[email protected] 0987298766
Đăng kí Đăng nhập
  • Trang chủ
  • Tài liệu
  • Văn bản
    • Chính sách
    • Mẫu biểu
  • Khóa học
    • Đồng hành lập và phân tích báo cáo tài chính
  • Phần mềm
    • Kê khai thuế
    • Kế toán
  • Liên hệ
  • Đăng kí
  • Đăng nhập

Văn bản hợp nhất số 68/VBHN các thông tư thuế TNCN


Điều 10. Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn

Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn là thu nhập tính thuế và thuế suất.

1. Thu nhập tính thuế

Thu nhập tính thuế từ đầu tư vốn là thu nhập chịu thuế mà cá nhân nhận được theo hướng dẫn tại khoản 3, Điều 2 Thông tư này.

2. Thuế suất đối với thu nhập từ đầu tư vốn áp dụng theo Biểu thuế toàn phần với thuế suất là 5%.

3. Thời điểm xác định thu nhập tính thuế

Thời điểm xác định thu nhập tính thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn là thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho người nộp thuế.

Riêng thời điểm xác định thu nhập tính thuế đối với một số trường hợp như sau:

a) Đối với thu nhập từ giá trị phần vốn góp tăng thêm theo hướng dẫn tại điểm d, khoản 3, Điều 2 Thông tư này thì thời điểm xác định thu nhập từ đầu tư vốn là thời điểm cá nhân thực nhận thu nhập khi giải thể doanh nghiệp, chuyển đổi mô hình hoạt động, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp hoặc khi rút vốn.

b) Đối với thu nhập từ lợi tức ghi tăng vốn theo hướng dẫn tại điểm g, khoản 3, Điều 2 Thông tư này thì thời điểm xác định thu nhập từ đầu tư vốn là thời điểm cá nhân chuyển nhượng vốn, rút vốn.

c) Đối với thu nhập từ cổ tức trả bằng cổ phiếu theo hướng dẫn tại điểm g, khoản 3, Điều 2 Thông tư này thì thời điểm xác định thu nhập từ đầu tư vốn là thời điểm cá nhân chuyển nhượng cổ phiếu.

d) Trường hợp cá nhân nhận được thu nhập do việc đầu tư vốn ra nước ngoài dưới mọi hình thức thì thời điểm xác định thu nhập tính thuế là thời điểm cá nhân nhận thu nhập.

4. Cách tính thuế

Số thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất 5%


Lượt xem: 17359

Danh mục trang

Toàn bộ văn bản Phụ lục Điều 1. Người nộp thuế Điều 2. Các khoản thu nhập chịu thuế Điều 3. Các khoản thu nhập được miễn thuế Điều 4. Giảm thuế Điều 5. Quy đổi thu nhập chịu thuế ra Đồng Việt Nam Điều 6. Kỳ tính thuế Điều 7. Căn cứ tính thuế đối với thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công Điều 8. Xác định thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công Điều 9. Các khoản giảm trừ Điều 10. Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn Điều 11. Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn Điều 12. Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản Điều 13. Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ bản quyền Điều 14. Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ nhượng quyền thương mại Điều 15. Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ trúng thưởng Điều 16. Căn cứ tính thuế từ thừa kế, quà tặng Điều 17. Đối với thu nhập từ kinh doanh Điều 18. Đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công Điều 19. Đối với thu nhập từ đầu tư vốn Điều 20. Đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn Điều 21. Đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản Điều 22. Đối với thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại Điều 23. Đối với thu nhập từ trúng thưởng, thừa kế, quà tặng Điều 24. Đăng ký thuế Điều 25. Khấu trừ thuế và chứng từ khấu trừ thuế Điều 26. Khai thuế, quyết toán thuế Điều 27. Trách nhiệm của tổ chức Việt Nam ký hợp đồng mua dịch vụ của nhà thầu nước ngoài không hoạt động tại Việt Nam Điều 28. Hoàn thuế Điều 29. Hiệu lực thi hành Điều 30. Trách nhiệm thi hành
Mua thuê bao

Thông tin chuyển khoản: Công ty TNHH đào tạo và giải pháp nhanh Huy Sang; Số tài khoản 0211000526377 - Ngân hàng Vietcombank CN Thái Bình; Nội dung chuyển khoản: Học phí

Liên hệ tư vấn: Nguyễn Định 0987 298 766

Sau khi thanh toán bạn phải gửi yêu cầu cho quản trị viên để được xử lí đơn hàng
Bản quyền © Huy Sang Company bảo lưu mọi quyền.
Thiết kế bởi anhcode.com
Đăng nhập hệ thống
Mật khẩu có từ 6 kí tự bao gồm số và chữ


Quên mật khẩu?
Khôi phục mật khẩu
Hệ thống sẽ gửi một mật khẩu mới đến email đã được đăng kí trước đó
Đăng kí tài khoản
Mật khẩu có từ 6 kí tự bao gồm số và chữ