[email protected] 0987298766
Đăng kí Đăng nhập
  • Trang chủ
  • Tài liệu
  • Văn bản
    • Chính sách
    • Mẫu biểu
  • Khóa học
    • Đồng hành lập và phân tích báo cáo tài chính
  • Phần mềm
    • Kê khai thuế
    • Kế toán
  • Liên hệ
  • Đăng kí
  • Đăng nhập

Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BTC ngày 04/01/2024 Quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn


PHỤ LỤC

MỘT SỐ BIỂU MẪU SỬ DỤNG TRONG XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ THUẾ, HÓA ĐƠN
 (Kèm theo Nghị định số 125/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ)

Mẫu số

Tên mẫu biểu

I. MẪU BIÊN BẢN

01/BB

Biên bản vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

01A/BB

Biên bản vi phạm hành chính về thuế (được sử dụng khi lập và gửi bằng phương thức điện tử)

02/BB

Biên bản phiên giải trình trực tiếp

03/BB

Biên bản xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính

04/BB

Biên bản về việc <cá nhân/tổ chức> vi phạm hành chính không nhận quyết định xử phạt vi phạm hành chính

II. MẪU QUYẾT ĐỊNH

01/QĐ

Quyết định về việc xử phạt vi phạm hành chính về <thuế/hóa đơn>

02/QĐ

Quyết định về việc hoãn thi hành quyết định phạt tiền

03/QĐ

Quyết định về việc thi hành một phần quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

04/QĐ

Quyết định về việc nộp tiền phạt nhiều lần

05/QĐ

Quyết định về việc <miễn một phần/toàn bộ> tiền phạt vi phạm hành chính về thuế/hóa đơn

06/QĐ

Quyết định về việc áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả (áp dụng trong trường hợp không ra quyết định xử phạt)

07/QĐ

Quyết định về việc tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế/hóa đơn

08/QĐ

Quyết định về việc chuyển hồ sơ vụ vi phạm hành chính có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự

09/QĐ

Quyết định về việc hủy Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế/hóa đơn

10/QĐ

Quyết định về việc đính chính Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế/hóa đơn

11/QĐ

Quyết định về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế/hóa đơn

12/QĐGQ

Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính về thuế và hóa đơn

III. MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ MIỄN TIỀN PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH

01/ĐNMTP

Đơn đề nghị miễn tiền phạt vi phạm hành chính

02/ĐNMTP

Văn bản đề nghị miễn tiền phạt vi phạm hành chính

 

Mẫu số: 01/BB

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN[1]
 TÊN CƠ QUAN [2]
 
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 ---------------

Số:       /BB-VPHC

 

 

BIÊN BẢN VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ[3]...

Hôm nay, hồi...... giờ....phút, ngày.... tháng... năm....., tại[4]..........................................

Căn cứ[5].....................................................................................................................

Chúng tôi gồm:[6]

1. Ông (bà):............................ Chức vụ:............... Đơn vị............................................

2. Ông (bà):............................ Chức vụ................ Đơn vị............................................

Với sự chứng kiến (nếu có) của: [7]...............................................................................

Tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính đối với <ông (bà)/tổ chức> có tên sau đây:

<1. Họ và tên cá nhân vi phạm>:.......................... Giới tính:.........................................

Ngày, tháng, năm sinh:..../..../............... Quốc tịch:......................................................

Nghề nghiệp:..............................................................................................................

Nơi ở hiện tại:.............................................................................................................

Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:....................................................; ngày cấp:..../..../........; nơi cấp:

Mã số thuế (nếu có):...................................................................................................

<1. Tên tổ chức vi phạm>:...........................................................................................

Địa chỉ trụ sở chính:....................................................................................................

Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:............................................................................................................................

Ngày cấp:..../..../....................... ; nơi cấp:..................................................................

Mã số thuế:................................................................................................................

Người đại diện theo pháp luật[8]:............................ Giới tính:........................................

Chức danh:.................................................................................................................

2. Đã có các hành vi vi phạm hành chính:[9]...................................................................

3. Hành vi vi phạm hành chính quy định tại: [10]..............................................................

4. Các tình tiết tăng nặng, tình tiết giảm nhẹ:[11]..............................................................

a) Các tình tiết giảm nhẹ:.............................................................................................

b) Các tình tiết tăng nặng:............................................................................................

5. Ý kiến trình bày của người/đại diện tổ chức vi phạm hành chính (nếu có): .....................................................................................................................................

6. Ý kiến trình bày của người chứng kiến (nếu có):.......................................................

7. Chúng tôi đã yêu cầu ông (bà)/tổ chức chấm dứt ngay hành vi vi phạm.

8.[12] Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày lập biên bản này, <ông (bà)/tổ chức> gửi yêu cầu giải trình trực tiếp hoặc trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ ngày lập được biên bản này <ông (bà)/tổ chức> gửi văn bản giải trình đến[13]....................... để thực hiện quyền giải trình.

Biên bản lập xong hồi... giờ... phút, ngày... tháng... năm..., gồm... trang, được lập thành... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; được giao cho[14]....................................................................... là người vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.

Ý kiến bổ sung khác (nếu có):[15]..................................................................................

<Trường hợp cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm không ký biên bản>

Lý do người/đại diện tổ chức vi phạm không ký biên bản:[16]..............................

 

NGƯỜI HOẶC ĐẠI DIỆN
 TỔ CHỨC VI PHẠM
 
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
 (Ký, ghi rõ chức vụ, họ tên)

NGƯỜI CHỨNG KIẾN[17]
 
(Nếu có)
 (Ký, ghi rõ họ tên)

 

ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN
 
(Nếu có)
 (Ký, ghi rõ chức vụ, họ tên)

___________________

[1] Ghi tên theo hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP;

[2] Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản;

[3] Ghi rõ vi phạm hành chính về lĩnh vực thuế hay hóa đơn;

[4] Ghi địa điểm lập biên bản là nơi xảy ra vi phạm hoặc trụ sở cơ quan làm việc của người có thẩm quyền lập biên bản;

[5] Ghi đầy đủ các căn cứ của việc lập biên bản như: biên bản làm việc, quyết định do cơ quan tiến hành tố tụng chuyển sang.....;

[6] Ghi rõ họ tên, chức vụ, đơn vị công tác của người lập biên bản;

[7] Họ tên, địa chỉ, nghề nghiệp, CMND của người chứng kiến. Nếu có đại diện chính quyền phải ghi rõ họ tên, chức vụ;

[8] Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp;

[9] Ghi cụ thể giờ, ngày, tháng, năm, địa điểm xảy ra vi phạm; mô tả hành vi vi phạm;

[10] Ghi điểm, khoản, điều của văn bản quy phạm pháp luật quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn;

[11] Ghi “Không” nếu không có tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ;

[12] Chỉ tiêu này được đưa vào biên bản đối với các trường hợp được quyền giải trình theo quy định;

[13] Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính;

[14] Ghi họ và tên cá nhân vi phạm/người đại diện theo pháp luật của tổ chức vi phạm;

[15] Người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên;

[16] Người lập biên bản phải ghi rõ lý do những người này từ chối không ký biên bản;

[17] Số lượng người chứng kiến theo quy định tại Luật Xử lý vi phạm hành chính.

 

Mẫu số: 01A/BB

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN[1]
 TÊN CƠ QUAN [2]
 --------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 ---------------

Số:       /BB-VPHC

 

 

BIÊN BẢN VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ THUẾ

Hôm nay, hồi...... giờ.... phút, ngày.... tháng... năm....., tại[3].........................................

Căn cứ Thông báo <tiếp nhận/chấp nhận> hồ sơ <đăng ký thuế, thay đổi thông tin đăng ký thuế, hồ sơ khai thuế, quyết toán thuế điện tử>[4] số....... ngày.... tháng.... năm.....

Tôi là:............................... Chức vụ........................ Đơn vị:.........................................

Tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính đối với <ông (bà)/tổ chức> có tên sau đây:

<1. Họ và tên cá nhân vi phạm>:..................................................................................

Địa chỉ:.......................................................................................................................

Địa chỉ thư điện tử:[5]...................................................................................................

Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:.............................................................; ngày cấp:..../....../........; nơi cấp:

Mã số thuế:................................................................................................................

<1. Tên tổ chức vi phạm>:...........................................................................................

Địa chỉ trụ sở chính:....................................................................................................

Địa chỉ thư điện tử:[5]...................................................................................................

Mã số thuế:................................................................................................................

Người đại diện theo pháp luật[6]:..................................................................................

Chức danh:.................................................................................................................

2. Mô tả hành vi vi phạm hành chính:[7]

Tên hồ sơ

Mã giao dịch điện tử

Số thông báo tiếp nhận/ chấp nhận hồ sơ...[4]

Thời gian tiếp nhận/ chấp nhận hồ sơ

Loại tờ khai

Thời gian chậm nộp (ngày)

Kỳ tính thuế

Số thuế phải nộp

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Đã có hành vi vi phạm hành chính:................... quy định tại...........................

4. Các tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ:[8].................................................................

a) Các tình tiết giảm nhẹ:......................................................................................

b) Các tình tiết tăng nặng:.....................................................................................

5. Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày lập biên bản này, <ông (bà)/tổ chức> gửi yêu cầu giải trình trực tiếp hoặc trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ ngày lập được biên bản này <ông (bà)/tổ chức> gửi văn bản giải trình đến[9]......................................... để thực hiện quyền giải trình.

Biên bản được lập vào hồi... giờ... phút, ngày... tháng... năm.... và gửi cho <ông (bà)/tổ chức vi phạm> qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế./.

 

 

NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
 (Ký, ghi rõ chức vụ, họ tên[10])

 

___________________

* Mẫu này được sử dụng khi lập và gửi bằng phương thức điện tử.

[1] Ghi tên theo hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP;

[2] Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản;

[3] Ghi tên, địa chỉ cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản;

[4] Ghi theo tên Thông báo của Hệ thống giao dịch thuế điện tử, trường hợp hồ sơ đăng ký thuế điện tử chỉ có Thông báo tiếp nhận hồ sơ thì ghi theo tên Thông báo về việc tiếp nhận hồ sơ đăng ký thuế điện tử;

[5] Ghi địa chỉ thư điện tử người nộp thuế đã đăng ký để nhận thông báo trong quá trình thực hiện giao dịch điện tử với cơ quan thuế;

[6] Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp;

[7] Nhập đầy đủ thông tin từ cột (1) đến cột (6) đối với hành vi vi phạm về thời hạn đăng ký thuế, thay đổi thông tin đăng ký thuế. Nhập đầy đủ thông tin từ cột số (1) đến cột số (8) đối với hành vi vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế;

[8] Ghi “Không” nếu không có tình tiết tăng năng, giảm nhẹ;

[9] Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính;

[10] Người có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính thực hiện ký bằng phương thức điện tử.

Mẫu số: 02/BB

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN[1]
 
TÊN CƠ QUAN [2]
 --------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 ---------------

Số:       /BB-GTTT

 

 

BIÊN BẢN

Phiên giải trình trực tiếp

Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số.../2020/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2020 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn;

Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số.../BB-VPHC lập hồi... giờ...phút, ngày..... tháng...... năm......tại............;

Căn cứ văn bản yêu cầu được giải trình trực tiếp ngày.... tháng... năm.... của <ông (bà)/tổ chức>[3]........................................................................

Căn cứ văn bản ủy quyền cho người đại diện hợp pháp về việc tham gia phiên giải trình của <ông (bà)/tổ chức>[3]......................................... (nếu có);

Căn cứ Thông báo số.......... ngày.... tháng.... năm...... của............. về việc tổ chức phiên giải trình trực tiếp;

Hôm nay, hồi....... giờ..... phút, ngày......... tháng..... năm..... tại..........

Chúng tôi gồm:

A. Bên tổ chức phiên giải trình:

1. Ông (bà):....................... Chức vụ:...................... Đơn vị:.................................

2. Ông (bà):....................... Chức vụ:...................... Đơn vị:.................................

B. Bên giải trình:

<Họ và tên cá nhân vi phạm>:....................................... Giới tính:......................

Ngày, tháng, năm sinh:..../..../....... Quốc tịch:......................................................

Nghề nghiệp:.........................................................................................................

Nơi ở hiện tại:.......................................................................................................

Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:.............................................................; ngày cấp:..../..../........; nơi cấp:....................................................................................

Mã số thuế (nếu có):.............................................................................................

< Tên tổ chức vi phạm>:.......................................................................................

Địa chỉ trụ sở chính:..............................................................................................

Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:............................................................................................................................

Ngày cấp:..../..../.......................; nơi cấp:..............................................................

Mã số thuế:............................................................................................................

Người đại diện theo pháp luật:[4]............................... Giới tính:...........................

Chức danh:............................................................................................................

Nội dung phiên họp giải trình như sau:

1. Ý kiến của người có thẩm quyền xử phạt:

- Về căn cứ pháp lý:..............................................................................................

- Về các tình tiết, chứng cứ liên quan đến hành vi vi phạm:................................

- Về hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả dự kiến áp dụng đối với hành vi vi phạm:..........................................................................................................

2. Ý kiến của cá nhân/tổ chức vi phạm, người đại diện hợp pháp của cá nhân/tổ chức vi phạm:..............................................................................................................

Phiên giải trình kết thúc vào hồi...... giờ.... phút, ngày.... tháng..... năm..............

Biên bản gồm..... trang, được lập thành...... bản có nội dung và có giá trị như nhau; đã được đọc cho những người có tên trên cùng nghe, công nhận là đúng, cùng ký tên dưới đây; lưu trong hồ sơ và đã giao cho bên giải trình 01 bản./.

 

ĐẠI DIỆN BÊN GIẢI TRÌNH
 
(Ký, ghi rõ họ tên)

ĐẠI DIỆN BÊN TỔ CHỨC GIẢI TRÌNH
 
(Ký, ghi rõ chức vụ, họ tên)

 

NGƯỜI GHI BIÊN BẢN
 
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ nếu có)

 

___________________

[1] Ghi tên theo hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP;

[2] Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản;

[3] Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức vi phạm;

[4] Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.

 

Mẫu số: 03/BB

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN[1]
 
TÊN CƠ QUAN [2]
 
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 ---------------

Số:       /BB-XM

 

 

BIÊN BẢN

Xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính

Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số.../2020/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2020 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn;

Hôm nay, hồi...... giờ....... phút, ngày........ tháng......... năm.........................................

tại..............................................................................................................................

Chúng tôi gồm:

- Đại diện cơ quan thuế:

1. Ông (bà):......................... Chức vụ:.......................... Đơn vị....................................

2. Ông (bà):......................... Chức vụ:.......................... Đơn vị....................................

- Đại diện tổ chức/cá nhân cung cấp thông tin cần xác minh:

1. Họ và tên:........................................ Chức vụ.........................................................

Tên tổ chức:...............................................................................................................

2. Họ và tên:........................................ Nghề nghiệp:..................................................

Nơi ở hiện nay:...........................................................................................................

- Với sự chứng kiến của:[3]

1. Họ và tên:........................................ Nghề nghiệp:..................................................

Nơi ở hiện nay:...........................................................................................................

2. Họ và tên:........................................ Chức vụ:........................................................

Cơ quan:....................................................................................................................

Tiến hành lập biên bản xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính đối với <ông(bà/tổ chức> có tên sau đây:

<1. Họ và tên cá nhân vi phạm>:............................. Giới tính:......................................

Ngày, tháng, năm sinh:...../....../.............. Quốc tịch:....................................................

Nghề nghiệp:..............................................................................................................

Nơi ở hiện tại:.............................................................................................................

Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:................; ngày cấp:..../..../.................; nơi cấp:

Mã số thuế (nếu có):...................................................................................................

<1. Tên tổ chức vi phạm>:...........................................................................................

Địa chỉ trụ sở chính:....................................................................................................

Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:............................................................................................................................

Ngày cấp:..../..../.........................; nơi cấp:.................................................................

Mã số thuế:................................................................................................................

Người đại diện theo pháp luật[4]:............................. Giới tính:.......................................

Chức danh:.................................................................................................................

2. Nội dung xác minh:[5] 

3. Ý kiến trình bày của cá nhân/đại diện tổ chức vi phạm hành chính (nếu có): .....................................................................................................................................

4. Ý kiến trình bày của đại diện tổ chức/cá nhân cung cấp thông tin cần xác minh:.........

5. Ý kiến trình bày của người chứng kiến (nếu có):

Biên bản lập xong hồi... giờ... phút, ngày... tháng... năm..., gồm... trang, được lập thành... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; biên bản được giao cho[6]..................................................... là cá nhân/đại diện tổ chức cung cấp thông tin cần xác minh 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.

<Trường hợp cá nhân/đại diện tổ chức cung cấp thông tin cần xác minh không ký biên bản>

Lý do cá nhân/đại diện tổ chức cung cấp thông tin cần xác minh không ký biên bản:[7]...........................................................................................................................

 

CÁ NHÂN HOẶC ĐẠI DIỆN
 TỔ CHỨC CUNG CẤP THÔNG TIN
 CẦN XÁC MINH
 
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
 (Ký, ghi rõ chức vụ, họ tên)

NGƯỜI CHỨNG KIẾN
 
(Nếu có)
 (Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

___________________

[1] Ghi tên theo hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP;

[2] Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản;

[3] Trường hợp xác minh với cá nhân vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm mà người này không có mặt hoặc cố tình trốn tránh hoặc vì lý do khách quan mà không ký vào biên bản, thì người có thẩm quyền lập biên bản phải mời người chứng kiến hoặc mời đại diện chính quyền cơ sở nơi xảy ra vi phạm để chứng kiến;

[4] Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp;

[5] Ghi cụ thể nội dung cần xác minh (về hành vi vi phạm hành chính, về tình tiết tăng nặng giảm nhẹ...);

[6] Ghi họ và tên cá nhân/người đại diện tổ chức cung cấp thông tin cần xác minh;

[7] Người lập biên bản phải ghi rõ lý do những người này từ chối không ký biên bản.

 

Mẫu số: 04/BB

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN[1]
 TÊN CƠ QUAN[2]
 --------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 ---------------

Số:      /BB-KNQĐ

 

 

BIÊN BẢN

Về việc <cá nhân/tổ chức> vi phạm hành chính không nhận quyết định xử phạt vi phạm hành chính

(Áp dụng đối với trường hợp giao quyết định xử phạt trực tiếp)

Hôm nay, ngày... tháng... năm......., tại........................................................................

Chúng tôi gồm:

1. Người giao quyết định xử phạt vi phạm hành chính:

Họ và tên:......................................... Chức vụ:...........................................................

Đơn vị:.......................................................................................................................

2. Với sự chứng kiến của đại diện chính quyền:

Họ và tên:....................................... Chức vụ:.............................................................

Cơ quan:[3]..................................................................................................................

Tiến hành lập biên bản về việc <ông (bà)/tổ chức> vi phạm có tên sau đây cố tình không nhận quyết định xử phạt vi phạm hành chính:

<Họ và tên>:................................. Giới tính:...............................................................

Ngày, tháng, năm sinh:..../..../...... Quốc tịch:...............................................................

Nghề nghiệp:..............................................................................................................

Nơi ở hiện tại:.............................................................................................................

Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:...................; ngày cấp:..../..../..............; nơi cấp:

Mã số thuế (nếu có):...................................................................................................

<Tên tổ chức vi phạm>:..............................................................................................

Địa chỉ trụ sở chính:....................................................................................................

Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:............................................................................................................................

Ngày cấp:..../..../........................; nơi cấp:..................................................................

Mã số thuế:................................................................................................................

Người đại diện theo pháp luật:[4]...................... Giới tính:..............................................

Chức danh:.................................................................................................................

là <cá nhân/tổ chức> vi phạm có tên trong Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số......./QĐ-..... ngày...... tháng..... năm....... do[5].................. ký, nhưng <cá nhân/tổ chức> này cố tình không nhận Quyết định.

Biên bản gồm..... trang, được lập thành..... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà)[6].............................................. là đại diện của[3]...................................... nơi <cá nhân vi phạm cư trú/tổ chức vi phạm đóng trụ sở> 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ./.

 

ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG
 
(Xác nhận, ký và ghi rõ họ tên, chức vụ)

NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
 
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đơn vị)

 

___________________

[1] Ghi tên theo hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP;

[2] Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản;

[3] Ghi tên của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cá nhân vi phạm cư trú/tổ chức vi phạm đóng trụ sở;

[4] Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp;

[5] Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính;

[6] Ghi họ và tên của người đại diện chính quyền nơi cá nhân vi phạm cư trú/tổ chức vi phạm đóng trụ sở.

 

Mẫu số: 01/QĐ

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN[1]
 
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
 --------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 ---------------

Số:       /QĐ-[2]

[3], ngày     tháng            năm

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc xử phạt vi phạm hành chính về[4].....

..................[5].................

Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số.../2020/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2020 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn;

Căn cứ Quyết định số.../QĐ-... ngày... tháng... năm.... của..... quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế/Cục Thuế/Chi cục Thuế;

Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính về thuế số...../BB-VPHC lập ngày...... tháng..... năm.....;

Căn cứ Biên bản Phiên giải trình trực tiếp số.../BB-GTTT lập ngày... tháng... năm............ (nếu có) hoặc văn bản giải trình của cá nhân, tổ chức vi phạm;

Căn cứ Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính số.../QĐ-GQXP ngày..... tháng..... năm..... (nếu có);

Theo đề nghị của[6]................................................................................................

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Xử phạt vi phạm hành chính đối với <ông (bà)/tổ chức> có tên sau đây:

<1. Họ và tên cá nhân vi phạm>:.......................... Giới tính:.........................................

Ngày, tháng, năm sinh:..../..../............... Quốc tịch:......................................................

Nghề nghiệp:..............................................................................................................

Nơi ở hiện tại:.............................................................................................................

Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:.........................; ngày cấp:..../..../........; nơi cấp:

Mã số thuế (nếu có):...................................................................................................

<1. Tên tổ chức vi phạm>:...........................................................................................

Địa chỉ trụ sở chính:....................................................................................................

Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:............................................................................................................................

Ngày cấp:..../..../.......................; nơi cấp:...................................................................

Mã số thuế:................................................................................................................

Người đại diện theo pháp luật:[7]............................ Giới tính:........................................

Chức danh:.................................................................................................................

2. Đã có các hành vi vi phạm hành chính:[8]...................................................................

3. Hành vi vi phạm hành chính quy định tại:[9]................................................................

4. Các tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ:[10].........................................................................

a) Các tình tiết giảm nhẹ:.............................................................................................

b) Các tình tiết tăng nặng:............................................................................................

5. Các tình tiết liên quan đến việc giải quyết vi phạm (nếu có):.......................................

6. Bị áp dụng hình thức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả như sau:

a) Hình thức xử phạt chính:..........................................................................................

Mức phạt:[11]................................................................................................................

(Bằng chữ).................................................................................................................

b) Hình thức xử phạt bổ sung (nếu có):........................................................................

c) Biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có):....................................................................

- Buộc nộp đủ số tiền thuế thiếu, số tiền thuế được hoàn cao hơn quy định, số tiền thuế trốn vào ngân sách nhà nước:[12]...................................................................

(Bằng chữ).................................................................................................................

- Tiền chậm nộp tiền thuế (nếu có):...............................................................................

(Bằng chữ).................................................................................................................

Số tiền chậm nộp tiền thuế nêu trên được tính đến hết ngày......... Ông(bà)/Tổ chức[13]................... có trách nhiệm tự tính và nộp số tiền chậm nộp tiền thuế kể từ sau ngày........ đến thời điểm thực nộp số tiền thuế truy thu và tiền phạt vào ngân sách nhà nước theo quy định.

- Giảm lỗ số tiền (nếu có):...........................................................................................

- Giảm khấu trừ (nếu có)..............................................................................................

- Biện pháp khắc phục hậu quả khác (nếu có):..............................................................

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày...... tháng...... năm.................................

Điều 3. Quyết định này được:

1. Giao cho ông (bà)[14]..................................... là cá nhân vi phạm/đại diện cho tổ chức vi phạm có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.

Trong thời hạn... ngày, kể từ ngày nhận được quyết định này, ông (bà)/tổ chức có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành quyết định xử phạt này. Số tiền phạt quy định tại Điều 1 phải nộp vào tài khoản số:[15]........................................... tại[16] .............................................................................................................................

Nếu quá thời hạn nêu trên mà ông (bà)/tổ chức vi phạm không chấp hành quyết định xử phạt thì sẽ bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính theo quy định của pháp luật.

Ông (bà)/tổ chức có tên tại Điều 1 có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.

2. Gửi cho..............................................[16] để thu tiền phạt.

3. Gửi cho...........................................[17] để tổ chức thực hiện Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
 
- Như Điều 3;
 - ...................
 - Lưu:..........

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH[18]
 (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có))

___________________

[1] Ghi tên theo hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP;

[2] Ghi chữ viết tắt tên cơ quan của người có thẩm quyền ban hành quyết định là người đứng đầu cơ quan, tổ chức, các trường hợp khác thì ghi: “XPVPHC”;

[3] Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP;

[4] Ghi rõ vi phạm hành chính về lĩnh vực thuế hay hóa đơn;

[5] Ghi thẩm quyền ban hành quyết định xử phạt, trường hợp người có thẩm quyền ban hành quyết định xử phạt không phải là người đứng đầu cơ quan, tổ chức thì không ghi vào chỉ tiêu này;

[6] Chỉ tiêu này áp dụng đối với trường hợp người có thẩm quyền ban hành quyết định xử phạt là người đứng đầu cơ quan, tổ chức, các trường hợp khác thì ghi: “Tôi:........... Chức vụ:.......”;

[7] Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp;

[8] Mô tả hành vi vi phạm, nếu có nhiều hành vi thì ghi cụ thể từng hành vi vi phạm;

[9] Ghi rõ điểm, khoản, điều của văn bản quy phạm pháp luật quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế;

[10] Ghi ”Không” nếu không có tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ;

[11] Ghi chi tiết theo hành vi và số tiền phạt bằng số và bằng chữ đối với hình phạt tiền;

[12] Ghi chi tiết theo từng sắc thuế (Thuế GTGT:...; thuế TTĐB:...; thuế TNDN:............), nội dung kinh tế (tiểu mục), địa bàn hạch toán thu NSNN, cơ quan thuế quản lý khoản thu và số tiền thuế truy thu bằng số và bằng chữ của từng khoản truy thu;

[13] Ghi họ và tên của cá nhân vi phạm hoặc tên tổ chức vi phạm;

[14] Ghi họ và tên của cá nhân vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm;

[15] Ghi số tài khoản mà cá nhân/tổ chức vi phạm phải nộp tiền phạt trực tiếp hoặc chuyển khoản. Trường hợp nộp tiền vào tài khoản thu NSNN thì không cần ghi số tài khoản của KBNN mở tại ngân hàng thương mại;

[16] Ghi rõ tên, địa chỉ Kho bạc nhà nước (hoặc ngân hàng thương mại do Kho bạc nhà nước ủy nhiệm thu) mà cá nhân/tổ chức bị xử phạt phải nộp tiền phạt;

[17] Ghi rõ tên, chức vụ, đơn vị người thi hành quyết định, cơ quan, tổ chức có liên quan;

[18] Trường hợp người ra quyết định là cấp trưởng thì ghi chức danh của cấp trưởng, trường hợp người ra quyết định là cấp phó được cấp trưởng giao quyền thì ghi chữ viết tắt “Q.” trước chức danh của cấp trưởng và bổ sung thêm chức danh của cấp phó được cấp trưởng giao quyền, các trường hợp khác giữ nguyên cụm từ “người ra quyết định”.

 

Mẫu số: 02/QĐ

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN[1]
 
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
 --------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 ---------------

Số:    /QĐ-[2]

[3], ngày    tháng năm

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc hoãn thi hành quyết định phạt tiền

..............[4].................

Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số.../2020/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2020 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn;

Căn cứ Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số............../QĐ-... ngày.... tháng.... năm........ của[5]..............................................................;

Căn cứ Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính số........../QĐ-... ngày.... tháng.... năm........ (nếu có);

Xét Đơn đề nghị hoãn chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính ngày...... tháng...... năm........ của ông (bà)[6]....................................................... được[7]............................................................... xác nhận.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Hoãn thi hành quyết định phạt tiền tại Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số...../QĐ-... ngày... tháng... năm... của[5]..................

1. Lý do hoãn thi hành quyết định phạt tiền:

Hoàn cảnh của ông (bà)[6]................ thuộc diện được hoãn chấp hành quyết định xử phạt tiền thuế theo quy định tại điểm..... khoản..... Điều..... của Luật Xử lý vi phạm hành chính.

2. Thời gian hoãn từ ngày.... tháng..... năm..... đến ngày..... tháng.... năm......

3. Ngay sau khi hết thời hạn được hoãn nêu trên, ông(bà)[6]........................... phải nghiêm chỉnh chấp hành quyết định phạt tiền, nếu không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Quyết định này được:

1. Giao cho ông (bà)[6]............................................. để chấp hành.

2. Gửi cho[8]..................................................... để tổ chức thực hiện./.

 

Nơi nhận:
 
- Như Điều 3;
 - Lưu:..........

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH[9]
 (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

___________________

[1] Ghi tên theo hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP;

[2] Ghi chữ viết tắt tên cơ quan của người có thẩm quyền ban hành quyết định;

[3] Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP;

[4] Ghi thẩm quyền ban hành quyết định xử phạt;

[5] Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính;

[6] Ghi họ và tên của cá nhân bị phạt tiền;

[7] Ghi tên của UBND cấp xã (phường) nơi người đó cư trú hoặc cơ quan, tổ chức nơi người bị phạt tiền học tập, làm việc đã thực hiện việc xác nhận;

[8] Ghi họ tên, chức vụ, đơn vị người thi hành quyết định; cơ quan, tổ chức có liên quan;

[9] Ghi chức danh của người ra quyết định (trường hợp người ra quyết định là cấp phó được cấp trưởng giao quyền thì ghi chữ viết tắt “Q.” trước chức danh của cấp trưởng và bổ sung thêm chức danh của cấp phó được cấp trưởng giao quyền).

 

Mẫu số: 03/QĐ

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN[1]
 TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
 --------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 ---------------

Số:     /QĐ-[2]

[3], ngày             tháng    năm

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc thi hành một phần Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về[4]....

...............[5]...............

Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số.../2020/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2020 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn;

Căn cứ Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số......./QĐ-....... ngày.... tháng.... năm........ của[6].............................................................................................;

Căn cứ Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính số........../QĐ-... ngày.... tháng.... năm........ (nếu có);

Căn cứ[7]................................................................................................................

Theo đề nghị của[8]................................................................................................

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Đình chỉ thi hành hình thức phạt tiền quy định tại[9]....... Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số.../QĐ-..... ngày... tháng... năm... của[6]..................... đối với <ông (bà)/tổ chức> có tên sau đây:

<1. Họ và tên cá nhân vi phạm>:..................... Giới tính:....................................

Ngày, tháng, năm sinh:..../..../.......................... Quốc tịch:....................................

Nghề nghiệp:.........................................................................................................

Nơi ở hiện tại:.......................................................................................................

Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:................; ngày cấp:..../..../.................; nơi cấp:........................................................................................................................

Mã số thuế (nếu có):.............................................................................................

<1. Tên tổ chức vi phạm>:....................................................................................

Địa chỉ trụ sở chính:..............................................................................................

Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:............................................................................................................................

Ngày cấp:..../..../.......................; nơi cấp:..............................................................

Mã số thuế:...........................................................................................................

Người đại diện theo pháp luật:[10]................................. Giới tính:........................

Chức danh:............................................................................................................

2. Số tiền phạt đình chỉ thi hành là:[11]..................................................................

(Bằng chữ)............................................................................................................

3. Lý do đình chỉ thi hành hình thức phạt tiền:[12]................................................. theo quy định tại điểm..... khoản..... Điều..... của Luật Xử lý vi phạm hành chính.

Điều 2. Tiếp tục thi hành biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại[13]...... Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số.../QĐ-..... ngày..... tháng..... năm..... của[6].................. đối với <ông (bà)/tổ chức> có tên sau đây:

<1. Họ và tên cá nhân>:[14]............................. Giới tính:......................................

Ngày, tháng, năm sinh:..../..../........................ Quốc tịch:......................................

Nghề nghiệp:.........................................................................................................

Nơi ở hiện tại:.......................................................................................................

Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:..................; ngày cấp:...../...../.............;

nơi cấp:..................................................................................................................

Mã số thuế (nếu có):.............................................................................................

<1. Tên tổ chức>:[14]..............................................................................................

Địa chỉ trụ sở chính:..............................................................................................

Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:............................................................................................................................

Ngày cấp:..../..../.........................; nơi cấp:............................................................

Mã số thuế:............................................................................................................

Người đại diện theo pháp luật:[10]............................... Giới tính:..........................

Chức danh:............................................................................................................

2. Thời hạn thi hành quyết định là...... ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 4. Quyết định này được:

1. Giao cho ông (bà)[15]......................................... là cá nhân/đại diện cho tổ chức có tên tại Điều 2 Quyết định này có trách nhiệm tiếp tục thi hành biện pháp khắc phục hậu quả được ghi trong Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số......../QĐ-...... ngày.... tháng.... năm........ của[6]..................................

Ông (bà)/Tổ chức có tên tại Điều 2 có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.

2. Gửi cho các cá nhân, tổ chức có liên quan[16].................... để chấp hành.

3. Gửi cho[17]......................................... để tổ chức thực hiện./.

 

Nơi nhận:
 
- Như Điều 4;
 - ...................
 - Lưu:..........

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH[18]
 (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có))

___________________

[1] Ghi tên theo hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP;

[2] Ghi chữ viết tắt tên cơ quan của người có thẩm quyền ban hành quyết định là người đứng đầu cơ quan, tổ chức, các trường hợp khác thì ghi: “THMPQĐXP”;

[3] Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP;

[4] Ghi rõ hành vi hành chính về thuế hay hóa đơn;

[5] Ghi thẩm quyền ban hành quyết định, trường hợp người có thẩm quyền ban hành quyết định không phải là người đứng đầu cơ quan, tổ chức thì không ghi vào chỉ tiêu này;

[6] Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính;

[7] Ghi rõ văn bản là căn cứ xác định cá nhân chết, mất tích; tổ chức bị giải thể, phá sản theo quy định tại điểm... khoản.... Điều.... Nghị định.../2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn;

[8] Chỉ tiêu này áp dụng đối với trường hợp người có thẩm quyền ban hành quyết định là người đứng đầu cơ quan, tổ chức, các trường hợp khác thì ghi: “Tôi:................... Chức vụ:..................”;

[9] Ghi cụ thể điều, khoản, điểm quy định số tiền phạt trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính;

[10] Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp;

[11] Ghi cụ thể mức tiền phạt đã được ghi trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính;

[12] Ghi cụ thể theo từng trường hợp: cá nhân bị xử phạt chết, mất tích, tổ chức bị giải thể, phá sản;

[13] Ghi cụ thể điều, khoản, điểm quy định biện pháp khắc phục hậu quả trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính;

[14] Ghi họ và tên của cá nhân/tên tổ chức có trách nhiệm tiếp tục thi hành biện pháp khắc phục hậu quả đã được ghi trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính;

[15] Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện tổ chức có trách nhiệm tiếp tục thi hành biện pháp khắc phục hậu quả đã được ghi trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính;

[16] Ghi cụ thể theo từng trường hợp các cá nhân, tổ chức có liên quan như: cá nhân là người được hưởng tài sản thừa kế được xác định theo quy định của pháp luật dân sự về thừa kế; cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết việc giải thể, phá sản; người đại diện theo pháp luật của tổ chức bị giải thể, phá sản;

[17] Ghi họ tên, chức vụ, đơn vị người thi hành quyết định, cơ quan, tổ chức có liên quan;

[18] Trường hợp người ra quyết định là cấp trưởng thì ghi chức danh của cấp trưởng, trường hợp người ra quyết định là cấp phó được cấp trưởng giao quyền thì ghi chữ viết tắt “Q.” trước chức danh của cấp trưởng và bổ sung thêm chức danh của cấp phó được cấp trưởng giao quyền, các trường hợp khác giữ nguyên cụm từ “người ra quyết định”.

 

Mẫu số: 04/QĐ

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN[1]
 TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
 --------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 ---------------

Số:     /QĐ-[2]

[3], ngày             tháng    năm

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc nộp tiền phạt nhiều lần

............[4]............

Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số.../2020/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2020 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn;

Căn cứ Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số......./QĐ-....... ngày.... tháng.... năm........ của[5]................................................;

Căn cứ Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính số........../QĐ-... ngày.... tháng...... năm........ (nếu có);

Xét đơn đề nghị nộp tiền phạt nhiều lần ngày....... tháng........ năm......... của <ông (bà)/tổ chức>.................................................[6] được..................................... [7] xác nhận.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cho phép nộp tiền phạt nhiều lần đối với <ông (bà)/tổ chức> có tên sau đây:

<1. Họ và tên cá nhân vi phạm>:................... Giới tính:......................................

Ngày, tháng, năm sinh:..../..../............... Quốc tịch:......................................................

Nghề nghiệp:..............................................................................................................

Nơi ở hiện tại:.............................................................................................................

Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:................; ngày cấp:..../..../.................; nơi cấp:

Mã số thuế (nếu có):...................................................................................................

<1. Tên tổ chức vi phạm>:...........................................................................................

Địa chỉ trụ sở chính:....................................................................................................

Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:............................................................................................................................

Ngày cấp:..../..../.......................; nơi cấp:..............................................................

Mã số thuế:............................................................................................................

Người đại diện theo pháp luật:[8]............................... Giới tính:...........................

Chức danh:............................................................................................................

2. Thời hạn nộp tiền phạt nhiều lần không quá 06 tháng, kể từ ngày Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số.........../QĐ-..... ngày...... tháng...... năm.......... của[5].............................................................. có hiệu lực.

Số tiền nộp phạt lần thứ nhất là:............ (bằng chữ:...........................................);

Số tiền nộp phạt lần thứ hai là:.............. (bằng chữ:...........................................);

Số tiền nộp phạt lần thứ ba là:............... (bằng chữ:...........................................);

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Quyết định này được:

1. Giao cho ông (bà)[9]................................. là cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.

Ông (bà)/Tổ chức có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này. Hết thời hạn nộp tiền phạt nhiều lần quy định tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, mà ông (bà)/tổ chức có tên tại Điều 1 không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế theo quy định của pháp luật.

2. Gửi cho[10].................................................... để tổ chức thực hiện/.

 

Nơi nhận:
 
- Như Điều 3;
 - ...................
 - Lưu:..........

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH[11]
 (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

___________________

[1] Ghi tên theo hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP;

[2] Ghi chữ viết tắt tên cơ quan của người có thẩm quyền ban hành quyết định;

[3] Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP;

[4] Ghi thẩm quyền ban hành quyết định;

[5] Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính;

[6] Ghi rõ họ tên cá nhân, tên tổ chức vi phạm đề nghị nộp tiền phạt nhiều lần;

[7] Ghi tên UBND cấp xã (phường) nơi cá nhân bị phạt tiền cư trú hoặc cơ quan, tổ chức nơi người đó học tập, làm việc đã thực hiện việc xác nhận; đối với đơn đề nghị của tổ chức phải được xác nhận của cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp (nếu có) hoặc cơ quan quản lý thuế trực tiếp (đối với trường hợp người có thẩm quyền ra quyết định xử phạt không phải là thủ trưởng cơ quan thuế quản lý trực tiếp);

[8] Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp;

[9] Ghi họ và tên của cá nhân vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm;

[10] Ghi họ tên, chức vụ, đơn vị người thi hành Quyết định; cơ quan, tổ chức có liên quan;

[11] Ghi chức danh của người ra quyết định (trường hợp người ra quyết định là cấp phó được cấp trưởng giao quyền thì ghi chữ viết tắt “Q.” trước chức danh của cấp trưởng và bổ sung thêm chức danh của cấp phó được cấp trưởng giao quyền).

 

Mẫu số: 05/QĐ

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN[1]
 TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
 --------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 ---------------

Số:     /QĐ-[2]

[3], ngày             tháng    năm

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc <miễn phần còn lại/toàn bộ>[4] tiền phạt vi phạm hành chính về[5]....

...............[6]............

Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số.../2020/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2020 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn;

Căn cứ Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số......../QĐ-..... ngày...... tháng....... năm........ của[7]...................................................;

Xét đơn đề nghị <miễn phần còn lại/toàn bộ>[4] tiền phạt vi phạm hành chính ngày.... tháng.... năm.... của ông (bà)/tổ chức[8].............. được [9]............................... xác nhận.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. <Miễn phần còn lại/toàn bộ>[4] tiền phạt vi phạm hành chính theo Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số......../QĐ-... ngày.... tháng.... năm........ của[7]............................................................................................................................

1. Số tiền phạt mà ông (bà)/tổ chức:[8]......................................................... được <miễn phần còn lại/toàn bộ>[4] là.................................... đồng.

(Bằng chữ)...........................................................................................................

2. Lý do miễn tiền phạt: trường hợp của ông (bà)/tổ chức[8]....................... thuộc trường hợp[10]............... được miễn tiền phạt theo quy định tại điểm..... khoản.... Điều..... Nghị định số...../2020/NĐ-CP ngày..... tháng..... năm 2020 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Quyết định này được:

1. Giao cho ông (bà)[11]................................. là cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.

2. Gửi cho[12].................................................... để tổ chức thực hiện./.

 

 Nơi nhận:
 
- Như Điều 3;
 -
[9]................
 - Lưu:..........

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH[13]
 
(Ký tên và ghi rõ họ tên và đóng dấu)

___________________

[1] Ghi tên theo hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP;

[2] Ghi chữ viết tắt tên cơ quan của người có thẩm quyền ban hành quyết định;

[3] Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP;

[4] Ghi theo từng trường hợp cụ thể: Nếu miễn phần còn lại tiền phạt, thì ghi «miễn phần còn lại»; nếu miễn toàn bộ tiền phạt, thì ghi «miễn toàn bộ»;

[5] Ghi rõ vi phạm hành chính về lĩnh vực thuế hay hóa đơn;

[6] Ghi thẩm quyền ban hành quyết định xử phạt;

[7] Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính;

[8] Ghi rõ họ tên cá nhân, tên tổ chức vi phạm đề nghị miễn tiền phạt vi phạm hành chính;

[9] Ghi rõ tên cơ quan, tổ chức đã thực hiện việc xác nhận;

[10] Ghi cụ thể trường hợp bất khả kháng theo quy định tại khoản 27 Điều 3 Luật Quản lý thuế 2019 và văn bản hướng dẫn thi hành;

[11] Ghi họ và tên của cá nhân vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm;

[12] Ghi họ tên, chức vụ, đơn vị người thi hành Quyết định; cơ quan, tổ chức có liên quan;

[13] Ghi chức danh của người ra quyết định.

 

Mẫu số: 06/QĐ

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN[1]
 TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
 --------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 ---------------

Số:     /QĐ-[2]

[3], ngày             tháng    năm

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả[4]

............[5]............

Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số.../2020/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2020 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn;

Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số:................/BB-VPHC lập ngày.... tháng..... năm........;

Căn cứ Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính số........../QĐ-... ngày.... tháng..... năm........ (nếu có);

Theo đề nghị của[6]................................................................................................

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả do vi phạm hành chính gây ra đối với <ông (bà)/tổ chức> có tên sau đây:

<1. Họ và tên cá nhân vi phạm>:........................ Giới tính:...........................................

Ngày, tháng, năm sinh:..../..../...............Quốc tịch:.......................................................

Nghề nghiệp:..............................................................................................................

Nơi ở hiện tại:.............................................................................................................

Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:..............; ngày cấp:..../..../...................; nơi cấp:

Mã số thuế (nếu có):...................................................................................................

<1. Tên tổ chức vi phạm>:...........................................................................................

Địa chỉ trụ sở chính:....................................................................................................

Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:............................................................................................................................

Ngày cấp:..../..../.......................; nơi cấp:...................................................................

Mã số thuế:................................................................................................................

Người đại diện theo pháp luật:[7]........................ Giới tính:............................................

Chức danh:.................................................................................................................

2. Phải thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả do đã có hành vi vi phạm hành chính:[8]......................... quy định tại[9]

3. Những tình tiết liên quan đến việc giải quyết vụ vi phạm:...........................................

4. Lý do không xử phạt vi phạm hành chính:[10].............................................................

5. Biện pháp để khắc phục hậu quả gồm:

a) Buộc nộp đủ số tiền thuế thiếu, số tiền thuế được hoàn cao hơn quy định, số tiền thuế trốn vào ngân sách nhà nước:[11]

(Bằng chữ).................................................................................................................

b) Tiền chậm nộp tiền thuế (nếu có):.............................................................................

(Bằng chữ).................................................................................................................

Số tiền chậm nộp tiền thuế nêu trên được tính đến hết ngày..........................................

Ông(bà)/Tổ chức[12]................... có trách nhiệm tự tính và nộp số tiền chậm nộp tiền thuế kể từ sau ngày........ đến thời điểm thực nộp số tiền thuế truy thu và tiền phạt vào ngân sách nhà nước theo quy định.

c) Biện pháp khắc phục hậu quả khác (nếu có):............................................................

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày.... tháng.... năm....

Điều 3. Quyết định này được:

1. Giao cho ông (bà)[13]..................................... là cá nhân vi phạm/đại diện cho tổ chức vi phạm có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.

Trong thời hạn... ngày, kể từ ngày nhận được quyết định này, ông (bà)/tổ chức có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành quyết định xử phạt này. Số tiền thuế bị truy thu, tiền chậm nộp tiền thuế quy định tại Điều 1 nộp vào tài khoản số:[14].......... tại[15].........................................................................................................

Nếu quá thời hạn nêu trên mà ông (bà)/tổ chức vi phạm không chấp hành quyết định xử phạt thì sẽ bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính theo quy định của pháp luật.

Ông (bà)/tổ chức có tên tại Điều 1 có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.

2. Gửi cho[15]............................................. để thu tiền.

3. Gửi cho[16]............................... để tổ chức thực hiện Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
 
- Như Điều 3;
 -...................
 - Lưu:..........

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH[17]
 (Ký, ghi họ tên và đóng dấu)

___________________

[1] Ghi tên theo hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP;

[2] Ghi chữ viết tắt tên cơ quan của người có thẩm quyền ban hành quyết định là người đứng đầu cơ quan, tổ chức, trường hợp khác thì ghi: “KPHQ”;

[3] Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP;

[4] Quyết định này được áp dụng trong trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính;

[5] Ghi thẩm quyền ban hành quyết định, trường hợp người có thẩm quyền ban hành quyết định xử phạt không phải là người đứng đầu cơ quan, tổ chức thì không ghi vào chỉ tiêu này;

[6] Chỉ tiêu này áp dụng đối với trường hợp người có thẩm quyền ban hành quyết định là người đứng đầu cơ quan, tổ chức, các trường hợp khác thì ghi: “Tôi:............... Chức vụ:......................”;

[7] Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp;

[8] Mô tả hành vi vi phạm, nếu có nhiều hành vi thì ghi cụ thể từng hành vi vi phạm;

[9] Ghi rõ điểm, khoản, điều của văn bản quy phạm pháp luật quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn;

[10] Ghi rõ lý do không ra quyết định xử phạt theo các trường hợp quy định tại các điểm... khoản... điều... của văn bản quy phạm pháp luật quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn;

[11] Ghi chi tiết theo từng sắc thuế (Thuế GTGT:...; thuế TTĐB:...; thuế TNDN:..........), nội dung kinh tế (tiểu mục), địa bàn hạch toán thu NSNN, cơ quan thuế quản lý khoản thu và số tiền thuế truy thu bằng số và bằng chữ của từng khoản truy thu;

[12] Ghi họ và tên của cá nhân vi phạm hoặc tên tổ chức vi phạm;

[13] Ghi họ và tên của cá nhân vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm;

[14] Ghi số tài khoản mà cá nhân/tổ chức vi phạm phải nộp tiền phạt trực tiếp hoặc chuyển khoản. Trường hợp nộp tiền vào tài khoản thu NSNN thì không cần ghi số tài khoản của KBNN mở tại ngân hàng thương mại;

[15] Ghi rõ tên, địa chỉ Kho bạc nhà nước (hoặc ngân hàng thương mại do Kho bạc nhà nước ủy nhiệm thu) mà cá nhân/tổ chức bị xử phạt phải nộp tiền phạt;

[16] Ghi rõ tên, chức vụ, đơn vị người thi hành quyết định, cơ quan, tổ chức có liên quan;

[17] Trường hợp người ra quyết định là cấp trưởng thì ghi chức danh của cấp trưởng, trường hợp người ra quyết định là cấp phó được cấp trưởng giao quyền thì ghi chữ viết tắt “Q.” trước chức danh của cấp trưởng và bổ sung thêm chức danh của cấp phó được cấp trưởng giao quyền, các trường hợp khác giữ nguyên cụm từ “người ra quyết định”.

 

Mẫu số: 07/QĐ

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN[1]
 TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
 --------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 ---------------

Số:     /QĐ-[2]

[3], ngày             tháng    năm

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về[4]....

............[5]..............

Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số.../2020/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2020 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn;

Căn cứ Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số......./QĐ-.... ngày.... tháng.... năm....... của[6]................................................;

Căn cứ Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính số........../QĐ-... ngày.... tháng.... năm........ (nếu có);

Căn cứ kết quả xác minh có dấu hiệu của tội phạm quy định tại Điều..... của Bộ luật Hình sự của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Xét thấy cần thiết phải tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính xử phạt vi phạm hành chính về[4]......tránh hậu quả xảy ra.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Tạm đình chỉ thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số......./QĐ-.... ngày.... tháng.... năm........ của[6]..........................................................

Lý do: [7]...............................................................................................................

Thời hạn tạm đình chỉ thi hành Quyết định nêu trên kể từ ngày..... tháng...... năm....... đến ngày..... tháng...... năm.......

Trong thời hạn... ngày, kể từ ngày tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, hồ sơ vụ vi phạm phải được chuyển cho [8]..............

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Quyết định này được:

1. Gửi cho[8]......................................................................... để biết.

2. Gửi cho ông (bà)/tổ chức[9]....................................... để biết./.

 

Nơi nhận:
 
- Như Điều 3;
 - ...................
 - Lưu:..........

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH[10]
 (Ký tên, ghi họ tên và đóng dấu)

___________________

[1] Ghi tên theo hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP;

[2] Ghi chữ viết tắt tên cơ quan của người có thẩm quyền ban hành quyết định;

[3] Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP;

[4] Ghi rõ vi phạm hành chính về lĩnh vực thuế hay hóa đơn;

[5] Ghi thẩm quyền ban hành quyết định;

[6] Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính;

[7] Ghi rõ lý do tạm đình chỉ theo điểm...khoản... điều... của văn bản quy phạm pháp luật quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn;

[8] Ghi tên cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ, tang vật, phương tiện liên quan đến vụ việc;

[9] Ghi rõ họ tên cá nhân, tên tổ chức vi phạm theo Quyết định xử phạt vi phạm hành chính bị tạm đình chỉ;

[10] Ghi chức danh của người ra quyết định (trường hợp người ra quyết định là cấp phó được cấp trưởng giao quyền thì ghi chữ viết tắt “Q.” trước chức danh của cấp trưởng và bổ sung thêm chức danh của cấp phó được cấp trưởng giao quyền).

 

Mẫu số: 08/QĐ

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN[1]
 TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
 --------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 ---------------

Số:     /QĐ-[2]

[3], ngày             tháng    năm

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc chuyển hồ sơ vụ vi phạm hành chính có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự

...............[4]...............

Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số.../2020/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2020 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn;

Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính về thuế số................./BB-VPHC lập ngày..... tháng.... năm.......;

Căn cứ Quyết định tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính số..../QĐ-.... ngày.... tháng.... năm........ (nếu có);

Căn cứ Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính số........../QĐ-... ngày.... tháng.... năm........ (nếu có);

Căn cứ kết quả xác minh có dấu hiệu của tội phạm quy định tại Điều..... của Bộ luật Hình sự của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Chuyển hồ sơ vụ vi phạm hành chính có dấu hiệu tội phạm:[5]............................

........................... đến:[6]............................................ để truy cứu trách nhiệm hình sự.

1. Hồ sơ vụ vi phạm được chuyển giao, gồm:[7]...................................................

2. Tài liệu, tang vật, phương tiện vi phạm được chuyển giao gồm:[8]..............................

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Quyết định này được:

1. Gửi cho ông (bà)/tổ chức[9]........................... để thông báo.

2. Gửi cho[10]................................... để tổ chức thực hiện./.

 

Nơi nhận:
 
- Như Điều 3;
 -...................
 - Lưu:..........

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH[11]
 (Ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

___________________

[1] Ghi tên theo hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP;

[2] Ghi chữ viết tắt tên cơ quan của người có thẩm quyền ban hành quyết định;

[3] Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP;

[4] Ghi thẩm quyền ban hành quyết định;

[5] Ghi rõ tên hồ sơ vụ vi phạm hành chính và liệt kê các giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ (Quyết định xử phạt...);

[6] Ghi tên cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ, tang vật, phương tiện liên quan đến vụ việc;

[7] Ghi rõ các loại tài liệu chuyển giao theo quy định tại văn bản quy phạm pháp luật quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn;

[8] Ghi rõ tên, số lượng, trọng lượng, đặc điểm, tình trạng, nhãn hiệu, xuất xứ, chủng loại tang vật, phương tiện cần chuyển giao;

[9] Ghi rõ họ tên, địa chỉ của cá nhân, tổ chức vi phạm;

[10] Ghi rõ tên, chức vụ, đơn vị người thi hành quyết định, cơ quan, tổ chức có liên quan;

[11] Ghi chức danh của người ra quyết định (trường hợp người ra quyết định là cấp phó được cấp trưởng giao quyền thì ghi chữ viết tắt “Q.” trước chức danh của cấp trưởng và bổ sung thêm chức danh của cấp phó được cấp trưởng giao quyền).

 

Mẫu số: 09/QĐ

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN[1]
 TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
 --------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 ---------------

Số:     /QĐ-[2]

[3], ngày             tháng    năm

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc hủy Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về[4]...

............[5].............

Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số.../2020/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2020 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn;

Căn cứ Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính số........../QĐ-... ngày.... tháng.... năm........ (nếu có);

Theo đề nghị của...................................................................................................

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Hủy bỏ <một phần/toàn bộ> Quyết định số........./QĐ-... ngày..... tháng..... năm........ của[6]........................................................... xử phạt vi phạm hành chính đối với <ông (bà)/tổ chức> có tên sau đây:

<1. Họ và tên cá nhân vi phạm>:........................... Giới tính:........................................

Ngày, tháng, năm sinh:..../..../............... Quốc tịch:......................................................

Nghề nghiệp:..............................................................................................................

Nơi ở hiện tại:.............................................................................................................

Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:................; ngày cấp:..../..../.................; nơi cấp:

Mã số thuế (nếu có):...................................................................................................

<1. Tên tổ chức vi phạm>:...........................................................................................

Địa chỉ trụ sở chính:....................................................................................................

Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:............................................................................................................................

Ngày cấp:..../...../.........................; nơi cấp:...........................................................

Mã số thuế:............................................................................................................

Người đại diện theo pháp luật:[7]................................. Giới tính:.........................

Chức danh:............................................................................................................

2. Lý do hủy bỏ:[8].................................................................................................

3. Nội dung hủy bỏ một phần tại Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số......./QĐ-.... ngày....tháng....năm........ của[6].................................................:[9]

a) Hủy bỏ khoản... Điều... Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số.../QĐ-... ngày..... tháng.... năm.....

b) Hủy bỏ Điều... Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số.../QĐ-... ngày.... tháng.... năm......

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Quyết định này được:

1. Giao cho ông (bà)[10].................................. là cá nhân bị xử phạt/đại diện cho tổ chức bị xử phạt có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.

Ông (bà)/tổ chức có tên tại Điều 1 được hoàn trả tiền phạt vi phạm hành chính theo quy định.[11]

2. Gửi cho[12]........................... để tổ chức thực hiện Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
 
- Như Điều 3;
 - ...................
 - Lưu:..........

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH[13]
 (Ký tên, ghi họ tên và đóng dấu)

___________________

[1] Ghi tên theo hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP;

[2] Ghi chữ viết tắt tên cơ quan của người có thẩm quyền ban hành quyết định;

[3] Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP;

[4] Ghi rõ vi phạm hành chính về lĩnh vực thuế hay hóa đơn;

[5] Ghi thẩm quyền ban hành quyết định;

[6] Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính;

[7] Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp;

[8] Ghi rõ lý do hủy quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại Luật Xử lý vi phạm hành chính;

[9] Chỉ tiêu này áp dụng trong trường hợp hủy bỏ một phần quyết định xử phạt vi phạm hành chính;

[10] Ghi họ và tên của cá nhân vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm;

[11] Chỉ tiêu này áp dụng trong trường hợp quyết định xử phạt vi phạm hành chính đã thi hành xong;

[12] Ghi rõ tên, chức vụ, đơn vị người thi hành quyết định, cơ quan, tổ chức có liên quan;

[13] Ghi chức danh của người ra quyết định (trường hợp người ra quyết định là cấp phó được cấp trưởng giao quyền thì ghi chữ viết tắt “Q.” trước chức danh của cấp trưởng và bổ sung thêm chức danh của cấp phó được cấp trưởng giao quyền).

 

Mẫu số: 10/QĐ

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN[1]
 TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
 --------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 ---------------

Số:     /QĐ-[2]

[3], ngày             tháng    năm

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc đính chính Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về[4]...

............[5]...........

Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số.../2020/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2020 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn;

Căn cứ Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính số........../QĐ-... ngày.... tháng..... năm........ (nếu có);

Theo đề nghị của[6]................................................................................................

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Đính chính Quyết định số............/QĐ-....... ngày.....tháng..... năm......... của[7]................................../........... xử phạt vi phạm hành chính đối với <ông (bà)/ tổ chức> có tên sau đây:

<1. Họ và tên cá nhân vi phạm>:............................. Giới tính:......................................

Ngày, tháng, năm sinh:..../..../............... Quốc tịch:......................................................

Nghề nghiệp:..............................................................................................................

Nơi ở hiện tại:.............................................................................................................

Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:.....................; ngày cấp:..../..../...........; nơi cấp:

Mã số thuế (nếu có):...................................................................................................

<1. Tên tổ chức vi phạm>:...........................................................................................

Địa chỉ trụ sở chính:....................................................................................................

Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:............................................................................................................................

Ngày cấp:..../..../.......................; nơi cấp:...................................................................

Mã số thuế:................................................................................................................

Người đại diện theo pháp luật:[8]............................ Giới tính:........................................

Chức danh:.................................................................................................................

2. Lý do đính chính:[9]...................................................................................................

3. Nội dung đính chính Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số......./QĐ-.... ngày.... tháng.... năm........ của[7]............................................................................:[10]

a) Khoản... Điều... Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số.../QĐ-... ngày... tháng.... năm..... đã viết là:

Nay sửa lại là:.............................................................................................................

b) Điều.... Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số..../QĐ-... ngày.... tháng... năm....... đã viết là:

Nay sửa lại là:.............................................................................................................

c)................... Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số..../QĐ-... ngày...... tháng...... năm........ đã viết là:

Nay sửa lại là:.............................................................................................................

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Quyết định này được:

1. Giao cho ông (bà)[11]..................................... là cá nhân vi phạm/đại diện cho tổ chức vi phạm có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.

Trong thời hạn... ngày, kể từ ngày nhận được quyết định này, ông (bà)/tổ chức có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành quyết định này.

Nếu quá thời hạn nêu trên mà ông (bà)/tổ chức vi phạm không chấp hành quyết định thì sẽ bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính theo quy định của pháp luật.

Ông (bà)/tổ chức có tên tại Điều 1 có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.

2. Gửi cho..............................................[12] để thu tiền phạt.

3. Gửi cho.................................[13] để tổ chức thực hiện Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
 
- Như Điều 3;
 -...................
 - Lưu:..........

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH[14]
  (Ký tên, ghi họ tên và đóng dấu)

___________________

[1] Ghi tên theo hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP;

[2] Ghi chữ viết tắt tên cơ quan của người có thẩm quyền ban hành quyết định là người đứng đầu cơ quan, tổ chức, trường hợp khác thì ghi: “ĐCXPVPHC”;

[3] Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP;

[4] Ghi rõ vi phạm hành chính về lĩnh vực thuế hay hóa đơn;

[5] Ghi thẩm quyền ban hành quyết định, trường hợp người có thẩm quyền ban hành quyết định không phải là người đứng đầu cơ quan, tổ chức thì không ghi vào chỉ tiêu này;

[6] Chỉ tiêu này áp dụng đối với trường hợp người có thẩm quyền ban hành quyết định là người đứng đầu cơ quan, tổ chức, các trường hợp khác thì ghi: “Tôi:.............. Chức vụ:......................”;

[7] Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính;

[8] Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp;

[9] Ghi rõ lý do theo từng trường hợp cụ thể: Có sai sót về căn cứ pháp lý được viện dẫn; có sai sót về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản; có sai sót mang tính kỹ thuật nhưng không làm ảnh hưởng đến nội dung của quyết định;

[10] Ghi cụ thể nội dung, điều, khoản trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính bị đính chính và nội dung đính chính;

[11] Ghi họ và tên của cá nhân vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm;

[12] Ghi rõ tên, địa chỉ Kho bạc nhà nước (hoặc ngân hàng thương mại do Kho bạc nhà nước ủy nhiệm thu) mà cá nhân/tổ chức bị xử phạt phải nộp tiền phạt;

[13] Ghi rõ tên, chức vụ, đơn vị người thi hành quyết định, cơ quan, tổ chức có liên quan;

[14] Trường hợp người ra quyết định là cấp trưởng thì ghi chức danh của cấp trưởng, trường hợp người ra quyết định là cấp phó được cấp trưởng giao quyền thì ghi chữ viết tắt “Q.” trước chức danh của cấp trưởng và bổ sung thêm chức danh của cấp phó được cấp trưởng giao quyền, các trường hợp khác giữ nguyên cụm từ “người ra quyết định”.

 

Mẫu số: 11/QĐ

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN[1]
 TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
 --------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 ---------------

Số:     /QĐ-[2]

[3], ngày             tháng    năm

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về[4]...

............[5].........

Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số.../2020/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2020 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn;

Căn cứ Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính số........../QĐ-... ngày.... tháng..... năm........ (nếu có);

Theo đề nghị của[6]................................................................................................

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Quyết định số......./QĐ-... ngày..... tháng...... năm....... của[7].............................................................. xử phạt vi phạm hành chính đối với <ông (bà)/tổ chức> có tên sau đây:

<1. Họ và tên cá nhân vi phạm>:............................... Giới tính:....................................

Ngày, tháng, năm sinh:..../..../...............Quốc tịch:.......................................................

Nghề nghiệp:..............................................................................................................

Nơi ở hiện tại:.............................................................................................................

Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:...................; ngày cấp:..../..../............; nơi cấp:

Mã số thuế (nếu có):...................................................................................................

<1. Tên tổ chức vi phạm>:...........................................................................................

Địa chỉ trụ sở chính:....................................................................................................

Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:............................................................................................................................

Ngày cấp:..../..../.......................; nơi cấp:...................................................................

Mã số thuế:................................................................................................................

Người đại diện theo pháp luật:[8]............................ Giới tính:........................................

Chức danh:.................................................................................................................

2. Lý do sửa đổi, bổ sung:[9]........................................................................................

3. Nội dung sửa đổi, bổ sung Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số......./QĐ-.... ngày...... tháng...... năm........ của[7]........................................:[10]

a) Sửa đổi khoản... Điều... như sau:.............................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

b) Sửa đổi Điều.... như sau:........................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

c) Sửa đổi....... như sau:.............................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Quyết định này được:

1. Giao cho ông (bà)[11]..................................... là cá nhân vi phạm/đại diện cho tổ chức vi phạm có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.

Trong thời hạn... ngày, kể từ ngày nhận được quyết định này, ông (bà)/tổ chức có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành quyết định này.

Nếu quá thời hạn nêu trên mà ông (bà)/tổ chức vi phạm không chấp hành quyết định thì sẽ bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính theo quy định của pháp luật.

Ông (bà)/tổ chức có tên tại Điều 1 có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.

2. Gửi cho..............................................[12] để thu tiền phạt.

3. Gửi cho.................................[13] để tổ chức thực hiện Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
 
- Như Điều 3;
 - ...................
 - Lưu:..........

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH[14]
 (Ký tên, ghi họ tên và đóng dấu)

___________________

[1] Ghi tên theo hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP;

[2] Ghi chữ viết tắt tên cơ quan của người có thẩm quyền ban hành quyết định là người đứng đầu cơ quan, tổ chức, trường hợp khác thì ghi: “SĐXPVPHC”;

[3] Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP;

[4] Ghi rõ vi phạm hành chính về lĩnh vực thuế hay hóa đơn;

[5] Ghi thẩm quyền ban hành quyết định, trường hợp người có thẩm quyền ban hành quyết định không phải là người đứng đầu cơ quan, tổ chức thì không ghi vào chỉ tiêu này;

[6] Chỉ tiêu này áp dụng đối với trường hợp người có thẩm quyền ban hành quyết định là người đứng đầu cơ quan, tổ chức, các trường hợp khác thì ghi: “Tôi:................ Chức vụ:......................”;

[7] Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính;

[8] Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp;

[9] Ghi rõ lý do theo từng trường hợp cụ thể: Có sai sót về kỹ thuật làm ảnh hưởng đến nội dung của quyết định, có sai sót về nội dung nhưng không làm thay đổi cơ bản nội dung của quyết định;

[10] Ghi cụ thể nội dung, điều, khoản, điểm trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính bị sửa đổi, bổ sung và nội dung sửa đổi, bổ sung;

[11] Ghi họ và tên của cá nhân vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm;

[12] Ghi rõ tên, địa chỉ Kho bạc nhà nước (hoặc ngân hàng thương mại do Kho bạc nhà nước ủy nhiệm thu) mà cá nhân/tổ chức bị xử phạt phải nộp tiền phạt;

[13] Ghi rõ tên, chức vụ, đơn vị người thi hành quyết định, cơ quan, tổ chức có liên quan;

[14] Trường hợp người ra quyết định là cấp trưởng thì ghi chức danh của cấp trưởng, trường hợp người ra quyết định là cấp phó được cấp trưởng giao quyền thì ghi chữ viết tắt “Q.” trước chức danh của cấp trưởng và bổ sung thêm chức danh của cấp phó được cấp trưởng giao quyền, các trường hợp khác giữ nguyên cụm từ “người ra quyết định”.

 

Mẫu số: 12/QĐ

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN[1]
 TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
 --------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 ---------------

Số:     /QĐ-[2]

[3], ngày             tháng    năm

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính về thuế và hóa đơn

...............[4]............

Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số.../2020/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2020 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn;

Căn cứ Quyết định số.../QĐ-... ngày... tháng... năm.... của..... quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế/Cục Thuế/Chi cục Thuế;

Theo đề nghị của...................................................................................................

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao quyền xử phạt vi phạm hành chính cho ông (bà) có tên sau đây:

Họ và tên:..............................................................................................................

Chức vụ:................................................................................................................

Đơn vị công tác:....................................................................................................

1. Phạm vi được giao quyền:[5].............................................................................

2. Nội dung giao quyền:[6].....................................................................................

3. Thời hạn được giao quyền:[7]............................................................................

4. Được thực hiện các thẩm quyền của[8]................................ quy định tại khoản... Điều... Nghị định số.../2020/NĐ-CP ngày...tháng... năm... năm 2020 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn, kể từ ngày... tháng... năm....

Điều 2. Trong khi tiến hành các hoạt động xử phạt vi phạm hành chính, ông (bà) có tên tại Điều 1 Quyết định này phải chịu trách nhiệm về những quyết định của mình trước pháp luật và trước người giao quyền xử phạt.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 4. <Người đứng đầu bộ phận tổ chức, bộ phận văn phòng của đơn vị>, <người được giao quyền>, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
 
- Như Điều 1;
 - ...................
 - Lưu:..........

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH[9]
 
(Ký tên, ghi họ tên và đóng dấu)

___________________

[1] Ghi tên theo hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP;

[2] Ghi chữ viết tắt tên cơ quan của người có thẩm quyền ban hành quyết định;

[3] Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP;

[4] Ghi thẩm quyền ban hành quyết định giao quyền;

[5] Ghi rõ giao quyền xử phạt vi phạm hành chính thường xuyên hay theo vụ việc quy định tại Luật Xử lý vi phạm hành chính;

[6] Ghi rõ nội dung giao quyền (thực hiện việc xử phạt vi phạm hành chính, áp dụng các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử phạt vi phạm hành chính, cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế);

[7] Ghi cụ thể thời hạn được giao quyền (tính theo đơn vị thời gian tháng hoặc năm). Trường hợp giao quyền xử phạt vi phạm hành chính theo vụ việc thì không phải ghi thời hạn giao quyền;

[8] Ghi chức vụ của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo quy định;

[9] Ghi chức danh của người ra quyết định.

 

Mẫu số: 01/ĐNMTP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 ------------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ MIỄN TIỀN PHẠT

Kính gửi:[1]..............................

Tên người nộp thuế:....................................................................................................

Mã số thuế:................................................................................................................

Địa chỉ:.......................................................................................................................

Điện thoại:............................ Fax:............................ E-mail:.......................................

1. Căn cứ đề nghị miễn tiền phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn: bị thiệt hại về vật chất trong trường hợp bất khả kháng quy định tại khoản 27 Điều 3 của Luật Quản lý thuế, cụ thể:

- [2]........... bị thiệt hại vật chất do[3].....................................................................;

- Địa điểm xảy ra:................................................................................................;

- Thời gian xảy ra:................................................................................................;

- Giá trị thiệt hại vật chất:....................................................................................;

- Giá trị thiệt hại được bồi thường (nếu có):.........................................................

2. Tổng số tiền phạt, tiền chậm nộp tiền phạt (nếu có) còn nợ tại thời điểm xảy ra sự kiện bất khả kháng:............. đồng (bằng chữ............), trong đó:

- Tiền phạt:......................... đồng (bằng chữ......................................................);

- Tiền chậm nộp tiền phạt:................. đồng (bằng chữ.......................................).

3. Số tiền phạt, tiền chậm nộp tiền phạt đề nghị được miễn:.................... đồng (bằng chữ.......................), trong đó:

- Tiền phạt:......................... đồng (bằng chữ......................................................);

- Tiền chậm nộp tiền phạt:................. đồng (bằng chữ.......................................).

4. Hồ sơ gửi kèm:[4]

a)...........................................................................................................................

b)...........................................................................................................................

[2]............... cam đoan số liệu, tài liệu và thông tin nêu trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những tài liệu, số liệu đã khai./.

 

 

............, ngày.......... tháng........ năm......
 
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
 ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
 
(Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có))

 

___________________

[1] Ghi tên người ban hành quyết định xử phạt hoặc cơ quan của người có thẩm quyền ban hành quyết định xử phạt;

[2] Ghi tên người nộp thuế;

[3] Ghi cụ thể trường hợp bất khả kháng người nộp thuế gặp phải theo quy định tại khoản 27 Điều 3 của Luật Quản lý thuế;

[4] Ghi rõ tên từng loại tài liệu, bản chính hay bản sao.

 

Mẫu số: 02/ĐNMTP

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN[1]
  TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
 --------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 ---------------

Số:     /
 V/v đề nghị miễn tiền phạt vi phạm hành chính

....., ngày          tháng    năm

 

Kính gửi:[1]......................................................

Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số.../2020/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2020 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn;

[2].................. đề nghị miễn tiền phạt, tiền chậm nộp tiền phạt (nếu có) đối với:

Tên người nộp thuế:..............................................................................................

Mã số thuế:............................................................................................................

Địa chỉ:..................................................................................................................

còn nợ tiền phạt, tiền chậm nộp tiền phạt (nếu có) đến ngày.... tháng.... năm..... với số tiền là................. đồng (bằng chữ..................) gồm:

- Tiền phạt:.................................. đồng (bằng chữ.............................................);

- Tiền chậm nộp tiền phạt:................. đồng (bằng chữ.......................................); do thuộc trường hợp bất khả kháng quy định tại khoản 27 Điều 3 của Luật Quản lý thuế [3]..........................................................................................................................

[2]...................... gửi kèm công văn này hồ sơ đề nghị miễn tiền phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn gồm:[4]

1............................................................................................................................

2.............................................................................................................................

Đề nghị[1]........... xem xét, giải quyết theo quy định của pháp luật./.

 

Nơi nhận:
 
- Như trên;
 - ...;
 - Lưu: VT,....

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
 
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

___________________

[1] Ghi tên cơ quan quản lý cấp trên của cơ quan của người có thẩm quyền đã ban hành quyết định xử phạt (mẫu này áp dụng đối với trường hợp người đã ban hành quyết định xử phạt là thủ trưởng cơ quan);

[2] Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền đã ban hành quyết định xử phạt;

[3] Ghi cụ thể trường hợp bất khả kháng người nộp thuế gặp phải theo quy định tại khoản 27 Điều 3 của Luật Quản lý thuế;

[4] Ghi rõ tên từng loại tài liệu, bản chính hay bản sao.

 

 


[1] Văn bản này được hợp nhất từ 02 Nghị định sau:

- Nghị định số 125/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 12 năm 2020.

- Nghị định số 102/2021/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế, hóa đơn; hải quan; kinh doanh bảo hiểm; kinh doanh xổ số; quản lý, sử dụng tài sản công; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; dự trữ quốc gia; kho bạc nhà nước; kế toán, kiểm toán độc lập, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 (Sau đây gọi là Nghị định số 102/2021/NĐ-CP).

Văn bản hợp nhất này không thay thế 02 Nghị định nêu trên.

[2] Nghị định số 102/2021/NĐ-CP có căn cứ ban hành như sau:

“Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 13 tháng 11 năm 2020;

Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Luật Hải quan ngày 23 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí ngày 26 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Dự trữ quốc gia ngày 20 tháng 11 năm 2012;

Căn cứ Luật Kế toán ngày 20 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật Kiểm toán độc lập ngày 29 tháng 3 năm 2011;

Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm và Luật Sở hữu trí tuệ ngày 14 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế, hóa đơn; hải quan; kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh xổ số; quản lý, sử dụng tài sản công; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; dự trữ quốc gia; kho bạc nhà nước; kế toán, kiểm toán độc lập.”

[3] Cụm từ “hành chính” được bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 102/2021/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.

[4] Cụm từ “hành chính” được bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 102/2021/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.

[5] Cụm từ “hành chính” được bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 102/2021/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.

[6] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định số 102/2021/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.

[7] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 6 Nghị định số 102/2021/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.

[8] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 102/2021/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.

[9] Điểm này được bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 102/2021/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.

[10] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 102/2021/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.

[11] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 102/2021/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.

[12] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 5 Điều 1 Nghị định số 102/2021/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.

[13] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 6 Điều 1 Nghị định số 102/2021/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.

[14] Điều 6, Điều7, Điều 8 Nghị định số 102/2021/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 quy định như sau:

“Điều 7. Quy định chuyển tiếp

1. Đối với trường hợp quyết định xử phạt vi phạm hành chính đã được ban hành trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành mà sau thời điểm có hiệu lực của Nghị định này, cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính còn khiếu nại thì được giải quyết theo Nghị định xử phạt vi phạm hành chính có hiệu lực tại thời điểm thực hiện hành vi vi phạm hành chính.

2. Đối với các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế, hóa đơn; hải quan; kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh xổ số; quản lý, sử dụng tài sản công; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; dự trữ quốc gia; kho bạc nhà nước; kế toán, kiểm toán độc lập xảy ra trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành mà sau đó mới bị phát hiện hoặc đang xem xét, giải quyết để xử phạt vi phạm hành chính thì áp dụng các quy định về xử phạt quy định tại Nghị định này nếu Nghị định này không quy định trách nhiệm pháp lý hoặc quy định trách nhiệm pháp lý nhẹ hơn cho cá nhân, tổ chức vi phạm.

3. Đối với hồ sơ đề nghị miễn tiền phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn đã được cơ quan thuế tiếp nhận trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì áp dụng Nghị định số 125/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn để giải quyết theo quy định.

Điều 8. Trách nhiệm thực hiện

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp và cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

Điều 9. Hiệu lực thi hành

Nghị định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.”

 


Lượt xem: 5339

Danh mục trang

Toàn bộ văn bản Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng Điều 2. Giải thích từ ngữ Điều 3. Đối tượng bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn Điều 4. Hành vi sử dụng hóa đơn, chứng từ không hợp pháp; sử dụng không hợp pháp hóa đơn, chứng từ Điều 5. Nguyên tắc xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn Điều 6. Tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng trong lĩnh vực thuế, hóa đơn Điều 7. Hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả và nguyên tắc áp dụng mức phạt tiền khi xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn Điều 8. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn; thời hạn được coi là chưa bị xử phạt; thời hạn truy thu thuế Điều 9. Những trường hợp không xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn Điều 10. Xử phạt hành vi vi phạm về thời hạn đăng ký thuế; thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh; thông báo tiếp tục kinh doanh trước thời hạn Điều 11. Xử phạt hành vi vi phạm về thời hạn thông báo thay đổi thông tin trong đăng ký thuế Điều 12. Xử phạt hành vi khai sai, khai không đầy đủ các nội dung trong hồ sơ thuế không dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc không dẫn đến tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn Điều 13. Xử phạt hành vi vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế Điều 14. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về cung cấp thông tin liên quan đến xác định nghĩa vụ thuế Điều 15. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về chấp hành quyết định kiểm tra, thanh tra thuế, cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế Điều 16. Xử phạt hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn Điều 17. Xử phạt hành vi trốn thuế Điều 18. Xử phạt vi phạm hành chính về thuế đối với ngân hàng thương mại, người bảo lãnh nộp tiền thuế Điều 19. Xử phạt vi phạm hành chính về thuế đối với tổ chức, cá nhân liên quan Điều 20. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về hóa đơn đặt in Điều 21. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về in hóa đơn đặt in Điều 22. Xử phạt hành vi cho, bán hóa đơn Điều 23. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về phát hành hóa đơn Điều 24. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ Điều 25. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về khai báo mất, cháy, hỏng hóa đơn trước khi thông báo phát hành hoặc hóa đơn đã mua của cơ quan thuế nhưng chưa lập Điều 26. Xử phạt hành vi làm mất, cháy, hỏng hóa đơn Điều 27. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về hủy, tiêu hủy hóa đơn Điều 28. Xử phạt đối với hành vi sử dụng hóa đơn không hợp pháp, sử dụng không hợp pháp hóa đơn Điều 29 Xử phạt hành vi vi phạm quy định về lập, gửi thông báo. báo cáo về hóa đơn Điều 30. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử Điều 31. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về cung cấp dịch vụ hóa đơn Điều 32. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn của cơ quan thuế Điều 33. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp Điều 34. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn của thanh tra Điều 35. Nguyên tắc xác định và phân định thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn Điều 36. Lập biên bản vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn Điều 37. Giải trình vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn Điều 38. Những trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn Điều 39. Giao, gửi quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn Điều 40. Thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn Điều 41. Thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn trong trường hợp người bị xử phạt chết, mất tích; tổ chức bị xử phạt giải thể, phá sản Điều 42. Tiền chậm nộp tiền phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn Điều 43. Miễn, giảm tiền phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn[13] Điều 44. Hiệu lực thi hành Điều 45. Điều khoản chuyển tiếp Điều 46. Mẫu biên bản và quyết định sử dụng trong xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn Điều 47. Trách nhiệm thi hành PHỤ LỤC
Mua thuê bao

Thông tin chuyển khoản: Công ty TNHH đào tạo và giải pháp nhanh Huy Sang; Số tài khoản 0211000526377 - Ngân hàng Vietcombank CN Thái Bình; Nội dung chuyển khoản: Học phí

Liên hệ tư vấn: Nguyễn Định 0987 298 766

Sau khi thanh toán bạn phải gửi yêu cầu cho quản trị viên để được xử lí đơn hàng
Bản quyền © Huy Sang Company bảo lưu mọi quyền.
Thiết kế bởi anhcode.com
Đăng nhập hệ thống
Mật khẩu có từ 6 kí tự bao gồm số và chữ


Quên mật khẩu?
Khôi phục mật khẩu
Hệ thống sẽ gửi một mật khẩu mới đến email đã được đăng kí trước đó
Đăng kí tài khoản
Mật khẩu có từ 6 kí tự bao gồm số và chữ