Điều 10. Thời gian hưởng chế độ thai sản Điều 11. Thời gian hưởng chế độ khi nhận nuôi con nuôi Điều 12. Mức hưởng chế độ thai sản Điều 13. Dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản Điều 14. Hồ sơ, giải quyết hưởng chế độ thai sản Điều 15. Điều kiện hưởng lương hưu Điều 16. Điều kiện hưởng lương hưu khi suy giảm khả năng lao động Điều 17. Mức lương hưu hằng tháng Điều 18. Thời điểm hưởng lương hưu Điều 19. Bảo hiểm xã hội một lần Điều 20. Mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội để tính lương hưu, trợ cấp một lần Điều 21. Chế độ bảo hiểm xã hội đối với người đang hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng khi người đó ra nước ngoài để định cư Điều 22. Chế độ hưu trí đối với người trước đó có thời gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện Điều 23. Tạm dừng, hưởng tiếp lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng Điều 24. Trợ cấp mai táng Điều 25. Các trường hợp hưởng trợ cấp tuất hằng tháng Điều 26. Mức trợ cấp tuất hằng tháng Điều 27. Mức trợ cấp tuất một lần Điều 28. Tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất Điều 29. Tạm dừng đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội Điều 30. Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc Điều 31. Phụ cấp khu vực đối với người hưởng bảo hiểm xã hội Điều 32. Chế độ đối với người đang hưởng trợ cấp ốm đau do mắc bệnh cần chữa trị dài ngày trước ngày 01 tháng 01 năm 2016 Điều 33. Tính thời gian công tác đối với quân nhân, công an nhân dân phục viên, xuất ngũ, thôi việc trước ngày 01 tháng 01 năm 1995 và người lao động đã có thời gian làm cán bộ cấp xã và được điều động, tuyển dụng vào quân đội nhân dân, công an nhân dân hoặc vào làm việc trong các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp của nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội trước ngày 01 tháng 01 năm 1998 Điều 34. Tính thời gian công tác đối với người lao động làm việc thuộc khu vực nhà nước, nghỉ chờ việc từ ngày 01 tháng 11 năm 1987 đến trước ngày 01 tháng 01 năm 1995 Điều 35. Tính thời gian công tác đối với người lao động đi hợp tác lao động trước ngày 01 tháng 01 năm 1995 Điều 36. Nâng bậc lương để làm cơ sở tính lương hưu đối với người lao động có thời gian làm chuyên gia ở nước ngoài về nước đúng hạn Điều 37. Chế độ đối với người đang hưởng trợ cấp hằng tháng mà trước đó có thời gian đóng bảo hiểm xã hội chưa được tính hưởng bảo hiểm xã hội Điều 38. Chế độ đối với người lao động đã có quyết định nghỉ việc chờ giải quyết chế độ hưu trí, trợ cấp hằng tháng Điều 39. Người lao động đủ điều kiện và hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội trước ngày 01 tháng 01 năm 2016 Điều 40. Hiệu lực thi hành Điều 41. Tổ chức thực hiện Phụ lục
Mua thuê bao

Thông tin chuyển khoản: Công ty TNHH đào tạo và giải pháp nhanh Huy Sang; Số tài khoản 0211000526377 - Ngân hàng Vietcombank CN Thái Bình; Nội dung chuyển khoản: Học phí

Liên hệ tư vấn: Nguyễn Định 0987 298 766

Sau khi thanh toán bạn phải gửi yêu cầu cho quản trị viên để được xử lí đơn hàng
Bản quyền © Huy Sang Company bảo lưu mọi quyền.
Thiết kế bởi anhcode.com
Đăng nhập hệ thống
Mật khẩu có từ 6 kí tự bao gồm số và chữ


Quên mật khẩu?
Khôi phục mật khẩu
Hệ thống sẽ gửi một mật khẩu mới đến email đã được đăng kí trước đó
Đăng kí tài khoản
Mật khẩu có từ 6 kí tự bao gồm số và chữ