[email protected] 0987298766
Đăng kí Đăng nhập
  • Trang chủ
  • Tài liệu
  • Văn bản
    • Chính sách
    • Mẫu biểu
  • Khóa học
    • Đồng hành lập và phân tích báo cáo tài chính
  • Phần mềm
    • Kê khai thuế
    • Kế toán
  • Liên hệ
  • Đăng kí
  • Đăng nhập

Văn bản hợp nhất số 19/VBHN-BTC hướng dẫn một số điều của nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất


 

PHỤ LỤC

MẪU THÔNG BÁO NỘP TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYẾT ĐỊNH MIỄN, GIẢM TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, THANH TOÁN NỢ TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, THÔNG BÁO VIỆC HOÀN THÀNH NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH VỀ THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, SỔ THEO DÕI THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT
(Kèm theo Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính)

Mẫu số 01: Thông báo nộp tiền sử dụng đất

Mẫu số 02: Quyết định về việc miễn (giảm) tiền sử dụng đất

Mẫu số 03: Thanh toán nợ tiền sử dụng đất

Mẫu số 04: Thông báo về việc xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính về thu tiền sử dụng đất

Mẫu số 05: Sổ theo dõi thu tiền sử dụng đất.

 

Mẫu số 01: Thông báo nộp tiền sử dụng đất

Cục Thuế:..................
Chi cục Thuế:............
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:......TB/...

.........., ngày........ tháng....... năm......

 

THÔNG BÁO NỘP TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT

I. PHẦN XÁC ĐỊNH CỦA CƠ QUAN THUẾ:

Căn cứ Phiếu chuyển thông tin địa chính để xác định nghĩa vụ tài chính số .............................../VPĐK ngày......... tháng........ năm 20....... của Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất, số liệu xác định của Sở Tài chính về tiền bồi thường, hỗ trợ tái định cư hoặc số tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất được trừ vào tiền sử dụng đất (nếu có), cơ quan Thuế xác định và thông báo nộp tiền sử dụng đất như sau:

1. Tên người nộp tiền sử dụng đất:

 

- Địa chỉ gửi thông báo nộp tiền:

 

 

- Mã số thuế (nếu có):

Số điện thoại:

 

 

2. Đại lý thuế hoặc người được uỷ quyền (nếu có)

 

 

- Mã số thuế

 

 

- Địa chỉ

 

 

3. Thửa đất số:

Thuộc tờ bản đồ số:

 

 

4. Tên đường/khu vực:

 

 

5. Vị trí (1, 2, 3, 4...):

 

 

6. Mục đích sử dụng đất:

 

 

7. Nguồn gốc đất (Nhà nước giao/chuyển từ thuê sang giao...):

 

 

8. Thời hạn giao đất (năm):

 

 

9. Diện tích đất (m2):

 

 

9.1. Diện tích phải nộp tiền sử dụng đất:

 

 

9.1.1. Đất ở:

 

 

- Trong hạn mức giao đất ở

 

 

- Ngoài hạn mức giao đất ở

 

 

9.1.2. Đất nghĩa trang, nghĩa địa:

 

 

9.1.3. Trường hợp khác:

 

 

9.2. Diện tích không phải nộp tiền sử dụng đất:

 

 

10. Hình thức sử dụng đất:

 

 

11. Giá đất tính tiền sử dụng đất (đồng/m2)

 

 

12. Giá của loại đất trước khi chuyển mục đích sử dụng:

 

 

13. Người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất theo mức:

 

 

13.1. Chênh lệch giữa giá 2 loại đất khi chuyển mục đích:

 

 

13.2. bằng 50% chênh lệch giữa giá 2 loại đất:

 

 

13.3. bằng 50% giá đất quy định tính thu tiền sử dụng đất:

 

 

13.4. bằng 100% tiền sử dụng đất

 

 

13.5. Trường hợp khác:

 

 

14. Tổng số tiền sử dụng đất phải nộp (đồng):

 

 

15. Tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng (nếu có):

 

 

15.1. Tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng hoàn trả cho ngân sách nhà nước:

 

 

15.2. Tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng ứng trước được trừ vào tiền sử dụng đất:

 

 

16. Miễn, giảm tiền sử dụng đất:

 

 

16.1. Miễn tiền sử dụng đất

 

 

16.1.1. Lý do miễn:

 

 

16.1.2. Thời gian miễn:

 

 

16.1.3. Số tiền miễn (đồng):

 

 

16.2. Giảm tiền sử dụng đất

 

 

16.2.1. Lý do giảm:

 

 

16.2.2. Số tiền giảm (đồng):

 

 

17. Số tiền thuê đất hoặc nhận chuyển nhượng QSDĐ đã trả được trừ vào tiền sử dụng đất phải nộp (đồng):

 

 

18. Số tiền còn phải nộp ngân sách nhà nước (đồng): (18 = 14 - 16 - 15 hoặc 17)

 

 

(Viết bằng chữ:  )

 

 

19. Số tiền sử dụng đất còn phải nộp trong trường hợp tự nguyện ứng tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng và được khấu trừ vào tiền sử dụng đất phải nộp:

 

 

(Viết bằng chữ:  )

 

 

20. Địa điểm nộp:

 

 

21. Thời hạn nộp tiền:

Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ký Thông báo này, người nộp thuế phải nộp 50% tiền sử dụng đất phải nộp.

Trong vòng 60 ngày tiếp theo, người nộp thuế phải nộp 50% tiền sử dụng đất phải nộp còn lại

Quá ngày phải nộp theo quy định mà người nộp tiền sử dụng đất chưa nộp thì mỗi ngày chậm nộp phải trả tiền chậm nộp theo quy định của Luật Quản lý thuế.

Nếu có vướng mắc, đề nghị người nộp tiền sử dụng đất liên hệ với... (Tên cơ quan thuế)... theo số điện thoại:......................... địa chỉ:.....................................

....(Tên cơ quan thuế)... thông báo để người nộp tiền sử dụng đất được biết và thực hiện./.

 

 

 

NGƯỜI NHẬN THÔNG BÁO
NỘP TIỀN
..., Ngày.... tháng.... năm...
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có))

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
RA THÔNG BÁO
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

 

II. PHẦN TÍNH TIỀN CHẬM NỘP TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT (nếu có):

 

 

 

 

 

1. Số ngày chậm nộp tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật:

 

 

2. Số tiền chậm nộp tiền sử dụng đất (đồng):

 

 

(Viết bằng chữ:......................................................)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

..., ngày........ tháng......... năm...
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

Mẫu số 02: Quyết định về việc miễn (giảm) tiền sử dụng đất

Cục Thuế:..................
Chi cục Thuế:............
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:............./QĐ-...........

.........., ngày........ tháng....... năm......

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc miễn (giảm) tiền sử dụng đất đối với... (tên tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân)....

CHỨC DANH THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ RA QUYẾT ĐỊNH

Căn cứ Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn thi hành;

Căn cứ Quyết định số..... ngày..... tháng..... năm.... của..................... quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế/Cục thuế/Chi cục thuế;

Căn cứ văn bản (đơn) đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng đất số...... ngày... tháng... năm... kèm theo hồ sơ về đất.......;

Theo đề nghị của......;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Miễn (giảm) tiền sử dụng đất cho..... (tên tổ chức, hộ gia đình, cá nhân)...... tại địa chỉ khu đất.... có diện tích....... m2 đất, với tổng số tiền sử dụng đất được miễn (giảm) là:.......................................... đồng (Bằng chữ:......................................................), trong đó:

Lý do được miễn (giảm) tiền sử dụng đất:

Điều 2. Trường hợp tổ chức kinh tế chuyển nhượng quyền sử dụng đất đối với diện tích đất đã được miễn, giảm tiền sử dụng đất thì phải nộp số tiền sử dụng đất đã được miễn, giảm cho Nhà nước; số tiền sử dụng đất được ghi tại Quyết định này sẽ được tính lại theo quy định của pháp luật tại thời điểm chuyển nhượng.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

... (Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân)..., ... (trưởng các bộ phận liên quan của cơ quan thuế)... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lưu: VT;....

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ RA
QUYẾT ĐỊNH

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Mẫu số 03: Thanh toán nợ tiền sử dụng đất

Cục Thuế:..................
Chi cục Thuế:............
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:.........../TB-CCT

.........., ngày........ tháng....... năm......

 

THANH TOÁN NỢ TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Căn cứ đề nghị của hộ gia đình, cá nhân về việc thanh toán nợ tiền sử dụng đất, Cơ quan Thuế xác nhận việc thanh toán nợ tiền sử dụng đất như sau:

1. Tên người sử dụng đất:

- Ngày tháng năm sinh:

- Số chứng minh thư:                               Ngày cấp:                       Nơi cấp:

- Địa chỉ nơi cư trú:

- Điện thoại:                                 Email:

2. Thửa đất đang được ghi nợ tiền sử dụng đất

2.1. Địa chỉ thửa đất:

2.2. Loại đường/khu vực:

2.3. Diện tích tính thu tiền sử dụng đất (m2):

2.4. Loại đất tính thu tiền sử dụng đất:

2.5. Giá đất tính tiền sử dụng đất:

2.6. Số tiền sử dụng đất được giảm (nếu có):

2.7. Số tiền sử dụng đất phải nộp:

2.8. Số tiền sử dụng đất được ghi nợ:

- Số tiền được ghi nợ đối với đất trong hạn mức:

- Số tiền được ghi nợ đối với đất vượt hạn mức:

3. Thanh toán nợ

3.1. Số tiền sử dụng đất ghi nợ đã thanh toán:

- Số tiền sử dụng đất ghi nợ đã thanh toán trong hạn mức:

- Số tiền sử dụng đất ghi nợ đã thanh toán ngoài hạn mức:

3.2. Số tiền sử dụng đất đang còn ghi nợ:

- Số tiền sử dụng đất đang còn ghi nợ trong hạn mức:

- Số tiền sử dụng đất đang còn ghi nợ ngoài hạn mức:

3.3. Số tiền sử dụng đất đề nghị thanh toán nợ:

- Số tiền ghi nợ đối với đất trong hạn mức:

- Số tiền ghi nợ đối với đất vượt hạn mức:

3.4. Số tiền sử dụng đất ghi nợ còn lại (nếu có):

- Số tiền sử dụng đất ghi nợ còn lại trong hạn mức (nếu có):

- Số tiền sử dụng đất ghi nợ còn lại ngoài hạn mức (nếu có):

 

NGƯỜI THANH TOÁN NỢ
Ngày...... tháng...... năm........
(Ký, ghi rõ họ tên)

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
XÁC NHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

Mẫu số 04: Thông báo về việc xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính về thu tiền sử dụng đất

Cục Thuế:..................
Chi cục Thuế:............
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:..................

.........., ngày........ tháng....... năm......

 

THÔNG BÁO

Về việc xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính về thu tiền sử dụng đất

Căn cứ số liệu về nghĩa vụ về tiền sử dụng đất phải nộp của hộ gia đình, cá nhân do cơ quan thuế đang theo dõi, quản lý trên sổ theo dõi nợ tiền sử dụng đất và tình hình thanh toán nợ của người sử dụng đất.

(1) Cục Thuế/Chi cục Thuế < Tên cơ quan thuế> xác nhận <tên người sử dụng đất> đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng đất tại Cục Thuế/Chi cục Thuế <Tên cơ quan thuế> đến ngày..... tháng...... năm.....

Hoặc: (2) Cơ quan thuế không xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ thuế theo yêu của <người sử dụng đất> do số liệu của người sử dụng đất không khớp đúng với số liệu cơ quan thuế đang quản lý. Đề nghị người sử dụng đất liên hệ với cơ quan thuế để đối chiếu số liệu trước khi xác nhận.

Người sử dụng đất cần biết thêm chi tiết, xin vui lòng liên hệ với cơ quan thuế theo địa chỉ: <Tên cơ quan thuế, bộ phận phòng, ban có thể liên hệ>

Địa chỉ: <số nhà, đường phố...>

Số điện thoại:                                     E-mail:

Cơ quan thuế thông báo để người sử dụng đất biết, thực hiện./.

 

Nơi nhận:
- <Tên, địa chỉ của người sử dụng đất>;
- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc cơ quan tài nguyên và môi trường nơi có đất;
- <Tên các bộ phận có liên quan>;
- Lưu: VT; KK&KTT.

<THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ HOẶC TUQ>
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Mẫu số 05: Sổ theo dõi thu tiền sử dụng đất

Cục Thuế:..................
Chi cục Thuế:............
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

SỔ THEO DÕI THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Năm:...........

STT

Tên người sử dụng đất

Mã số thuế

Thông báo nộp tiền sử dụng đất

Theo dõi thu nộp

Ghi chú

Số

Ngày, tháng

Thời hạn nộp

Số tiền phải nộp

Số chứng từ

Ngày, tháng

Số tiền đã nộp

Số còn phải nộp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Người lập biểu
(Họ và tên)

.... ngày... tháng... năm....
Thủ trưởng cơ quan Thuế
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

 

 


[1] Văn bản này được hợp nhất từ 03 Thông tư sau:

- Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/8/2014;

- Thông tư số 332/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/02/2017;

- Thông tư số 10/2018/TT-BTC ngày 30/01/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/3/2018.

Văn bản hợp nhất này không thay thế 03 Thông tư trên.

[2] - Thông tư số 332/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất (sau đây viết tắt là Thông tư số 332/2016/TT-BTC) có căn cứ ban hành như sau:

"Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;

Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Nghị định của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý công sản,

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất".

- Thông tư số 10/2018/TT-BTC ngày 30/01/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất (sau đây viết tắt là Thông tư số 10/2018/TT-BTC) có căn cứ ban hành như sau:

"Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý công sản,

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất."

[3] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 1 Thông tư số 332/2016/TT-BTC, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/02/2017.

[4] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 1 Thông tư số số 332/2016/TT-BTC, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/02/2017.

[5] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 1 Thông tư số 332/2016/TT-BTC, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/02/2017.

[6] Khoản này được bổ sung theo quy định tại Điều 1 Thông tư số 10/2018/TT-BTC, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/3/2018.

[7] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại Điều 2 Thông tư số 10/2018/TT-BTC, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/3/2018.

[8] Khoản này được bổ sung theo quy định tại Điều 2 Thông tư số 10/2018/TT-BTC, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/3/2018.

[9] Khoản này được bổ sung theo quy định tại Điều 2 Thông tư số 10/2018/TT-BTC, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/3/2018.

[10] Khoản này được bổ sung theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 10/2018/TT-BTC, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/3/2018.

[11] Điều này được đính chính theo Quyết định số 1989/QĐ-BTC ngày 14/8/2018 của Bộ Tài chính.

[12] Điều này được sửa đổi theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 10/2018/TT-BTC, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/3/2018.

[13] Điều này được bổ sung theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 10/2018/TT-BTC, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/3/2018.

[14] Đoạn này được đính chính theo quy định tại Quyết định số 1989/QĐ-BTC ngày 14 tháng 8 năm 2014 của Bộ Tài chính.

[15] Điều này được bổ sung theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 10/2018/TT-BTC, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/3/2018.

[16] Khoản này được bổ sung theo quy định tại Điều 2 Thông tư số 332/2016/TT-BTC, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/02/2017.

[17] Điều này được bổ sung theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 10/2018/TT-BTC, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/3/2018.

[18] Khoản này được bổ sung theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 332/2016/TT-BTC, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/02/2017.

[19] Đoạn này được đính chính theo quy định tại Quyết định số 1989/QĐ-BTC ngày 14/8/2014 của Bộ Tài chính.

[20] Khoản này được bổ sung theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 332/2016/TT-BTC, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/02/2017.

[21] Khoản này được bổ sung theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 10/2018/TT-BTC, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/3/2018.

[22] Khoản này được bổ sung theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 10/2018/TT-BTC, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/3/2018.

[23] - Điều 5 Thông tư số 332/2016/TT-BTC quy định như sau:

"Điều 5. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 02 năm 2017.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để được xem xét, giải quyết./."

- Điều 10 Thông tư số 10/2018/TT-BTC quy định như sau:

"Điều 10. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 3 năm 2018.

2. Các trường hợp phát sinh phải thực hiện nghĩa vụ tài chính từ thời điểm Nghị định số 135/2016/NĐ-CP, Nghị định số 01/2017/NĐ-CP, Nghị định số 123/2017/NĐ-CP có hiệu lực đến thời điểm Thông tư này có hiệu lực được áp dụng xác định nghĩa vụ tài chính theo quy định tại Nghị định số 135/2016/NĐ-CP, Nghị định số 01/2017/NĐ-CP, Nghị định số 123/2017/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư này.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để được xem xét, giải quyết./."

[24] Đoạn này được đính chính theo quy định tại Quyết định số 1989/QĐ-BTC ngày 14/8/2014 của Bộ Tài chính.


Lượt xem: 13450

Danh mục trang

Toàn bộ văn bản Phụ lục Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Điều 2. Đối tượng áp dụng Điều 3. Xác định tiền sử dụng đất khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất Điều 4. Xác định tiền sử dụng đất khi được Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức kinh tế Điều 5. Xác định tiền sử dụng đất khi hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở Điều 6. Phân bổ tiền sử dụng đất cho các đối tượng sử dụng tại công trình hỗn hợp có nhà ở [11] Điều 7. Xác định hạn mức giao đất ở để tính thu tiền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân khi được Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất Điều 8. Xác định tiền sử dụng đất khi công nhận quyền sử dụng đất (cấp Giấy chứng nhận) cho hộ gia đình, cá nhân đối với đất ở có nguồn gốc được giao không đúng thẩm quyền trước ngày 01 tháng 7 năm 2004[12] Điều 9. Trình tự xác định, thu nộp tiền sử dụng đất Điều 10. Thu tiền sử dụng đất khi thay đổi quy hoạch xây dựng chi tiết Điều 11. Xử lý tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng Điều 12. Ghi nợ và thanh toán nợ tiền sử dụng đất Điều 13. Miễn tiền sử dụng đất Điều 14. Giảm tiền sử dụng đất Điều 15. Hồ sơ đề nghị và nơi tiếp nhận hồ sơ miễn, giảm tiền sử dụng đất Điều 16. Trình tự, thủ tục miễn, giảm tiền sử dụng đất Điều 17. Xử lý chuyển tiếp một số vấn đề phát sinh khi Thông tư có hiệu lực thi hành Điều 18. Trách nhiệm thi hành Điều 19. Hiệu lực thi hành
Mua thuê bao

Thông tin chuyển khoản: Công ty TNHH đào tạo và giải pháp nhanh Huy Sang; Số tài khoản 0211000526377 - Ngân hàng Vietcombank CN Thái Bình; Nội dung chuyển khoản: Học phí

Liên hệ tư vấn: Nguyễn Định 0987 298 766

Sau khi thanh toán bạn phải gửi yêu cầu cho quản trị viên để được xử lí đơn hàng
Bản quyền © Huy Sang Company bảo lưu mọi quyền.
Thiết kế bởi anhcode.com
Đăng nhập hệ thống
Mật khẩu có từ 6 kí tự bao gồm số và chữ


Quên mật khẩu?
Khôi phục mật khẩu
Hệ thống sẽ gửi một mật khẩu mới đến email đã được đăng kí trước đó
Đăng kí tài khoản
Mật khẩu có từ 6 kí tự bao gồm số và chữ