[email protected] 0987298766
Đăng kí Đăng nhập
  • Trang chủ
  • Tài liệu
  • Văn bản
    • Chính sách
    • Mẫu biểu
  • Khóa học
    • Đồng hành lập và phân tích báo cáo tài chính
  • Phần mềm
    • Kê khai thuế
    • Kế toán
  • Liên hệ
  • Đăng kí
  • Đăng nhập

Luật số 78/2006/QH11 quản lý thuế


Điều 42. Thời hạn nộp thuế

1. Trường hợp người nộp thuế tính thuế, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.

2. Trường hợp cơ quan quản lý thuế tính thuế hoặc ấn định thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn ghi trên thông báo của cơ quan quản lý thuế.

3. Thời hạn nộp thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu được quy định như sau:

a) Đối với hàng hoá xuất khẩu là ba mươi ngày, kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan;

b) Đối với hàng hoá nhập khẩu là hàng tiêu dùng phải nộp xong thuế trước khi nhận hàng; trường hợp có bảo lãnh về số tiền thuế phải nộp thì thời hạn nộp thuế không quá ba mươi ngày, kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan;

c) Đối với hàng hóa nhập khẩu là vật tư, nguyên liệu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu là hai trăm bảy lăm ngày, kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan; trường hợp đặc biệt thì thời hạn nộp thuế có thể dài hơn hai trăm bảy lăm ngày phù hợp với chu kỳ sản xuất, dự trữ vật tư, nguyên liệu của doanh nghiệp theo quy định của Chính phủ;

d) Đối với hàng hoá kinh doanh theo phương thức tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập là mười lăm ngày, kể từ ngày hết thời hạn tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập;

đ) Đối với hàng hoá khác là ba mươi ngày, kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan;

e) Trường hợp hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu bị tạm giữ để chờ xử lý của cơ quan hải quan hoặc của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì thời hạn nộp thuế quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản này được tính từ ngày ra quyết định xử lý.

4. Để được áp dụng thời hạn nộp thuế theo quy định tại các điểm c, d và đ khoản 3 Điều này, người nộp thuế phải đáp ứng một trong hai điều kiện sau đây:

a) Có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu trong thời gian ít nhất là ba trăm sáu lăm ngày tính đến ngày đăng ký tờ khai hải quan mà không có hành vi gian lận thương mại, trốn thuế, không nợ tiền thuế quá hạn, tiền phạt, chấp hành tốt chế độ báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật;

b) Được tổ chức tín dụng hoặc tổ chức khác hoạt động theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng bảo lãnh thực hiện nghĩa vụ nộp thuế.

Trường hợp không đáp ứng một trong hai điều kiện trên thì người nộp thuế phải nộp thuế trước khi nhận hàng.

5. Trong trường hợp được tổ chức tín dụng hoặc tổ chức khác hoạt động theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng bảo lãnh về số tiền thuế phải nộp thì thời hạn nộp thuế được thực hiện theo thời hạn bảo lãnh nhưng không quá thời hạn nộp thuế quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này. Hết thời hạn bảo lãnh hoặc thời hạn nộp thuế mà người nộp thuế chưa nộp thuế thì tổ chức bảo lãnh có trách nhiệm nộp số tiền thuế và tiền phạt chậm nộp thay cho người nộp thuế.


Lượt xem: 44696

Danh mục trang

Toàn bộ văn bản Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Điều 2. Đối tượng áp dụng Điều 3. Nội dung quản lý thuế Điều 4: Nguyên tắc quản lý thuế Điều 5. Giải thích từ ngữ Điều 6. Quyền của người nộp thuế Điều 7. Nghĩa vụ của người nộp thuế Điều 8. Trách nhiệm của cơ quan quản lý thuế Điều 9. Quyền hạn của cơ quan quản lý thuế Điều 10. Trách nhiệm của Bộ Tài chính trong quản lý thuế Điều 11. Trách nhiệm của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trong việc quản lý thuế Điều 12. Hội đồng tư vấn thuế xã, phường, thị trấn Điều 13. Trách nhiệm của các cơ quan khác của Nhà nước trong việc quản lý thuế Điều 14. Trách nhiệm của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp trong việc tham gia quản lý thuế Điều 15. Trách nhiệm của cơ quan thông tin, báo chí trong việc quản lý thuế Điều 16. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân khác trong việc tham gia quản lý thuế Điều 17. Hợp tác quốc tế về quản lý thuế Điều 18. Xây dựng lực lượng quản lý thuế Điều 19. Hiện đại hoá công tác quản lý thuế Điều 20. Tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế Điều 21. Đối tượng đăng ký thuế Điều 22. Thời hạn đăng ký thuế Điều 23. Hồ sơ đăng ký thuế Điều 24. Địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế Điều 25. Trách nhiệm của cơ quan thuế, công chức thuế trong việc tiếp nhận hồ sơ đăng ký thuế Điều 26. Cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế Điều 27. Thay đổi thông tin đăng ký thuế Điều 28. Sử dụng mã số thuế Điều 29. Chấm dứt hiệu lực mã số thuế Điều 30. Nguyên tắc khai thuế và tính thuế Điều 31Điều 31. Hồ sơ khai thuế Điều 32. Thời hạn, địa điểm nộp hồ sơ khai thuế Điều 33. Gia hạn nộp hồ sơ khai thuế Điều 34. Khai bổ sung hồ sơ khai thuế Điều 35. Trách nhiệm của cơ quan quản lý thuế, công chức quản lý thuế trong việc tiếp nhận hồ sơ khai thuế Điều 36. Nguyên tắc ấn định thuế Điều 37. Ấn định thuế đối với người nộp thuế nộp thuế theo phương pháp kê khai trong trường hợp vi phạm pháp luật về thuế Điều 38. Xác định mức thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán thuế Điều 39. Ấn định thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu. Điều 40. Trách nhiệm của cơ quan quản lý thuế trong việc ấn định thuế Điều 41. Trách nhiệm của người nộp thuế trong việc nộp số thuế ấn định Điều 42. Thời hạn nộp thuế Điều 43. Đồng tiền nộp thuế Điều 44. Địa điểm và hình thức nộp thuế Điều 45. Thứ tự thanh toán tiền thuế, tiền phạt Điều 46. Xác định ngày đã nộp thuế Điều 47. Xử lý số tiền thuế nộp thừa Điều 48. Nộp thuế trong thời gian giải quyết khiếu nại, khởi kiện Điều 49. Gia hạn nộp thuế Điều 50. Thẩm quyền gia hạn nộp thuế Điều 51. Hồ sơ gia hạn nộp thuế Điều 52. Tiếp nhận và xử lý hồ sơ gia hạn nộp thuế Điều 53. Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp xuất cảnh Điều 54. Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động Điều 55. Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp tổ chức lại doanh nghiệp Điều 56. Việc kế thừa nghĩa vụ nộp thuế của cá nhân là người đã chết, người mất năng lực hành vi dân sự hoặc người mất tích theo quy định của pháp luật dân sự Điều 57. Các trường hợp thuộc diện hoàn thuế Điều 58. Hồ sơ hoàn thuế Điều 59. Trách nhiệm của cơ quan quản lý thuế, công chức quản lý thuế trong việc tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế Điều 60. Trách nhiệm của cơ quan quản lý thuế trong việc giải quyết hồ sơ hoàn thuế Điều 61. Miễn thuế, giảm thuế Điều 62. Hồ sơ miễn thuế, giảm thuế Điều 63. Nộp và tiếp nhận hồ sơ miễn thuế, giảm thuế Điều 64. Thời hạn giải quyết hồ sơ miễn thuế, giảm thuế đối với trường hợp cơ quan quản lý thuế quyết định số tiền thuế được miễn, số tiền thuế được giảm Điều 65. Trường hợp được xoá nợ tiền thuế, tiền phạt Điều 66. Hồ sơ xoá nợ tiền thuế, tiền phạt Điều 67. Thẩm quyền xoá nợ tiền thuế, tiền phạt Điều 68. Trách nhiệm trong việc tiếp nhận và giải quyết hồ sơ xoá nợ tiền thuế, tiền phạt Điều 69. Hệ thống thông tin về người nộp thuế Điều 70. Xây dựng, thu thập, xử lý và quản lý hệ thống thông tin về người nộp thuế Điều 71. Trách nhiệm của người nộp thuế trong việc cung cấp thông tin Điều 72. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc cung cấp thông tin về người nộp thuế Điều 73. Bảo mật thông tin của người nộp thuế Điều 74. Công khai thông tin vi phạm pháp luật về thuế Điều 75. Nguyên tắc kiểm tra thuế, thanh tra thuế Điều 76. Xử lý kết quả kiểm tra thuế, thanh tra thuế Điều 77. Kiểm tra thuế tại trụ sở cơ quan quản lý thuế Điều 78. Kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế Điều 79. Quyền và nghĩa vụ của người nộp thuế trong kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế Điều 80. Nhiệm vụ, quyền hạn của thủ trưởng cơ quan quản lý thuế ra quyết định kiểm tra thuế và công chức quản lý thuế trong việc kiểm tra thuế Điều 81. Các trường hợp thanh tra thuế Điều 82. Quyết định thanh tra thuế Điều 83. Thời hạn thanh tra thuế Điều 84. Nhiệm vụ, quyền hạn của người ra quyết định thanh tra thuế Điều 85. Nhiệm vụ, quyền hạn của trưởng đoàn thanh tra thuế, thành viên đoàn thanh tra thuế Điều 86. Nghĩa vụ và quyền của đối tượng thanh tra thuế Điều 87. Kết luận thanh tra thuế Điều 88. Áp dụng các biện pháp trong thanh tra thuế đối với trường hợp có dấu hiệu trốn thuế, gian lận thuế Điều 89. Thu thập thông tin liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế. Điều 90. Tạm giữ tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế Điều 91. Khám nơi cất giấu tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế Điều 92. Trường hợp bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế Điều 93. Biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế Điều 94. Thẩm quyền quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế Điều 95. Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế Điều 96. Trách nhiệm tổ chức thi hành quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế Điều 97. Cưỡng chế bằng biện pháp trích tiền từ tài khoản của đối tượng bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế Điều 98. Cưỡng chế bằng biện pháp khấu trừ một phần tiền lương hoặc thu nhập Điều 99. Cưỡng chế bằng biện pháp kê biên tài sản, bán đấu giá tài sản kê biên Điều 100. Cưỡng chế bằng biện pháp thu tiền, tài sản khác của đối tượng bị cưỡng chế do tổ chức, cá nhân khác đang giữ Điều 101. Cưỡng chế bằng biện pháp dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hoá nhập khẩu Điều 102. Cưỡng chế bằng biện pháp thu hồi mã số thuế, đình chỉ sử dụng hoá đơn; thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép hành nghề Điều 103. Hành vi vi phạm pháp luật về thuế của người nộp thuế Điều 104. Nguyên tắc, thủ tục xử phạt vi phạm pháp luật về thuế Điều 105. Xử phạt đối với hành vi vi phạm thủ tục thuế Điều 106. Xử phạt đối với hành vi chậm nộp tiền thuế Điều 107. Xử phạt đối với hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn Điều 108. Xử phạt đối với hành vi trốn thuế, gian lận thuế Điều 109. Thẩm quyền xử phạt vi phạm pháp luật về thuế Điều 110. Thời hiệu xử phạt vi phạm pháp luật về thuế Điều 111. Miễn xử phạt vi phạm pháp luật về thuế Điều 112. Xử lý vi phạm pháp luật về thuế đối với cơ quan quản lý thuế Điều 113. Xử lý vi phạm pháp luật về thuế đối với công chức quản lý thuế Điều 114. Xử lý vi phạm đối với ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác, người bảo lãnh nộp tiền thuế Điều 115. Xử lý vi phạm pháp luật về thuế đối với tổ chức, cá nhân có liên quan Điều 116. Khiếu nại, tố cáo Điều 117. Khởi kiện Điều 118. Trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan quản lý thuế trong việc giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế Điều 119. Hiệu lực thi hành Điều 120. Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
Mua thuê bao

Thông tin chuyển khoản: Công ty TNHH đào tạo và giải pháp nhanh Huy Sang; Số tài khoản 0211000526377 - Ngân hàng Vietcombank CN Thái Bình; Nội dung chuyển khoản: Học phí

Liên hệ tư vấn: Nguyễn Định 0987 298 766

Sau khi thanh toán bạn phải gửi yêu cầu cho quản trị viên để được xử lí đơn hàng
Bản quyền © Huy Sang Company bảo lưu mọi quyền.
Thiết kế bởi anhcode.com
Đăng nhập hệ thống
Mật khẩu có từ 6 kí tự bao gồm số và chữ


Quên mật khẩu?
Khôi phục mật khẩu
Hệ thống sẽ gửi một mật khẩu mới đến email đã được đăng kí trước đó
Đăng kí tài khoản
Mật khẩu có từ 6 kí tự bao gồm số và chữ