[email protected] 0987298766
Đăng kí Đăng nhập
  • Trang chủ
  • Tài liệu
  • Văn bản
    • Chính sách
    • Mẫu biểu
  • Khóa học
    • Đồng hành lập và phân tích báo cáo tài chính
  • Phần mềm
    • Kê khai thuế
    • Kế toán
  • Liên hệ
  • Đăng kí
  • Đăng nhập

Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14


Điều 142. Hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn, không thu

1. Hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn bao gồm:

a) Khai sai căn cứ tính thuế hoặc số tiền thuế được khấu trừ hoặc xác định sai trường hợp được miễn, giảm, hoàn thuế dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn nhưng các nghiệp vụ kinh tế đã được phản ánh đầy đủ trên hệ thống sổ kế toán, trên các hóa đơn, chứng từ hợp pháp;

b) Người nộp thuế đã lập hồ sơ xác định giá thị trường hoặc đã lập tờ khai giao dịch liên kết nhưng cơ quan quản lý thuế, cơ quan có thẩm quyền khi thanh tra, kiểm tra kết luận số liệu thanh tra, kiểm tra khác với số liệu đã khai của người nộp thuế dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn;

c) Sử dụng hóa đơn, chứng từ không hợp pháp, sử dụng không hợp pháp hóa đơn để hạch toán giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào làm giảm số tiền thuế phải nộp hoặc làm tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn nhưng người mua hàng hóa, dịch vụ sử dụng hóa đơn, chứng từ không hợp pháp chứng minh được lỗi vi phạm sử dụng hóa đơn không hợp pháp thuộc về bên bán hàng.

2. Người nộp thuế khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn, không thu đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu nhưng không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 6 và khoản 7 Điều 143 của Luật này thì ngoài việc phải khai bổ sung và nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp, người nộp thuế còn bị xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế trong trường hợp sau đây:

a) Người nộp thuế tự phát hiện và khai bổ sung sau thời điểm cơ quan hải quan thông báo việc kiểm tra trực tiếp hồ sơ hải quan đối với hàng hóa đang làm thủ tục hải quan hoặc sau thời hạn 60 ngày kể từ ngày thông quan và trước thời điểm cơ quan hải quan quyết định kiểm tra sau thông quan, thanh tra đối với hàng hóa đã được thông quan;

b) Cơ quan hải quan phát hiện trong quá trình làm thủ tục hải quan; phát hiện khi thanh tra đối với hàng hóa đã thông quan, kiểm tra sau thông quan và cá nhân, tổ chức vi phạm đã tự nguyện khắc phục hậu quả bằng cách nộp đủ số tiền thuế phải nộp theo quy định;

c) Trường hợp không thuộc quy định tại điểm a và điểm b khoản này và cá nhân, tổ chức vi phạm đã tự nguyện khắc phục hậu quả bằng cách nộp đủ số tiền thuế phải nộp.

3. Người nộp thuế khai sai dẫn đến làm thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn nếu đã khai bổ sung hồ sơ khai thuế và tự giác khắc phục hậu quả bằng cách nộp đủ số tiền thuế phải nộp trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế phát hiện không qua thanh tra, kiểm tra tại trụ sở của người nộp thuế hoặc trước khi cơ quan có thẩm quyền phát hiện thì không bị xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế.

4. Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, người nộp thuế không bị xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế nhưng vẫn phải nộp số tiền thuế còn thiếu và tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trong các trường hợp sau đây:

a) Người nộp thuế đã khai bổ sung trước thời điểm cơ quan hải quan thông báo việc kiểm tra trực tiếp hồ sơ hải quan đối với hàng hóa đang làm thủ tục hải quan;

b) Người nộp thuế khai bổ sung trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày thông quan và trước thời điểm cơ quan hải quan quyết định kiểm tra sau thông quan, thanh tra đối với hàng hóa đã được thông quan.


Lượt xem: 73816

Danh mục trang

Toàn bộ văn bản Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Điều 2. Đối tượng áp dụng Điều 3. Giải thích từ ngữ Điều 4. Nội dung quản lý thuế Điều 5. Nguyên tắc quản lý thuế Điều 6. Các hành vi bị nghiêm cấm trong quản lý thuế Điều 7. Đồng tiền khai thuế, nộp thuế Điều 8. Giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế Điều 9. Quản lý rủi ro trong quản lý thuế Điều 10. Xây dựng lực lượng quản lý thuế Điều 11. Hiện đại hóa công tác quản lý thuế Điều 12. Hợp tác quốc tế về thuế của cơ quan quản lý thuế Điều 13. Kế toán, thống kê về thuế Điều 14. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chính phủ Điều 15. Nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ Điều 16. Quyền của người nộp thuế Điều 17. Trách nhiệm của người nộp thuế Điều 18. Nhiệm vụ của cơ quan quản lý thuế Điều 19. Quyền hạn của cơ quan quản lý thuế Điều 20. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp Điều 21. Nhiệm vụ, quyền hạn của Kiểm toán nhà nước Điều 22. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra nhà nước Điều 23. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan điều tra, Viện kiểm sát, Tòa án Điều 24. Nhiệm vụ, quyền hạn của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Điều 25. Nhiệm vụ, quyền hạn của tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp Điều 26. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan thông tin, báo chí Điều 27. Nhiệm vụ, quyền hạn của ngân hàng thương mại Điều 28. Hội đồng tư vấn thuế xã, phường, thị trấn Điều 29. Nhiệm vụ, quyền hạn của tổ chức, cá nhân khác Điều 30. Đối tượng đăng ký thuế và cấp mã số thuế Điều 31. Hồ sơ đăng ký thuế lần đầu Điều 32. Địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế lần đầu Điều 33. Thời hạn đăng ký thuế lần đầu Điều 34. Cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế Điều 35. Sử dụng mã số thuế Điều 36. Thông báo thay đổi thông tin đăng ký thuế Điều 37. Thông báo khi tạm ngừng hoạt động, kinh doanh Điều 38. Đăng ký thuế trong trường hợp tổ chức lại doanh nghiệp Điều 39. Chấm dứt hiệu lực mã số thuế Điều 40. Khôi phục mã số thuế Điều 41. Trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cơ quan thuế trong việc đăng ký thuế Điều 42. Nguyên tắc khai thuế, tính thuế Điều 43. Hồ sơ khai thuế Điều 44. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế Điều 45. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế Điều 46. Gia hạn nộp hồ sơ khai thuế Điều 47. Khai bổ sung hồ sơ khai thuế Điều 48. Trách nhiệm của cơ quan quản lý thuế trong việc tiếp nhận hồ sơ khai thuế Điều 49. Nguyên tắc ấn định thuế Điều 50. Ấn định thuế đối với người nộp thuế trong trường hợp vi phạm pháp luật về thuế Điều 51. Xác định mức thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán thuế Điều 52. Ấn định thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Điều 53. Trách nhiệm của cơ quan quản lý thuế trong việc ấn định thuế Điều 54. Trách nhiệm của người nộp thuế trong việc nộp số tiền thuế ấn định Điều 55. Thời hạn nộp thuế Điều 56. Địa điểm và hình thức nộp thuế Điều 57. Thứ tự thanh toán tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt Điều 58. Xác định ngày đã nộp thuế Điều 59. Xử lý đối với việc chậm nộp tiền thuế Điều 60. Xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa Điều 61. Nộp thuế trong thời gian giải quyết khiếu nại, khởi kiện Điều 62. Gia hạn nộp thuế Điều 63. Gia hạn nộp thuế trong trường hợp đặc biệt Điều 64. Hồ sơ gia hạn nộp thuế Điều 65. Tiếp nhận và xử lý hồ sơ gia hạn nộp thuế Điều 66. Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp xuất cảnh Điều 67. Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động Điều 68. Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp tổ chức lại doanh nghiệp Điều 69. Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp người nộp thuế là người đã chết, người bị Tòa án tuyên bố là đã chết, mất tích hoặc mất năng lực hành vi dân sự Điều 70. Các trường hợp hoàn thuế Điều 71. Hồ sơ hoàn thuế Điều 72. Tiếp nhận và phản hồi thông tin hồ sơ hoàn thuế Điều 73. Phân loại hồ sơ hoàn thuế Điều 74. Địa điểm kiểm tra hồ sơ hoàn thuế Điều 75. Thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế Điều 76. Thẩm quyền quyết định hoàn thuế Điều 77. Thanh tra, kiểm tra sau hoàn thuế Điều 78. Không thu thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Điều 79. Miễn thuế, giảm thuế Điều 80. Hồ sơ miễn thuế, giảm thuế Điều 81. Nộp và tiếp nhận hồ sơ miễn thuế, giảm thuế Điều 82. Thời hạn giải quyết hồ sơ miễn thuế, giảm thuế đối với trường hợp cơ quan quản lý thuế quyết định số tiền thuế được miễn, giảm Điều 83. Các trường hợp được khoanh tiền thuế nợ Điều 84. Thủ tục, hồ sơ, thời gian, thẩm quyền khoanh nợ Điều 85. Trường hợp được xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt Điều 86. Hồ sơ xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt Điều 87. Thẩm quyền xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt Điều 88. Trách nhiệm giải quyết hồ sơ xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt Điều 89. Hóa đơn điện tử Điều 90. Nguyên tắc lập, quản lý, sử dụng hóa đơn điện tử Điều 91. Áp dụng hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ Điều 92. Dịch vụ về hóa đơn điện tử Điều 93. Cơ sở dữ liệu về hóa đơn điện tử Điều 94. Chứng từ điện tử Điều 95. Hệ thống thông tin người nộp thuế Điều 96. Xây dựng, thu thập, xử lý và quản lý hệ thống thông tin người nộp thuế Điều 97. Trách nhiệm của người nộp thuế trong việc cung cấp thông tin Điều 98. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc cung cấp thông tin người nộp thuế Điều 99. Bảo mật thông tin người nộp thuế Điều 100. Công khai thông tin người nộp thuế Điều 101. Tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế Điều 102. Điều kiện cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế Điều 103. Cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế Điều 104. Cung cấp dịch vụ làm thủ tục về thuế Điều 105. Chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế Điều 106. Tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục hải quan Điều 107. Nguyên tắc kiểm tra thuế, thanh tra thuế Điều 108. Xử lý kết quả kiểm tra thuế, thanh tra thuế Điều 109. Kiểm tra thuế tại trụ sở của cơ quan quản lý thuế Điều 110. Kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế Điều 111. Quyền và nghĩa vụ của người nộp thuế trong kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế Điều 112. Nhiệm vụ, quyền hạn của thủ trưởng cơ quan quản lý thuế ra quyết định kiểm tra thuế và công chức quản lý thuế trong việc kiểm tra thuế Điều 113. Các trường hợp thanh tra thuế Điều 114. Quyết định thanh tra thuế Điều 115. Thời hạn thanh tra thuế Điều 116. Nhiệm vụ, quyền hạn của người ra quyết định thanh tra thuế Điều 117. Nhiệm vụ, quyền hạn của trưởng đoàn thanh tra thuế, thành viên đoàn thanh tra thuế Điều 118. Quyền và nghĩa vụ của đối tượng thanh tra thuế Điều 119. Kết luận thanh tra thuế Điều 120. Thanh tra lại trong hoạt động thanh tra thuế Điều 121. Thu thập thông tin liên quan đến hành vi trốn thuế Điều 122. Tạm giữ tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế Điều 123. Khám nơi cất giấu tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế Điều 124. Trường hợp bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế Điều 125. Biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế Điều 126. Thẩm quyền quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế Điều 127. Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế Điều 128. Trách nhiệm tổ chức thi hành quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế Điều 129. Cưỡng chế bằng biện pháp trích tiền từ tài khoản, phong tỏa tài khoản của đối tượng bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế Điều 130. Cưỡng chế bằng biện pháp khấu trừ một phần tiền lương hoặc thu nhập Điều 131. Cưỡng chế bằng biện pháp dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Điều 132. Cưỡng chế bằng biện pháp ngừng sử dụng hóa đơn Điều 133. Cưỡng chế bằng biện pháp kê biên tài sản, bán đấu giá tài sản kê biên Điều 134. Cưỡng chế bằng biện pháp thu tiền, tài sản khác của đối tượng bị cưỡng chế do cơ quan, tổ chức, cá nhân khác đang giữ Điều 135. Cưỡng chế bằng biện pháp thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép hành nghề Điều 136. Nguyên tắc xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế Điều 137. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế Điều 138. Hình thức xử phạt, mức phạt tiền và biện pháp khắc phục hậu quả Điều 139. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế Điều 140. Miễn tiền phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế Điều 141. Hành vi vi phạm thủ tục thuế Điều 142. Hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn, không thu Điều 143. Hành vi trốn thuế Điều 144. Xử lý hành vi vi phạm của ngân hàng thương mại, người bảo lãnh nộp tiền thuế trong lĩnh vực quản lý thuế Điều 145. Xử lý hành vi vi phạm của tổ chức, cá nhân có liên quan trong lĩnh vực quản lý thuế Điều 146. Xử phạt vi phạm hành chính về phí, lệ phí, hóa đơn trong lĩnh vực quản lý thuế Điều 147. Khiếu nại, tố cáo Điều 148. Khởi kiện Điều 149. Trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan quản lý thuế trong việc giải quyết khiếu nại về thuế Điều 150. Bổ sung một điều vào Luật Kế toán số 88/2015/QH13 Điều 151. Hiệu lực thi hành Điều 152. Quy định chuyển tiếp
Mua thuê bao

Thông tin chuyển khoản: Công ty TNHH đào tạo và giải pháp nhanh Huy Sang; Số tài khoản 0211000526377 - Ngân hàng Vietcombank CN Thái Bình; Nội dung chuyển khoản: Học phí

Liên hệ tư vấn: Nguyễn Định 0987 298 766

Sau khi thanh toán bạn phải gửi yêu cầu cho quản trị viên để được xử lí đơn hàng
Bản quyền © Huy Sang Company bảo lưu mọi quyền.
Thiết kế bởi anhcode.com
Đăng nhập hệ thống
Mật khẩu có từ 6 kí tự bao gồm số và chữ


Quên mật khẩu?
Khôi phục mật khẩu
Hệ thống sẽ gửi một mật khẩu mới đến email đã được đăng kí trước đó
Đăng kí tài khoản
Mật khẩu có từ 6 kí tự bao gồm số và chữ