[email protected] 0987298766
Đăng kí Đăng nhập
  • Trang chủ
  • Tài liệu
  • Văn bản
    • Chính sách
    • Mẫu biểu
  • Khóa học
    • Đồng hành lập và phân tích báo cáo tài chính
  • Phần mềm
    • Kê khai thuế
    • Kế toán
  • Liên hệ
  • Đăng kí
  • Đăng nhập

Quyết định số 595/QĐ-BHXH ban hành quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế


PHỤ LỤC 01

CÁC LOẠI GIẤY TỜ LÀM CĂN CỨ ĐỂ CẤP, GHI, ĐIỀU CHỈNH SỔ BHXH

 

1. Cộng nối thời gian nhưng không phải đóng BHXH

1.1. Trường hợp cấp và ghi xác nhận thời gian đóng BHXH cho người lao động có thời gian công tác trước năm 1995 (không bao gồm người bị kỷ luật buộc thôi việc hoặc tự ý bỏ việc, bị phạt tù giam trước ngày 01/01/1995), hồ sơ bao gồm:

a) Lý lịch gốc và lý lịch bổ sung (nếu có) của người lao động, quyết định tiếp nhận, hợp đồng lao động, các giấy tờ có liên quan khác như: quyết định nâng bậc lương, quyết định điều động hoặc quyết định chuyển công tác, quyết định phục viên xuất ngũ, chuyển ngành, giấy thôi trả lương….;

b) Đối với người nghỉ chờ việc từ tháng 11/1987 đến trước ngày 01/01/1995: hồ sơ như điểm a, thêm Quyết định nghỉ chờ việc và Danh sách của đơn vị hoặc các giấy tờ xác định người lao động có tên trong danh sách của đơn vị đến ngày 31/12/1994.

- Trường hợp không có quyết định nghỉ chờ việc thì phải có xác nhận bằng văn bản của thủ trưởng đơn vị tại thời điểm lập hồ sơ đề nghị cấp sổ BHXH, trong đó đảm bảo người lao động có tên trong danh sách của đơn vị tại thời điểm có quyết định nghỉ chờ việc và chưa hưởng các khoản trợ cấp một lần.

- Trường hợp đơn vị đã giải thể thì do cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp xác nhận.

1.2. Trường hợp cấp và ghi xác nhận thời gian đóng BHXH đối với cán bộ, công chức, viên chức, công nhân, quân nhân và công an nhân dân thuộc biên chế các cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, doanh nghiệp Nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang đã xuất cảnh hợp pháp ra nước ngoài, đã về nước nhưng không đúng hạn hoặc về nước đúng thời hạn nhưng đơn vị cũ không bố trí, sắp xếp được việc làm và người lao động tự do được cử đi hợp tác lao động sau khi về nước tiếp tục tham gia đóng BHXH bắt buộc (không bao gồm những trường hợp vi phạm pháp luật ở nước ngoài bị trục xuất về nước hoặc bị kỷ luật buộc phải về nước hoặc bị phạt tù giam trước ngày 01/01/1995);

a) Hồ sơ kèm theo của người lao động có thời hạn ở nước ngoài theo Hiệp định của Chính phủ bao gồm:

- Lý lịch gốc, lý lịch bổ sung (nếu có), các giấy tờ gốc có liên quan đến thời gian làm việc, tiền lương của người lao động trước khi đi làm việc ở nước ngoài; quyết định tiếp nhận trở lại làm việc đối với trường hợp người lao động về nước và tiếp tục làm việc trước ngày 01/01/1995. Trường hợp không có Quyết định tiếp nhận thì được thay thế bằng lý lịch do người lao động khai khi được tiếp nhận trở lại làm việc hoặc lý lịch của người lao động khai có xác nhận của đơn vị tiếp nhận.

- Bản chính “Thông báo chuyển trả” hoặc “Quyết định chuyển trả” của Cục Hợp tác quốc tế về lao động (nay là Cục Quản lý lao động ngoài nước) cấp. Trường hợp không còn bản chính “Thông báo chuyển trả” hoặc “Quyết định chuyển trả” thì phải có Giấy xác nhận về thời gian đi hợp tác lao động để giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội của Cục Quản lý lao động ngoài nước trên cơ sở đơn đề nghị của người lao động.

- Giấy xác nhận chưa nhận chế độ trợ cấp một lần, trợ cấp phục viên, xuất ngũ sau khi về nước của cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý người lao động trước khi đi công tác, làm việc có thời gian ở nước ngoài. Trường hợp cơ quan, đơn vị đã giải thể thì cơ quan, đơn vị quản lý cấp trên trực tiếp xác nhận.

b) Hồ sơ kèm theo của người đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức hợp tác trực tiếp giữa các Bộ, ngành và UBND các tỉnh, thành phố với các tổ chức kinh tế của nước ngoài bao gồm:

- Lý lịch gốc, lý lịch bổ sung (nếu có), các giấy tờ gốc có liên quan đến thời gian làm việc, tiền lương của người lao động trước khi đi làm việc ở nước ngoài; quyết định tiếp nhận trở lại làm việc đối với trường hợp người lao động về nước và tiếp tục làm việc trước ngày 01/01/1995. Trường hợp không có Quyết định tiếp nhận thì được thay thế bằng Lý lịch do người lao động khai khi được tiếp nhận trở lại làm việc hoặc lý lịch của người lao động khai có xác nhận của đơn vị tiếp nhận.

- Giấy xác nhận chưa nhận chế độ trợ cấp một lần, trợ cấp phục viên, xuất ngũ sau khi về nước của cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý người lao động trước khi đi công tác, làm việc có thời gian ở nước ngoài. Trường hợp cơ quan, đơn vị đã giải thể thì cơ quan, đơn vị quản lý cấp trên trực tiếp xác nhận.

- Bản chính Quyết định cử đi công tác, làm việc có thời hạn ở nước ngoài hoặc bản sao Quyết định trong trường hợp người lao động được cử đi công tác, làm việc có thời hạn ở nước ngoài bằng một Quyết định chung cho nhiều người.

+ Trường hợp không còn bản chính Quyết định cử đi công tác, làm việc có thời hạn ở nước ngoài thì được thay thế bằng bản sao Quyết định có xác nhận của đơn vị cử đi.

+ Trường hợp không có Quyết định cử đi công tác, làm việc, học tập, thực tập có thời hạn ở nước ngoài thì phải có xác nhận bằng văn bản của thủ trưởng cơ quan, đơn vị cử người lao động, trong đó ghi rõ thời gian người lao động được cử đi công tác, làm việc, học tập, thực tập có thời hạn ở nước ngoài và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung xác nhận. Trường hợp cơ quan, đơn vị cử đi không còn tồn tại thì cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp xác nhận và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung xác nhận.

c) Hồ sơ kèm theo của người đi học tập, thực tập ở nước ngoài bao gồm:

- Lý lịch gốc, lý lịch bổ sung (nếu có), các giấy tờ gốc có liên quan đến thời gian làm việc, tiền lương của người lao động trước khi đi làm việc ở nước ngoài; quyết định tiếp nhận trở lại làm việc đối với trường hợp người lao động về nước và tiếp tục làm việc trước ngày 01 tháng 01 năm 1995. Trường hợp không có Quyết định tiếp nhận thì được thay thế bằng Lý lịch do người lao động khai khi được tiếp nhận trở lại làm việc hoặc lý lịch của người lao động khai có xác nhận của đơn vị tiếp nhận.

- Giấy xác nhận chưa nhận chế độ trợ cấp một lần, trợ cấp phục viên, xuất ngũ sau khi về nước của cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý người lao động trước khi đi công tác, làm việc có thời gian ở nước ngoài. Trường hợp cơ quan, đơn vị đã giải thể thì cơ quan, đơn vị quản lý cấp trên trực tiếp xác nhận.

 - Bản chính Quyết định cử đi học tập, thực tập có thời hạn ở nước ngoài hoặc bản sao Quyết định trong trường hợp người lao động được cử đi học tập, thực tập có thời hạn ở nước ngoài bằng một Quyết định chung cho nhiều người.

+ Trường hợp không còn bản chính Quyết định cử đi học tập, thực tập có thời hạn ở nước ngoài thì được thay thế bằng bản sao Quyết định có xác nhận của đơn vị cử đi.

+ Trường hợp không có Quyết định cử đi công tác, làm việc, học tập, thực tập có thời hạn ở nước ngoài thì phải có xác nhận bằng văn bản của thủ trưởng cơ quan, đơn vị cử người lao động, trong đó ghi rõ thời gian người lao động được cử đi công tác, làm việc, học tập, thực tập có thời hạn ở nước ngoài và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung xác nhận. Trường hợp cơ quan, đơn vị cử đi không còn tồn tại thì cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp xác nhận và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung xác nhận.

d) Hồ sơ kèm theo của người đi làm chuyên gia theo Hiệp định của Chính phủ bao gồm:

- Lý lịch gốc, lý lịch bổ sung (nếu có), các giấy tờ gốc có liên quan đến thời gian làm việc, tiền lương của người lao động trước khi đi làm việc ở nước ngoài; quyết định tiếp nhận trở lại làm việc đối với trường hợp người lao động về nước và tiếp tục làm việc trước ngày 01/01/1995. Trường hợp không có Quyết định tiếp nhận thì được thay thế bằng Lý lịch do người lao động khai khi được tiếp nhận trở lại làm việc hoặc lý lịch của người lao động khai có xác nhận của đơn vị tiếp nhận.

- Giấy xác nhận chưa nhận chế độ trợ cấp một lần, trợ cấp phục viên, xuất ngũ sau khi về nước của cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý người lao động trước khi đi công tác, làm việc có thời gian ở nước ngoài. Trường hợp cơ quan, đơn vị đã giải thể thì cơ quan, đơn vị quản lý cấp trên trực tiếp xác nhận.

- Bản chính Quyết định cử đi làm chuyên gia ở nước ngoài hoặc bản sao Quyết định trong trường hợp người lao động được cử đi làm chuyên gia bằng một Quyết định chung cho nhiều người.

+ Trường hợp không còn bản chính Quyết định cử đi làm chuyên gia ở nước ngoài thì được thay thế bằng bản sao Quyết định có xác nhận của đơn vị cử đi.

+ Trường hợp không có Quyết định cử đi công tác, làm việc, học tập, thực tập có thời hạn ở nước ngoài thì phải có xác nhận bằng văn bản của thủ trưởng cơ quan, đơn vị cử người lao động, trong đó ghi rõ thời gian người lao động được cử đi công tác, làm việc, học tập, thực tập có thời hạn ở nước ngoài và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung xác nhận. Trường hợp cơ quan, đơn vị cử đi không còn tồn tại thì cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp xác nhận và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung xác nhận.

- Giấy xác nhận của cơ quan quản lý chuyên gia về việc đã hoàn thành nghĩa vụ đóng góp cho ngân sách nhà nước và đóng BHXH theo quy định của Nhà nước của chuyên gia trong thời gian làm việc ở nước ngoài.

1.3. Đối tượng là người lao động tự do được cử đi lao động hợp tác sau khi về nước tiếp tục tham gia đóng BHXH bắt buộc thì thời gian công tác tính hưởng BHXH được xem xét, giải quyết. Hồ sơ bao gồm:

a) Bản chính Quyết định cử đi lao động hợp tác nước ngoài hoặc bản sao Quyết định trong trường hợp người lao động được cử đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài bằng một Quyết định chung cho nhiều người.

Trường hợp không còn bản chính Quyết định cử đi công tác, làm việc có thời hạn ở nước ngoài thì được thay thế bằng bản sao Quyết định có xác nhận của Bộ chủ quản đối với người lao động làm việc ở nước ngoài hoặc xác nhận của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội địa phương đối với người lao động do địa phương cử đi.

b) Bản chính “Thông báo chuyển trả” hoặc “Quyết định chuyển trả” của Cục Hợp tác quốc tế về lao động (nay là Cục Quản lý lao động ngoài nước) cấp;

Trường hợp không còn bản chính “Thông báo chuyển trả” hoặc “Quyết định chuyển trả” thì phải có Giấy xác nhận về thời gian đi hợp tác lao động để giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội của Cục Quản lý lao động ngoài nước trên cơ sở đơn đề nghị của người lao động (theo Mẫu số 2 ban hành kèm theo Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật BHXH về BHXH bắt buộc).

1.4. Ghi xác nhận thời gian đóng BHXH đối với cán bộ có thời gian làm việc ở xã, phường, thị trấn, bao gồm cả chức danh khác theo quy định tại Khoản 4, Điều 8 Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH, hồ sơ kèm theo bao gồm:

- Hồ sơ, lý lịch gốc của cá nhân;

- Các giấy tờ liên quan chứng minh thời gian làm việc ở xã, phường, thị trấn (danh sách, Quyết định phân công, Quyết định hưởng sinh hoạt phí...);

1.5. Trường hợp ghi xác nhận thời gian đóng BHXH đối với người có thời gian làm Chủ nhiệm Hợp tác xã nông nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có quy mô toàn xã, hồ sơ kèm theo bao gồm:

- Hồ sơ lý lịch gốc của cá nhân, hồ sơ đảng viên khai trong thời gian làm Chủ nhiệm hợp tác xã, sổ sách hoặc giấy tờ liên quan như: danh sách trích ngang, danh sách chi trả sinh hoạt phí, danh sách hoặc Quyết định phê duyệt, công nhận kết quả bầu cử... thể hiện có thời gian làm Chủ nhiệm Hợp tác xã từ ngày 01/7/1997 trở về trước. Trường hợp không có giấy tờ nêu trên nhưng có cơ sở xác định người lao động có thời gian làm Chủ nhiệm Hợp tác xã thì UBND cấp xã phối hợp với Đảng ủy, HĐND xã nơi người lao động kê khai có thời gian làm Chủ nhiệm hợp tác xã các minh, nếu đủ căn cứ xác định người lao động có thời gian làm Chủ nhiệm hợp tác xã thì có văn bản (biên bản) xác nhận về thời gian làm Chủ nhiệm Hợp tác xã, thời gian công tác giữ chức danh, chức vụ theo quy định tại Điều 1, Quyết định số 250/QĐ-TTg và cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung xác nhận.

- Danh sách phê duyệt của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi tắt UBND tỉnh) đối với người lao động có thời gian làm Chủ nhiệm hợp tác xã có quy mô toàn xã từ ngày 01/7/1997 trở về trước (Mẫu do UBND tỉnh ban hành).

- Danh sách phê duyệt hồ sơ tính thời gian làm Chủ nhiệm Hợp tác xã của UBND tỉnh.

- Giấy xác nhận về thời gian làm Chủ nhiệm Hợp tác xã (Mẫu số 02- QĐ250 kèm theo Quyết định số 250/QĐ-TTg ngày 29/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ) đối với người không cư trú tại tỉnh, thành phố có thời gian làm chủ nhiệm Hợp tác xã.

1.6. Trường hợp ghi xác nhận thời gian đóng BHXH theo quy định tại Khoản 2, Điều 23 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11/11/2015 của Chính phủ, hồ sơ bao gồm:

- Quyết định: phục viên hoặc xuất ngũ hoặc thôi việc;

- Giấy xác nhận chưa hưởng chế độ trợ cấp theo Quyết định số 47/2002/QĐ-TTg ngày 11/4/2002; Điểm a Khoản 1 Điều 1 Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005; Quyết định số 92/2005/QĐ-TTg ngày 29/4/2005; Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg ngày 2/10/2008; Quyết định số 38/2010/QĐ-TTg ngày 06/5/2010; Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20/8/2010 và Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ;

- Quyết định về việc thu hồi Quyết định hưởng chế độ và số tiền trợ cấp một lần theo Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg ngày 27/10/2008 và Quyết định số 38/2010/QĐ-TTg ngày 06/5/10 của Thủ tướng Chính phủ đối với cán bộ xã (nếu có).

- Giấy xác nhận chưa giải quyết trợ cấp thôi việc hoặc trợ cấp một lần, trợ cấp xuất ngũ, phục viên, BHXH một lần đối với trường hợp quân nhân, công an nhân dân phục viên, xuất ngũ, thôi việc từ ngày 15/12/1993 đến ngày 31/12/1994.

2. Điều chỉnh làm nghề công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm

Hồ sơ gồm 1 trong các loại giấy tờ sau: Quyết định phân công vị trí công việc, hưởng lương; Hợp đồng lao động, Hợp đồng làm việc và các giấy tờ khác có liên quan đến việc điều chỉnh.

3. Thay đổi nơi làm việc

Quyết định (văn bản) chứng minh địa điểm làm việc

4. Điều chỉnh họ, tên, chữ đệm; điều chỉnh ngày tháng năm sinh; giới tính, dân tộc; quốc tịch

- Giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh do cơ quan có thẩm quyền về hộ tịch cấp theo quy định và chứng minh thư/thẻ căn cước/hộ chiếu.

- Trường hợp là đảng viên theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền.

 

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM

PHỤ LỤC 02:

CÁC LOẠI GIẤY TỜ LÀM CĂN CỨ LẬP DANH SÁCH TRUY THU BHXH, BHYT, BHTN

 

Số TT

Đối tượng là đơn vị

Đối tượng là người lao động

Giấy tờ, hồ sơ xác định đối tượng

Thời gian thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc

1/1995

1/1998

1/2000

1/2003

1/2007

1/2016

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

1

Cơ quan hành chính, Đảng CSVN, tổ chức chính trị - xã hội từ Trung ương đến cấp huyện

1.1. Cán bộ, công chức

Quyết định tuyển dụng, hoặc quyết định xếp lương

X

X

X

X

X

X

1.2. Lao động Hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP

Hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP

 

 

X

X

X

X

2

Đơn vị sự nghiệp công lập

2.1. Công chức, viên chức.

Quyết định; Hợp đồng làm việc

X

X

X

X

X

X

2.2. Lao động Hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP

Hợp đồng lao động theo NĐ68/2000/NĐ-CP

 

 

X

X

X

X

2.3. HĐLĐ từ 03 tháng trở lên.

Hợp đồng lao động

 

 

 

X

X

X

3

Tổ chức xã hội, Tổ chức xã hội đặc thù theo quy định của Chính phủ

2.1. Cán bộ, công chức, viên chức nhà nước được điều động sang

Quyết định tuyển dụng, hoặc điều động, quyết định xếp lương

X

X

X

X

X

X

2.2. Lao động theo HĐLĐ

HĐLĐ từ 03 tháng trở lên

 

 

 

X

X

X

4

Doanh nghiệp nhà nước

4.1. Cán bộ công nhân viên (bao gồm cả người quản lý doanh nghiệp)

Quyết định bổ nhiệm (người quản lý Doanh nghiệp), tuyển dụng, xếp lương (viên chức chuyên môn nghiệp vụ, thừa hành và công nhân)

X

X

X

X

X

X

4.2. Lao động theo HĐLĐ

HĐLĐ từ 03 tháng trở lên

X

X

X

X

X

X

5

Doanh nghiệp ngoài quốc doanh; văn phòng đại diện nước ngoài

5.1. Lao động theo Hợp đồng lao động

HĐLĐ từ 03 tháng trở lên

Doanh nghiệp sử dụng từ 10 LĐ trở lên

Doanh nghiệp sử dụng từ 10 LĐ trở lên

Doanh nghiệp sử dụng từ 10 LĐ trở lên

Tất cả các loại DN

Tất cả các loại DN

Tất cả các loại DN

5.2. Người quản lý doanh nghiệp có hưởng tiền lương, tiền công

HĐLĐ, Bảng lương đăng ký, Bảng thanh toán tiền lương

 

 

 

X

X

X

6

Ủy ban nhân dân cấp xã

6.1. Cán bộ chuyên trách, công chức

- Danh sách cán bộ chuyên trách, công chức có trong định biên được phê duyệt

- Quyết định xếp sinh hoạt phí theo Nghị định 09/1998/NĐ-CP

 

X

X

X

X

X

6.2. Cán bộ không chuyên trách

Danh sách cán bộ KCT theo định biên được phê chuẩn

 

 

 

 

 

X

7

Sự nghiệp ngoài công lập

7.1. Cán bộ, công chức, viên chức nhà nước được điều động sang

Quyết định điều động, bổ nhiệm

X

X

X

X

X

X

7.2. Lao động theo Hợp đồng lao động

HĐLĐ từ 03 tháng trở lên

 

 

X

X

X

X

8

Hợp tác xã

8.1. Lao động theo HĐLĐ

HĐLĐ từ 03 tháng trở lên

 

 

 

X

X

X

8.2. Người quản lý HTX hưởng tiền lương, tiền công

Quyết định phê chuẩn

 

 

 

X

X

X

9

Tổ hợp tác, cá nhân có SDLĐ

Lao động theo HĐLĐ

HĐLĐ từ 03 tháng trở lên

 

 

 

X

X

X

 

2. Bảng thanh toán tiền lương (hoặc bảng kê tiền lương, tiền công nếu trả qua ATM) tương ứng thời gian truy thu.

3. Loại khác: Văn bản giải trình, thuyết minh ….., hoặc giấy tờ liên quan đến việc khoán sản phẩm, khoán công việc, ….. (nếu có).

* Ghi chú: Cơ quan BHXH xem xét, giải quyết: truy thu BHXH bắt buộc từ ngày 01/01/1995, thời gian trước ngày 01/01/1995 không thuộc thẩm quyền; truy thu BHTN từ ngày 01/01/2009.

 

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM

PHỤ LỤC 03:

CÁC LOẠI GIẤY TỜ LÀM CĂN CỨ ĐỂ CẤP LẠI, GHI, ĐIỀU CHỈNH THẺ BHYT

1. Cấp lại, đổi, điều chỉnh thông tin đã ghi trên thẻ BHYT, hồ sơ gồm một trong các giấy tờ sau:

STT

Đối tượng

Tên loại văn bản, hồ sơ

Ghi chú

1. Người có công với cách mạng quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng

1.1

Người có công với cách mạng theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng, bao gồm: Người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945; người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng 8/1945; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B, bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.

a) Thẻ thương binh, thẻ bệnh binh;

b) Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh;

c) Quyết định công nhận là người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945, người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng 8/1945 của Ban Thường vụ tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc Trung ương;

d) Quyết định hưởng trợ cấp của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

đ) Giấy xác nhận của Sở Lao động Thương binh và Xã hội nơi đang hưởng trợ cấp hằng tháng hoặc đã giải quyết trợ cấp một lần (theo hướng dẫn về cơ sở xác định là người có công với cách mạng tại Công văn số 467/NCC ngày 17/6/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội);

 

1.2

Người có công với cách mạng theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng, trừ các đối tượng tại điểm 1 nêu trên

a) Huân chương Kháng chiến;

b) Huy chương Kháng chiến;

c) Huân chương Chiến thắng;

d) Huy chương Chiến thắng;

đ) Thẻ thương binh, thẻ bệnh binh;

e) Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh;

g) Giấy chứng nhận về khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến và thời gian hoạt động KC của cơ quan Thi đua Khen thưởng cấp huyện;

h) Quyết định hưởng trợ cấp của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

i) Giấy xác nhận của Sở Lao động Thương binh và Xã hội nơi đang hưởng trợ cấp hàng tháng hoặc đã giải quyết trợ cấp một lần (theo hướng dẫn về cơ sở xác định là người có công với cách mạng tại Công văn số 467/NCC ngày 17/6/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội);

 

2. Cựu chiến binh theo quy định tại Nghị định số 150/2006/NĐ-CP, Nghị định số 157/2016/NĐ-CP và Thông tư 25/2016/TT-BLĐTBXH (không được ngân sách nhà nước đóng BHYT theo đối tượng cựu chiến binh)

2.1.

Cựu chiến binh giai đoạn trước 30/4/1975

a) Quyết định phục viên hoặc xuất ngũ hoặc chuyển ngành.

b) Quyết định được hưởng trợ cấp theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg;

c) Quyết định được hưởng trợ cấp theo QĐ 188/2007/QĐ-TTg;

d) Quyết định hưởng trợ cấp theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20/8/2010 của Thủ tướng Chính phủ.

đ) Quyết định được hưởng trợ cấp theo Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg;

đ) Quyết định được hưởng trợ cấp theo QĐ số 38/2010/QĐ-TTg.

e) Quyết định được hưởng trợ cấp thanh niên xung phong theo QĐ số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ.

g) Giấy chứng nhận tham gia thanh niên xung phong của cơ quan có thẩm quyền cấp trước khi thanh niên xung phong trở về địa phương theo quy định tại Thông tư số 24/2009/TT-BLĐTBXH ngày 10/7/2009 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT- BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16/4/2012 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội - Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính;

h) Lý lịch cán bộ Đảng viên có ghi là thanh niên xung phong theo quy định tại Thông tư số 24/2009/TT-BLĐTBXH ngày 10/7/2009 của Bộ Lao động - Thương binh & Xã hội.

i) Giấy chứng nhận hoàn thành nhiệm vụ ở thanh niên xung phong của cơ quan có thẩm quyền cấp trước khi thanh niên xung phong trở về địa phương theo quy định tại Thông tư số 24/2009/TT-BLĐTBXH và Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC;

k) Giấy khen trong thời kỳ tham gia thanh niên xung phong của cơ quan có thẩm quyền cấp trước khi thanh niên xung phong trở về địa phương theo quy định tại Thông tư số 24/2009/TT-BLĐTBXH và Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC;

l) Giấy chứng nhận tham gia dân công hỏa tuyến theo quy định tại Thông tư liên tịch số 138/2015/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC

 

2.2.

Cựu chiến binh giai đoạn từ 30/4/1975 đến trước thời kỳ xây dựng và bảo vệ tổ quốc

a) Quyết định phục viên hoặc xuất ngũ hoặc chuyển ngành ghi rõ thời gian, địa điểm nơi đóng quân theo quy định tại Quyết định 62/2011/QĐ-TTg hoặc Quyết định hưởng trợ cấp theo quy định tại Quyết định 62/2011/QĐ-TTg.

b) Giấy chứng nhận tham gia thanh niên xung phong của cơ quan có thẩm quyền cấp trước khi thanh niên xung phong trở về địa phương theo quy định tại Thông tư số 24/2009/TT-BLĐTBXH ngày 10/7/2009 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT- BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16/4/2012 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội- Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính;

c) Giấy chứng nhận hoàn thành nhiệm vụ ở thanh niên xung phong của cơ quan có thẩm quyền cấp trước khi thanh niên xung phong trở về địa phương theo quy định tại Thông tư số 24/2009/TT-BLĐTBXH và Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC;

d) Giấy khen trong thời kỳ tham gia thanh niên xung phong của cơ quan có thẩm quyền cấp trước khi thanh niên xung phong trở về địa phương theo quy định tại Thông tư số 24/2009/TT-BLĐTBXH và Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC;

đ) Quyết định được hưởng trợ cấp theo Quyết định 62/2011/QĐ-TTg.

e) Giấy chứng nhận tham gia dân công hỏa tuyến theo quy định tại Thông tư liên tịch số 138/2015/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC

 

2.3

Cựu chiến binh không được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng BHYT mà tham gia BHYT theo đối tượng khác có mức hưởng BHYT thấp hơn mức hưởng BHYT của đối tượng cựu chiến binh thì đối tượng đó được đổi quyền lợi theo nhóm đối tượng cựu chiến binh.

a) Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS);

b) Giấy tờ chứng minh (theo điểm 2.1, 2.2 nêu trên)

c) Riêng các đối tượng sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp nghỉ hưu, cơ quan BHXH căn cứ hồ sơ, dữ liệu đang quản lý để đổi thẻ theo quyền lợi của đối tượng cựu chiến binh.

 

2.4.

Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp đã hoàn thành nhiệm vụ tại ngũ trong thời kỳ xây dựng và bảo vệ tổ quốc đã nghỉ hưu, phục viên, chuyển ngành.

Quyết định phục viên hoặc xuất ngũ hoặc chuyển ngành.

 

3

Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con của liệt sỹ; người có công nuôi dưỡng liệt sỹ

a) Giấy chứng nhận gia đình liệt sỹ hoặc Quyết định cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sỹ và trợ cấp tiền tuất của Sở Lao động Thương binh và Xã hội theo quy định tại Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

b) Giấy xác nhận của Sở Lao động Thương binh và Xã hội nơi tiếp nhận, quản lý hồ sơ và làm thủ tục mua BHYT cho thân nhân của liệt sỹ và người có công nuôi dưỡng liệt sỹ theo quy định tại Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH.

 

4

Người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; người đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; người đang sinh sống tại xã đảo, huyện đảo

a) Sổ hộ khẩu;

b) Sổ tạm trú;

c) Giấy xác nhận của UBND cấp xã nơi có đối tượng cư trú.

 

5

Thân nhân người có công với cách mạng (trừ trường hợp là cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con của liệt sỹ; người có công nuôi dưỡng liệt sỹ), bao gồm:

- Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ trên 6 tuổi đến dưới 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của các đối tượng: Người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945; người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; thương binh, bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên; người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên;

- Con đẻ từ trên 6 tuổi của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học không tự lực được trong sinh hoạt hoặc suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt.

Giấy xác nhận của Sở Lao động Thương binh và Xã hội nơi tiếp nhận, quản lý hồ sơ và làm thủ tục mua BHYT cho thân nhân của người có công với cách mạng theo quy định tại Thông tư số 05/2013/TT- BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

 

6

Người thuộc đối tượng bảo trợ xã hội theo Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ

Giấy xác nhận khuyết tật, ghi rõ mức độ khuyết tật thuộc các đối tượng người khuyết tật nặng và người khuyến tật đặc biệt nặng theo Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT”.

Quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp huyện) đối với người thuộc diện hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội hằng tháng

 

7

Người thuộc hộ gia đình nghèo

Giấy chứng nhận học sinh, sinh viên thuộc hộ nghèo theo Thông tư liên tịch số 18/2009/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH”

Danh sách hàng năm được Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã) xác nhận đối với người thuộc hộ gia đình nghèo; người thuộc hộ gia đình cận nghèo; người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình; người đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn

 

2. Thay đổi thông tin về nhân thân, bổ sung mã nơi đối tượng sinh sống trên thẻ BHYT, hồ sơ gồm một trong các loại giấy tờ sau:

STT

Đối tượng

Tên loại văn bản, hồ sơ

Ghi chú

1

Điều chỉnh họ, tên, chữ đệm; ngày, tháng, năm sinh; giới tính

Giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh do cơ quan có thẩm quyền về hộ tịch cấp theo quy định.

 

2

Bổ sung mã nơi đối tượng sinh sống đối với người dân tộc thiểu số và người thuộc hộ gia đình nghèo tham gia BHYT đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; người tham gia BHYT đang sinh sống tại xã đảo, huyện đảo.

2.1. Sổ hộ khẩu;

2.2. Sổ tạm trú.

 

Ghi chú: người tham gia không có giấy tờ nêu tại phụ lục, mà có các giấy tờ liên quan khác để chứng minh, làm căn cứ điều chỉnh (trừ các trường hợp: điều chỉnh nhân thân, bổ sung mã nơi đối tượng sinh sống) như: giấy tờ chứng minh là người có công với cách mạng; cựu chiến binh theo quy định tại Pháp lệnh Cựu chiến binh; người tham gia kháng chiến; chứng minh làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm... thì đơn vị nộp các giấy tờ này cho cơ quan BHXH để xem xét, giải quyết (không ghi vào Bảng kê hồ sơ).

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM

DANH MỤC

BIỂU MẪU QUẢN LÝ THU BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN; QUẢN LÝ SỔ BHXH, THẺ BHYT
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của BHXH Việt Nam)

Số TT

Tên mẫu biểu

Ký hiệu

Thời gian lập

Số bản lập

Trách nhiệm lập

Nơi nhận

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

7

8

I

Mẫu biểu liên quan đến đơn vị, người tham gia

 

 

 

 

 

 

1

Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT

TK1-TS

Khi có phát sinh

01

Người tham gia

Cơ quan BHXH

 

2

Tờ khai đơn vị tham gia, điều chỉnh BHXH, BHYT

TK3-TS

Khi có phát sinh

01

Đơn vị

Cơ quan BHXH

 

3

Bảng kê thông tin

D01-TS

Khi có phát sinh

01

Đơn vị

Cơ quan BHXH

 

4

Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BHN

D02-TS

Khi có phát sinh

01

Đơn vị

Cơ quan BHXH

 

5

Danh sách người chỉ tham gia BHYT

D03-TS

Khi có phát sinh

01

Đơn vị, UBND xã, đại lý thu

Cơ quan BHXH, cơ quan QL đối tượng

 

6

Danh sách người tham gia BHXH tự nguyện

D05-TS

Khi có phát sinh

01

Đại lý thu

Cơ quan BHXH

 

II

Mẫu biểu nghiệp vụ trong Ngành

 

 

 

 

 

 

1

Tổng hợp danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN

D02a-TS

Khi có phát sinh

01

Quản lý thu

Lưu

 

2

Tổng hợp danh sách người chỉ tham gia BHYT

D03a-TS

Khi có phát sinh

01

Quản lý thu

Lưu

 

3

Danh sách đơn vị Thuế quản lý chưa tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN

D04a-TS

Khi có phát sinh

01

Khai thác&TN

 

 

4

Danh sách đơn vị BHXH đang quản lý chưa tham gia tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN đầy đủ cho người lao động

D04b-TS

Khi có phát sinh

01

Quản lý thu

 

 

5

Danh sách đơn vị giải thể, phá sản, bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, ngừng hoạt động, tạm ngừng hoạt động, bỏ địa chỉ kinh doanh

D04c-TS

Khi có phát sinh

01

Quản lý thu

 

 

6

Danh sách đơn vị trả thu nhập theo kế hoạch thanh tra của cơ quan thuế

D04d-TS

Khi có phát sinh

02

Quản lý thu, Khai thác&TN

 

 

7

Thông báo về việc đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN

D04e-TS

Khi có phát sinh

02

Quản lý thu, Khai thác&TN

Đơn vị

 

8

Biên bản làm việc về việc đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ - BNN cho người lao động

D04h-TS

Khi có phát sinh

01

Quản lý thu

Khai thác&TN

 

9

Báo cáo tình hình khai thác, phát triển đối tượng của các đơn vị cùng tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN

D04k-TS

Khi có phát sinh

01

Khai thác&TN

 

 

10

Danh sách đơn vị đề nghị thanh tra đột xuất

D04m-TS

Khi có phát sinh

01

Khai thác&TN

 

.

11

Tổng hợp danh sách người tham gia BHXH tự nguyện

D05a-TS

Khi có phát sinh

01

Quản lý thu

Lưu

 

12

Bảng tổng hợp người tham gia BHXH tự nguyện, ngân sách nhà nước hỗ trợ

D06-TS

Hằng quý

02

Quản lý thu

Cơ quan tài chính

 

13

Danh sách người tham gia đến hạn phải đóng BHXH tự nguyện, BHYT

D08a-TS

Hằng tháng

01

Quản lý thu

Đại lý thu

 

14

Danh sách cấp sổ BHXH

D09a-TS

Khi có phát sinh

01

Cấp Sổ, thẻ

Đơn vị

 

15

Danh sách cấp thẻ BHYT

D10a-TS

Khi có phát sinh

01

Cấp Sổ, thẻ

Đơn vị

 

16

Phiếu trả hồ sơ

C02-TS

Khi có phát sinh

02

Thu, ST, CSXH

 

 

17

Biên bản thẩm định số liệu thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN

C03-TS

Hằng quý

02

Quản lý thu

Kế hoạch - Tài chính

 

18

Phiếu sử dụng phôi bìa sổ BHXH

C06-TS

Khi có phát sinh

01

Cấp Sổ, thẻ

 

 

19

Phiếu sử dụng phôi thẻ BHYT

C07-TS

Khi có phát sinh

01

Cấp Sổ, thẻ

 

 

20

Phiếu giao nhận phôi sổ BHXH, thẻ BHYT

C08-TS

Khi có phát sinh

01

Cấp Sổ, thẻ

 

 

21

Biên bản hủy sổ BHXH, thẻ BHYT

C10-TS

Khi có phát sinh

02

Cấp Sổ, thẻ

BHXH cấp trên

 

22

Thông báo kết quả đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN

C12-TS

Hằng tháng

02

Quản lý thu

Đơn vị

 

23

Thông báo kết quả đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN

C13-TS

Hằng năm

02

Cấp Sổ, thẻ

Đơn vị

 

24

Quyết định hoàn trả tiền thu BHXH, BHYT

C16-TS

Khi có phát sinh

02

Cơ quan BHXH

Đơn vị, người tham gia

 

25

Đối chiếu biên lai thu tiền đóng BHXH tự nguyện, BHYT

C17-TS

Khi có phát sinh

01

Quản lý thu

Đại lý, KHTC

 

26

Sổ theo dõi sử dụng phôi sổ BHXH

S04-TS

Khi có phát sinh

01

Cấp Sổ, thẻ

 

 

27

Sổ theo dõi tình hình cấp sổ BHXH

S05-TS

Khi có phát sinh

01

Cấp Sổ, thẻ

 

 

28

Sổ theo dõi sử dụng phôi thẻ BHYT

S06-TS

Khi có phát sinh

01

Cấp Sổ, thẻ

 

 

29

Sổ theo dõi chi tiết thời hạn sử dụng thẻ BHYT

S07-TS

Khi có phát sinh

01

Cấp Sổ, thẻ

 

 

30

Báo cáo chỉ tiêu quản lý thu; cấp sổ BHXH, thẻ BHYT

B01-TS

Hằng tháng (quý)

02

QL Thu; cấp sổ, thẻ

BHXH cấp trên

 

31

Báo cáo tình hình thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN

B02a-TS

Hằng quý, năm

02

Quản lý thu

BHXH cấp trên

 

32

Báo cáo tổng hợp tình hình thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN

B02b-TS

Hằng quý, năm

02

Quản lý thu

BHXH cấp trên

 

33

Báo cáo chi tiết đơn vị nợ BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN

B03-TS

Hằng tháng

02

Quản lý thu

Quản lý nợ

 

34

Báo cáo tình hình nợ của các đơn vị cùng tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN

B03a-TS

Hằng quý, năm

02

Quản lý nợ

BHXH cấp trên

 

35

Danh sách truy thu cộng nối thời gian

B04a-TS

Hằng quý

02

Quản lý thu

BHXH cấp trên

 

36

Tổng hợp danh sách truy thu cộng nối thời gian

B04b-TS

Hằng quý

02

Quản lý thu

BHXH cấp trên

 

37

Tổng hợp danh sách cộng nối thời gian tham gia BHXH

B04c-TS

Hằng quý

02

Cấp Sổ, thẻ

BHXH cấp trên

 

38

Bảng tổng hợp số thẻ và số phải thu theo nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu

B05-TS

Hằng quý

02

Quản lý thu

Giám định BHYT, KHTC

 

39

Báo cáo tình hình thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN

B06-TS

Hằng tháng

02

Quản lý thu

BHXH cấp trên

 

40

Kế hoạch thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN

K01-TS

Hằng năm

02

Quản lý thu

BHXH cấp trên

 

41

Kế hoạch sử dụng phôi sổ BHXH, thẻ BHYT

K02-TS

Hằng năm

02

Cấp Sổ, thẻ

BHXH cấp trên

 

 

 

Mẫu TK1-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số: 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của BHXH Việt Nam)

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

       

 

TỜ KHAI
THAM GIA, ĐIỀU CHỈNH THÔNG TIN BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ

Kính gửi: ........................................................................

I. Phần kê khai bắt buộc

[01]. Họ và tên (viết chữ in hoa):................................................................................................

[02]. Ngày, tháng, năm sinh: ..…/……./…… [03]. Giới tính: ………………………………………

[04]. Quốc tịch ………………………………… [05]. Dân tộc: ………………………………………..

[06]. Nơi đăng ký giấy khai sinh:  [06.1]. Xã (phường, thị trấn): ……………………….

[06.2]. Huyện (quận, thị xã, Tp thuộc tỉnh): ……………..[06.3]. Tỉnh (Tp): .……………………….

[07]. Địa chỉ nhận hồ sơ:  [07.1]. Số nhà, đường phố, thôn xóm: …………..

[07.2]. Xã (phường, thị trấn): .…………………[07.3] Huyện (quận, thị xã, Tp thuộc tỉnh): ………

 [07.4].Tỉnh (Tp): ……………………………….……………………………………………………….

[08]. Họ tên cha/ mẹ/ người giám hộ (đối với trẻ em dưới 6 tuổi): ……………………………….

II. Phần kê khai chung

[09]. Mã số BHXH (đã cấp): .……………………. [09.1]. Số điện thoại liên hệ: .…………………

[09.2]. Số CMND/ Hộ chiếu/ Thẻ căn cước: ………………………………..……………………….

[10]. Mã số hộ gia đình (đã cấp): ……………………………….…………………………………….

(trường hợp chưa có mã hộ gia đình thì kê khai bổ sung Phụ lục đính kèm tờ khai)

[11]. Mức tiền đóng: .……………………. [12]. Phương thức đóng: .………………………………

[13]. Nơi đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu:  …………………………………………………

[14]. Nội dung thay đổi, yêu cầu:………………………………..……………………..……………..

……………………………………………………………………………………………………………

[15]. Hồ sơ kèm theo (nếu có): ……………………………….…………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………

 

XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ
(chỉ áp dụng đối với người lao động thay đổi họ, tên đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh)

 

Tôi cam đoan những nội dung kê khai là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã kê khai
……….., ngày ……. tháng …… năm ……….
Người kê khai
 (Ký, ghi rõ họ tên)

 

Phụ lục: Thành viên hộ gia đình

Họ và tên chủ hộ: …………………….…………………….…………. Số điện thoại (nếu có):………………………………..…………………….;

Số sổ hộ khẩu (hoặc sổ tạm trú):……………………………………... Địa chỉ: Thôn (bản, tổ dân phố) …………………….Xã (phường, thị trấn) ………………….. Huyện (quận, thị xã, Tp thuộc tỉnh): ………………………….………. Tỉnh (Tp): ……………………………….…………………………………….

Stt

Họ và tên

Mã số BHXH

Ngày, tháng, năm sinh

Giới tính

Nơi cấp giấy khai sinh

Mối quan hệ với chủ hộ

Số CMND/ Thẻ căn cước/ Hộ chiếu

Ghi chú

A

B

1

2

3

4

5

6

7

1

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

(Ghi chú: Người kê khai có thể tra cứu Mã số BHXH và Mã hộ gia đình tại địa chỉ: http://baohiemxahoi.gov.vn)

 

Tôi cam đoan những nội dung kê khai là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã kê khai
……….., ngày ……. tháng …… năm ……….
Người kê khai
 (Ký, ghi rõ họ tên)

 

HƯỚNG DẪN LẬP

Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế

(Mẫu TK1-TS)

a) Mục đích:

- Kê khai các thông tin người tham gia BHXH, BHYT, BHTN và thành viên Hộ gia đình khi không có mã số BHXH.

- Kê khai khi có yêu cầu điều chỉnh thông tin tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN như: nhân thân, chức danh nghề, phương thức đóng, nơi đăng ký KCB ban đầu ...

b) Trách nhiệm lập:

- Người tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN.

- Cha/mẹ/người giám hộ (đối với Trẻ em dưới 6 tuổi).

c) Thời gian lập:

- Đối với người lao động cùng tham gia BHXH, BHYT, BHTNLĐ-BNN; người chỉ tham gia BHXH bắt buộc; người tham gia BHXH tự nguyện: Khi tham gia khi chưa được cấp mã số BHXH hoặc điều chỉnh thông tin tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN.

- Đối với người chỉ tham gia BHYT:

+ Trẻ em dưới 6 tuổi chưa được cấp thẻ BHYT;

+ Người tham gia khi có điều chỉnh thông tin; người tham gia chưa được cấp mã số BHXH.

d) Phương pháp lập:

[01]. Họ và tên: ghi đầy đủ họ, chữ đệm và tên bằng chữ in hoa có dấu của người tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN

[02]. Ngày tháng năm sinh: ghi đầy đủ ngày tháng năm sinh như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân, hộ chiếu, thẻ căn cước.

[03]. Giới tính: ghi giới tính của người tham gia (nếu là nam thì ghi từ “nam” hoặc nếu là nữ thì ghi từ “nữ”).

[04]. Quốc tịch: ghi như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân, hộ chiếu, thẻ căn cước.

[05]. Dân tộc: ghi như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân, hộ chiếu, thẻ căn cước.

[06]. Nơi đăng ký Giấy khai sinh: ghi rõ tên xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), tỉnh, thành phố đã đăng ký giấy khai sinh.

Trường hợp chưa xác định được nơi cấp giấy khai sinh lần đầu thì ghi nguyên quán (trường hợp sát nhập, chia tách địa giới hành chính thì ghi theo tên địa danh tại thời điểm kê khai) hoặc ghi theo nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú.

[07]. Địa chỉ nhận hồ sơ: ghi đầy đủ địa chỉ nơi đang sinh sống để cơ quan BHXH gửi trả sổ BHXH, thẻ BHYT hoặc kết quả giải quyết thủ tục hành chính khác: số nhà, đường phố, thôn xóm; xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh); tỉnh, thành phố.

[08]. Họ tên cha hoặc mẹ, hoặc người giám hộ (áp dụng đối với trẻ em dưới 6 tuổi): Ghi họ tên cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ.

[09]. Mã số BHXH: ghi mã số BHXH đã được cơ quan BHXH đã cấp (chỉ áp dụng đối với trường hợp đã được cấp mã số BHXH khi điều chỉnh thông tin); trường hợp không nhớ mã số BHXH thì người kê khai có thể tra cứu mã số BHXH tại Bưu điện văn hóa xã hoặc địa chỉ: http://baohiemxahoi.gov.vn hoặc phối hợp với Cơ quan BHXH hoặc Đơn vị sử dụng lao động, UBND xã, Đại lý thu/nhà trường, Cơ sở trợ giúp xã hội, Cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng thương binh và người có công; Cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc ngành lao động, thương binh và xã hội và cơ quan quản lý đối tượng để xác định mã số BHXH.

Trường hợp không xác định được mã số BHXH mà có số sổ BHXH hoặc số thẻ BHYT thì ghi số sổ BHXH hoặc số thẻ BHYT.

Trường hợp xác định được mã số BHXH nhưng khác số sổ BHXH thì ghi mã số BHXH vào chỉ tiêu này và ghi bổ sung số sổ BHXH vào chỉ tiêu [14].

[09.1]. Số điện thoại liên hệ: ghi số điện thoại liên hệ (nếu có).

[09.2]. Số chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn cước: ghi số chứng minh nhân dân hoặc ghi số hộ chiếu hoặc ghi số Thẻ căn cước.

[10]. Mã hộ gia đình: ghi mã hộ gia đình đã được cơ quan BHXH đã cấp (chỉ áp dụng đối với trường hợp đã được cấp mã số BHXH khi điều chỉnh thông tin); trường hợp không nhớ mã số BHXH thì người kê khai có thể tra cứu mã số BHXH tại địa chỉ: http://baohiemxahoi.gov.vn hoặc phối hợp với Cơ quan BHXH hoặc Đơn vị sử dụng lao động, UBND xã, Đại lý thu/nhà trường, Cơ sở trợ giúp xã hội, Cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng thương binh và người có công; Cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc ngành lao động, thương binh và xã hội và cơ quan quản lý đối tượng để xác định mã hộ gia đình.

[11]. Mức tiền đóng (áp dụng đối với người tham gia BHXH tự nguyện): ghi mức thu nhập tháng do người tham gia BHXH tự nguyện lựa chọn.

[12]. Phương thức đóng (áp dụng đối với người đi lao động ở nước ngoài, người tham gia BHXH tự nguyện): ghi cụ thể phương thức đóng là 03 tháng hoặc 06 tháng hoặc 12 tháng ...

[13]. Nơi đăng ký KCB ban đầu: ghi nơi đăng ký khám bệnh, chữa bệnh BHYT ban đầu (danh sách đăng ký nơi KCB ban đầu được cơ quan BHXH thông báo hằng năm gửi cho cho đơn vị, UBND xã, đại lý thu).

[14]. Nội dung thay đổi, yêu cầu: ghi nội dung yêu cầu thay đổi như: họ tên, ngày tháng năm sinh, các thông tin liên quan đến chức danh, nghề nghiệp, công việc, phương thức đóng, nơi đăng ký KCB ban đầu ...

[15]. Hồ sơ kèm theo:

- Đối với người điều chỉnh thông tin, ghi các loại giấy tờ chứng minh.

- Đối với người tham gia được hưởng quyền lợi BHYT cao hơn, ghi các loại giấy tờ chứng minh.

Sau khi hoàn tất việc kê khai, người tham gia ký ghi rõ họ tên. Trường hợp kê khai thay đổi về nhân thân (họ, tên đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh, giới tính) đã ghi trên sổ BHXH, thẻ BHYT thì phải có xác nhận của đơn vị nơi người lao động đang làm việc. Đối với người đang bảo lưu thời gian đóng BHXH thì không phải xác nhận.

Phụ lục: Thành viên hộ gia đình

a) Mục đích: Kê khai đầy đủ, chính xác thông tin toàn bộ thành viên hộ gia đình trong sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú của người tham gia.

b) Trách nhiệm lập:

- Người tham gia hoặc chủ hộ hoặc người đại diện hộ gia đình.

- Cha/mẹ/người giám hộ (đối với Trẻ em dưới 6 tuổi).

c) Thời gian lập: khi người tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN chưa được cấp mã số BHXH.

d) Căn cứ lập: sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú, giấy tờ liên quan đến tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN;

đ) Phương pháp lập:

* Phần thông tin chung: ghi đầy đủ họ và tên chủ hộ; ghi số sổ hộ khẩu (hoặc số sổ tạm trú); số điện thoại liên hệ (nếu có); ghi rõ địa chỉ: thôn (bản, tổ dân phố); xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh); tỉnh (thành phố).

Trường hợp hộ gia đình chỉ có giấy tạm trú thì vẫn thực hiện kê khai nhưng ghi rõ cụm từ “giấy tạm trú” vào cột ghi chú.

* Chỉ tiêu theo cột:

- Cột A: ghi số thứ tự từ 1 đến hết các thành viên trong hộ gia đình.

- Cột B: ghi đầy đủ họ và tên của từng người trong sổ hộ khẩu (trừ những người tạm vắng) hoặc sổ tạm trú (bao gồm chủ hộ và các thành viên trong hộ).

- Cột 1: ghi mã số BHXH đối với từng thành viên hộ gia đình đã được cơ quan BHXH cấp; trường trường hợp chưa xác định được mã số BHXH thì người kê khai có thể tra cứu mã số BHXH tại địa chỉ: http://baohiemxahoi.gov.vn (nếu đủ điều kiện).

- Cột 2: ghi ngày, tháng, năm sinh như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân, hộ chiếu, thẻ căn cước.

- Cột 3: ghi giới tính của các thành viên trong hộ (nếu là nam thi ghi từ “nam” hoặc nếu là nữ thì ghi từ “nữ”).

- Cột 4: ghi rõ tên xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh); tỉnh, thành phố đã cấp giấy khai sinh.

Trường hợp chưa xác định được nơi cấp giấy khai sinh thì ghi nguyên quán (trường hợp sát nhập, chia tách địa giới hành chính thì ghi theo tên địa danh tại thời điểm kê khai) hoặc ghi theo nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú.

- Cột 5: ghi mối quan hệ với chủ hộ (là vợ, chồng, con, cháu...).

- Cột 6: Số chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn cước (nếu có): ghi số chứng minh nhân dân hoặc ghi số hộ chiếu hoặc ghi số Thẻ căn cước.

- Cột 7: ghi những nội dung cần ghi chú.

Sau khi hoàn tất việc kê khai, người kê khai ký ghi rõ họ tên.

 

 

Mẫu TK3-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số: 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của BHXH Việt Nam)

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

       

 

TỜ KHAI
ĐƠN VỊ THAM GIA, ĐIỀU CHỈNH BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ

Kính gửi: ........................................................................

[01]. Tên đơn vị: ……………………………….………………………………..…………………….

[02]. Mã số đơn vị: ……………………………….……………………………………………………

[03]. Mã số thuế: ……………………………….………………………………..…………………….

[04]. Địa chỉ đăng ký kinh doanh: ……………………………….…………………………………..

[05]. Địa chỉ giao dịch hoặc liên hệ:……………………………….………………………………..

[06]. Loại hình đơn vị: ……………………………….………………………………………………

[07]. Số điện thoại ………………………………. [07]. Địa chỉ email ……………………………

[08]. Quyết định thành lập/Giấy phép đăng ký kinh doanh: ……………………………………

[09.1]. Số:………………………………. ; [09.2]. Nơi cấp: ………………………………………..

[10]. Phương thức đóng khác: [10.1]. 03 tháng một lần. □        [10.2]. 06 tháng một lần □

[11]. Nội dung thay đổi, yêu cầu: ……………………………….…………………………………

[12]. Hồ sơ kèm theo (nếu có): ……………………………….………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………..

 

……….., ngày ……. tháng …… năm ………..
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

HƯỚNG DẪN LẬP

Tờ khai đơn vị tham gia, điều chỉnh BHXH, BHYT (mẫu TK3-TS)

a) Mục đích: kê khai các thông tin của đơn vị khi đăng ký tham gia BHXH, BHYT, BHTN và khi thay đổi thông tin của đơn vị.

b) Trách nhiệm lập: Đơn vị tham gia BHXH, BHYT.

c) Thời gian lập: đơn vị BHXH, BHYT tham gia lần đầu, đơn vị di chuyển từ địa bàn tỉnh, thành phố khác đến; khi có thay đổi thông tin của đơn vị.

d) Phương pháp lập:

[01]. Tên đơn vị: ghi đầy đủ tên đơn vị.

[02]. Mã số đơn vị: ghi mã số đơn vị do cơ quan BHXH cấp, trường hợp chưa được cấp mã thì để trống.

[03]. Mã số thuế: ghi mã số thuế của đơn vị, trường hợp đơn vị chưa được cấp mã số thuế thì để trống.

Lưu ý:

- Mã đơn vị lấy theo mã số thuế.

- Đối với đơn vị đã được cấp mã số đơn vị và mã số thuế thì ghi cả hai mã số vào chỉ tiêu tương ứng (đối với đơn vị di chuyển từ địa bàn tỉnh, thành phố khác đến; khi có thay đổi thông tin của đơn vị).

- Trường hợp đơn vị chưa, được cấp mã số thuế thì mã đơn vị được cấp theo quy định.

- Trường hợp đã được cấp mã số đơn vị, sau khi được bổ sung mã số thuế thì mã đơn vị được điều chỉnh theo mã số thuế.

[04]. Địa chỉ đăng ký kinh doanh: ghi địa chỉ theo quyết định thành lập, giấy phép kinh doanh.

[05]. Địa chỉ giao dịch hoặc liên hệ: ghi đầy đủ số nhà, đường phố, thôn xóm; xã, phường, thị trấn; quận, huyện thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố nơi đơn vị đóng trụ sở.

[06]. Loại hình đơn vị: ghi các loại hình đơn vị như: Cơ quan hành chính, Đảng, đoàn; Sự nghiệp công lập; Sự nghiệp ngoài công lập; Doanh nghiệp nhà nước; doanh nghiệp ngoài nhà nước; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; Hợp tác xã; Tổ hợp tác; hộ kinh doanh cá thể; cá nhân có sử dụng lao động; Văn phòng đại diện, tổ chức quốc tế.

[07]. Số điện thoại: ghi số điện thoại của đơn vị.

[08]. Địa chỉ email: ghi địa chỉ email của đơn vị.

[09]. Quyết định thành lập/Giấy phép đăng ký kinh doanh:

[09.1]. Số: ghi số quyết định thành lập/Giấy phép đăng ký kinh doanh.

[09.2]. Nơi cấp: ghi cơ quan cấp Quyết định thành lập/Giấy phép đăng ký kinh doanh cho đơn vị.

[10]. Phương thức đóng khác (chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp trả lương theo sản phẩm, theo khoán): nếu chọn phương thức đóng 03 tháng một lần thì đánh dấu x với ô [10.1]; nếu chọn phương thức đóng 06 tháng một lần thì đánh dấu x với ô [10.2].

[11]. Nội dung thay đổi, yêu cầu: ghi nội dung yêu cầu thay đổi như: tên đơn vị, địa chỉ đơn vị, loại hình đơn vị...

[12]. Hồ sơ kèm theo: kê chi tiết, số lượng các loại giấy tờ gửi kèm.

Lưu ý:

Khi thay đổi thông tin đơn vị tham gia BHXH, BHYT, BHTN thì chỉ cần ghi mã số thuế đơn vị và chỉ tiêu [01], [02], [09], [10];

Đơn vị chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc lập hồ sơ; lưu trữ hồ sơ tham gia BHXH, BHYT, BHTN.

Đ) Sau khi hoàn tất việc kê khai, thủ trưởng đơn vị ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu.

 

 

Mẫu D01-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số: 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của BHXH Việt Nam)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

BẢNG KÊ THÔNG TIN

(1):  ……………………………………………………………………………………………………………

(Kèm theo(2) …………………………………………………………………………………………………… )

TT

Họ và tên

Mã số BHXH

Tên, loại văn bản

Số hiệu văn bản

Ngày ban hành

Ngày văn bản có hiệu lực

Cơ quan ban hành văn bản

Trích yếu văn bản

Trích lược nội dung cần thẩm định

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

 

……………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

……………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

……………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

……………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

……………

 

 

 

 

 

 

 

 

Đơn vị cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về kiểm tra, đối chiếu, lập bảng kê và lưu trữ hồ sơ của người lao động./.

 

 

Ngày ……. tháng …… năm ………..
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

HƯỚNG DẪN LẬP

 Bảng kê thông tin (mẫu D01-TS)

1. Mục đích: tổng hợp hồ sơ, giấy tờ của đơn vị, người tham gia làm căn cứ truy thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN; cấp lại, đổi, điều chỉnh nội dung đã ghi trên sổ BHXH, thẻ BHYT gửi kèm Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN (Mẫu D02-TS) hoặc Tờ khai tham gia BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS).

2. Trách nhiệm lập: đơn vị.

3. Thời gian lập: khi có phát sinh.

4. Căn cứ lập: các loại giấy tờ theo mục 2 Phụ lục 01; Phụ lục 02; Phụ lục 03. Ghi rõ bản chính/ bản sao/ bản chứng thực của giấy tờ.

5. Phương pháp lập:

* Chỉ tiêu hàng ngang:

- Chỉ tiêu (1): ghi nội dung lập bảng kê (ví dụ: hồ sơ làm căn cứ truy thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN hoặc hồ sơ làm căn cứ điều chỉnh thông tin tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN).

- Chỉ tiêu (2): ghi bảng kê nộp kèm theo [ví dụ: kèm theo danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN (Mẫu D02-TS) hoặc kèm theo tờ khai tham gia BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS)].

* Chỉ tiêu theo cột:

- Cột 1: ghi số thứ tự.

- Cột 2: ghi họ tên người tham gia điều chỉnh.

- Cột 3: ghi mã số BHXH của người tham gia điều chỉnh.

- Cột 4: ghi tên, loại văn bản (Quyết định, HĐLĐ, Giấy xác nhận ...).

- Cột 5: ghi số hiệu văn bản (99/QĐ-UBND, 88/LĐTBXH-NCC ...).

- Cột 6: ghi ngày ban hành văn bản.

- Cột 7: ghi ngày văn bản có hiệu lực.

- Cột 8: ghi cơ quan ban hành văn bản (UBND huyện, tỉnh hoặc Sở, ngành ...; Công ty A ...).

- Cột 9: ghi nội dung trích yếu văn bản (V/v tuyển dụng, điều động, tăng lương; xác nhận người có công với cách mạng ...).

- Cột 10: ghi một số thông tin được trích lược nêu trong giấy tờ để cơ quan BHXH có căn cứ thẩm định như:

+ Truy thu: ghi một số nội dung trong văn bản làm căn cứ truy thu.

+ Trường hợp điều chỉnh nội dung đã ghi trên sổ BHXH (điều chỉnh làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ y tế ban hành): ghi rõ công việc, địa điểm làm việc; mức lương, phụ cấp lương, các khoản bổ sung hoặc bậc lương, hệ số lương, thời điểm hưởng lương của người lao động theo Quyết định phân công nghề, công việc hoặc Quyết định tiền lương hoặc HĐLĐ, HĐLV theo nghề hoặc công việc.

+ Cấp lại sổ BHXH do thay đổi họ, tên, chữ đệm; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; quốc tịch:

Ghi rõ: họ tên; ngày tháng năm sinh; giới tính; quốc tịch của người tham gia được ghi trong Giấy khai sinh hoặc bản Trích lục khai sinh;

Ghi rõ: số chứng minh thư/thẻ căn cước/hộ chiếu; họ và tên, ngày tháng năm sinh của người tham gia được ghi trong chứng minh thư/thẻ căn cước/hộ chiếu.

Trường hợp là đảng viên ghi rõ: họ tên; ngày tháng năm sinh; ngày tháng năm khai lý lịch của người tham gia được ghi trong Lý lịch đảng viên.

+ Trường hợp được hưởng quyền lợi BHYT cao hơn:

Đối với người có công với cách mạng được cấp thẻ thương binh, thẻ bệnh binh, giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh: ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh, tỷ lệ mất sức lao động của người có công với cách mạng được ghi trong thẻ; họ và tên, chức vụ của người ký cấp thẻ.

Đối với người có công với cách mạng được cấp Quyết định công nhận, Quyết định hưởng trợ cấp, Giấy xác nhận, Giấy chứng nhận, Huân chương, Huy chương... (viết tắt là văn bản): ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh của người có công với cách mạng được nêu trong văn bản (nếu có); họ và tên, chức vụ của người ký văn bản.

Đối với cựu chiến binh theo Nghị định 150/2006/NĐ-CP ngày 12/12/2006 của Chính phủ (Nghị định số 157/2016/NĐ-CP ngày 24/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 150/2006/NĐ-CP): ghi rõ tên Quyết định (là phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành); ngày nhập ngũ; cấp bậc quân hàm (chuẩn úy, thiếu úy...); địa điểm nơi đóng quân của cựu chiến binh được nêu trong văn bản; họ và tên, cấp bậc của người ký văn bản (hoặc ký thẩm định văn bản).

Đối với cựu chiến binh là người trực tiếp tham gia kháng chiến được cấp Giấy chứng nhận, Giấy khen, Quyết định hưởng trợ cấp, Lý lịch (cán bộ, đảng viên): ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh của cựu chiến binh được nêu văn bản; họ và tên, chức vụ của người ký văn bản.

Đối với người được hưởng quyền lợi cao hơn theo hộ gia đình (như: thân nhân người có công với cách mạng, hộ gia đình nghèo...) được cấp giấy chứng nhận, giấy xác nhận, sổ hộ khẩu, sổ tạm trú: ghi rõ họ tên của người có công với cách mạng (hoặc chủ hộ), họ và tên các thân nhân được ghi trong văn bản; họ và tên, chức vụ của người ký văn bản.

* Lưu ý: Trường hợp người tham gia không có giấy tờ nêu tại Phụ lục 02, Mục II, III Phụ lục 03 mà có giấy tờ khác chứng minh thì đơn vị nộp cho cơ quan BHXH để xem xét giải quyết, không ghi vào bảng kê này.

 

 

Tên đơn vị: .……………………………

Mã đơn vị: .……………………………..

Địa chỉ: ....……………………………….

Mẫu D02-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số: 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của BHXH Việt Nam)

 

DANH SÁCH LAO ĐỘNG Số: …………… tháng ……….năm……

THAM GIA BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN

…

STT

Họ và tên

Mã số BHXH

Cấp bậc, chức vụ, chức danh nghề, nơi làm việc

Tiền lương

Từ tháng, năm

Đến tháng, năm

Ghi chú

Hệ số/Mức lương

Phụ cấp

Chức vụ

Thâm niên VK (%)

Thâm niên nghề (%)

Phụ cấp lương

Các khoản bổ sung

A

B

C

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

I

Tăng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Lao động

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Nguyễn Thị A

123456789

Phó Chánh thanh tra Sở A

4.74

0.40

 

19%

 

 

06/2015

09/2015

Số 11/QĐ-Sở A

2

Nguyễn Văn B

 

Thanh tra viên Sở A

3.33

 

 

5%

 

 

06/2015

09/2015

Số 12/QĐ-Sở A

1.2

Tiền lương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Nguyễn Văn C

2222333333

 

4.98

0.40

 

29%

 

 

02/2015

09/2015

…..

 

Cộng tăng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Giảm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II.1

Lao động

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II.2

Tiền lương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng giảm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số Sổ BHXH đề nghị cấp: ………………………………….

Tổng số thẻ BHYT đề nghị cấp: ………………………………….

 

Người lập biểu
Ký, ghi rõ họ tên

Ngày ……. tháng …… năm ………..
Đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

HƯỚNG DẪN LẬP

Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN (Mẫu D02-TS)

a) Mục đích: để đơn vị đăng ký; truy thu, điều chỉnh đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN; cấp sổ BHXH, thẻ BHYT đối với người lao động thuộc đơn vị.

Trách nhiệm lập: đơn vị sử dụng lao động.

c) Thời gian lập: khi có phát sinh về lao động, tiền lương và truy thu đối với người lao động thuộc đơn vị.

d) Căn cứ lập:

- Tờ khai tham gia BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS);

- HĐLĐ, HĐLV, quyết định tuyển dụng, tiếp nhận; quyết định nâng lương, thuyên chuyển

- Hồ sơ khác có liên quan.

đ) Phương pháp lập:

Ghi tăng, giảm lao động hoặc tăng, giảm tiền lương vào từng mục tương ứng, cụ thể:

* Chỉ tiêu theo cột:

- Cột A: ghi số thứ tự từ nhỏ đến lớn theo từng mục.

- Cột B: ghi rõ họ, tên của từng người lao động và ghi tương ứng vào từng mục tăng lao động, tăng tiền lương hoặc giảm lao động, giảm tiền lương.

Đối với những đơn vị có số lượng người tham gia BHYT lớn, có yêu cầu phân nhóm đối tượng để thuận tiện trong việc tiếp nhận và trả thẻ BHYT, cơ quan BHXH có trách nhiệm hướng dẫn các đơn vị khi lập danh sách cấp thẻ BHYT, tại cột B tách thành các nhóm theo mã đơn vị trực thuộc (nhóm và mã đơn vị trực thuộc do đơn vị tự xây dựng nhưng tối đa không quá 6 ký tự được ký hiệu bằng số hoặc bằng chữ).

Ví dụ: Công ty A có 02 phân xưởng trực thuộc, mỗi phân xưởng có 50 lao động thì Công ty A khi lập danh sách phân thành 02 nhóm: Phân xưởng 1, mã số 01, kèm theo danh sách của 50 lao động thuộc Phân xưởng 1; tiếp theo là Phân xưởng 2, mã số 02, kèm theo danh sách 50 lao động của Phân xưởng 2 (mã số đơn vị trực thuộc có thể là 01, 02 hoặc AA, AB hoặc nhiều ký tự hơn nhưng không quá 6 ký tự).

- Cột C: ghi mã số đối với người đã có mã số BHXH.

- Cột 1: ghi đầy đủ, chi tiết về cấp bậc, chức vụ, chức danh nghề, công việc, điều kiện nơi làm việc theo quyết định hoặc HĐLĐ, HĐLV (Ví dụ: Phó Chánh thanh tra Sở A, công nhân vận hành máy may công nghiệp Công ty B ...).

- Cột 2: ghi tiền lương được hưởng:

+ Người lao động thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định thì ghi bằng hệ số (bao gồm cả hệ số chênh lệch bảo lưu nếu có).

Ví dụ: Tiền lương ghi trong quyết định tuyển dụng hoặc HĐLV là 2,34 thì ghi 2,34.

+ Người lao động thực hiện chế độ tiền lương do chủ sử dụng lao động quyết định thì ghi mức lương theo công việc hoặc chức danh, bằng tiền đồng Việt Nam.

Ví dụ: mức lương của người lao động là 52.000.000 đồng thì ghi 52.000.000 đồng.

- Cột: 3, 4, 5: ghi phụ cấp chức vụ bằng hệ số; phụ cấp thâm niên vượt khung, thâm niên nghề bằng tỷ lệ phần trăm (%) vào cột tương ứng, nếu không hưởng phụ cấp nào thì bỏ trống.

- Cột 6: ghi phụ cấp lương theo quy định của pháp luật lao động (nếu có).

- Cột 7: ghi các khoản bổ sung khác theo quy định của pháp luật lao động từ ngày 01/01/2018 (nếu có).

- Cột 8, 9: ghi từ tháng năm đến tháng năm người lao động bắt đầu tham gia hoặc điều chỉnh mức đóng. Trường hợp người lao động có thời gian truy đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN thì ghi từng dòng, theo từng mốc thời gian truy đóng.

- Cột 10: ghi số; ngày, tháng, năm của HĐLĐ, HĐLV hoặc quyết định (tuyển dụng, tiếp nhận); tạm hoãn HĐLĐ, nghỉ việc không hưởng lương ... Ghi đối tượng được hưởng quyền lợi BHYT cao hơn nếu có giấy tờ chứng minh như: người có công, cựu chiến binh,....

* Chỉ tiêu hàng ngang:

- Tăng: ghi theo thứ tự lao động tăng mới; lao động điều chỉnh tăng mức đóng trong đơn vị.

- Giảm: ghi theo thứ tự lao động giảm do ngừng việc, nghỉ hưởng chế độ BHXH...; lao động điều chỉnh giảm mức đóng trong đơn vị.

- Ghi tổng số sổ BHXH, thẻ BHYT đề nghị cơ quan BHXH cấp.

Lưu ý:

+ Nếu trong tháng đơn vị lập nhiều danh sách lao động đóng BHXH, BHYT, BHTN thì đánh số các danh sách.

+ Đơn vị kê khai đầy đủ, chính xác tiền lương đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN của từng người lao động theo quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về việc lập hồ sơ; lưu trữ hồ sơ tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN.

+ Trường hợp người lao động chỉ tham gia BHTNLĐ, BNN thì ghi vào mục III (Chỉ đóng BHTNLĐ, BNN) tương tự như trên.

+ Trường hợp đơn vị báo tăng lao động đối với người lao động đã có mã số BHXH, ghi đầy đủ các tiêu thức trên biểu mẫu và ghi nơi đăng ký KCB ban đầu vào cột 10.

+ Trường hợp đơn vị có nhiều người thay đổi nơi đăng ký KCB ban đầu thì ghi cột B, cột C và ghi nội dung thay đổi nơi đăng ký KCB ban đầu vào cột 10, các cột khác bỏ trống.

e) Sau khi hoàn tất việc kê khai đơn vị ký, ghi rõ họ tên.

 

 

Tên đơn vị: .……………………………

Mã đơn vị: .……………………………..

Địa chỉ: ....……………………………….

Mẫu D03-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số: 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của BHXH Việt Nam)

 

DANH SÁCH NGƯỜI CHỈ THAM GIA BHYT
Số: ………. tháng ……năm…………

Đối tượng tham gia                                                              Lương cơ sở…………….đồng

STT

Họ và tên

Mã số BHXH

Ngày tháng năm sinh

Giới tính

Nơi đăng ký KCB ban đầu

Biên lai, ngày tham gia

Tiền lương, trợ cấp hoặc số tiền đóng

Tỷ lệ NS hỗ trợ (%)

Thời hạn sử dụng thẻ

Ghi chú

Số

Ngày

Số tháng

Từ ngày

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

1

Tăng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Người tham gia

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2

Tiền lương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng tăng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Giảm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II.1

Người tham gia

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II.2

Tiền lương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng giảm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng Số thẻ BHYT đề nghị cấp:  …………………………….

….., ngày …. tháng … năm ………..
UBND xã/Đại lý thu/nhà trường………...
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

….., ngày …. tháng … năm ………..
Cơ quan BHXH
(ký, ghi rõ họ tên  và đóng dấu)

….., ngày …. tháng … năm ………..
Cơ quan quản lý đối tượng
(ký, ghi rõ họ tên  và đóng dấu)

 

HƯỚNG DẪN LẬP

Danh sách người chỉ tham gia BHYT (Mẫu số D03-TS).

a) Mục đích: kê khai các thông tin của người chỉ tham gia BHYT để thu, cấp thẻ BHYT theo quy định.

b) Trách nhiệm lập: UBND cấp xã, đơn vị quản lý người tham gia BHYT hoặc đại lý thu/nhà trường hoặc cơ quan BHXH.

c) Thời gian lập: lập khi đơn vị bắt đầu tham gia đóng BHYT và khi có biến động (tăng, giảm) về người tham gia, số tiền đóng BHYT.

d) Phương pháp lập:

- Đối tượng tham gia: ghi loại đối tượng tham gia BHYT (người nghèo, người có công, trẻ em dưới 6 tuổi, hộ gia đình ...).

- Lương cơ sở: ghi mức tiền lương cơ sở do Nhà nước quy định tại thời điểm lập danh sách.

* Chỉ tiêu theo cột:

- Cột A: ghi số thứ tự từ nhỏ đến lớn theo từng mục: tăng người tham gia, tăng tiền lương, trợ cấp; giảm người tham gia, giảm tiền lương, trợ cấp.

- Cột B: ghi họ, tên người tham gia BHYT.

Đối với những đơn vị có số lượng người tham gia BHYT lớn, có yêu cầu phân nhóm đối tượng để thuận tiện trong việc tiếp nhận và trả thẻ BHYT, cơ quan BHXH có trách nhiệm hướng dẫn các đơn vị khi lập danh sách cấp thẻ BHYT, tại cột B tách thành các nhóm theo mã đơn vị trực thuộc (nhóm và mã đơn vị trực thuộc do đơn vị tự xây dựng nhưng tối đa không quá 6 ký tự được ký hiệu bằng số hoặc bằng chữ).

Ví dụ: Trường A có n lớp trực thuộc, mỗi lớp có 50 học sinh thì Trường A khi lập danh sách phân thành n nhóm: lớp 1, mã số 01, kèm theo danh sách của 50 học sinh thuộc lớp 1; tiếp theo là lớp 2, mã số 02, kèm theo danh sách 50 học sinh của lớp 2... (mã số đơn vị trực thuộc có thể là 01, 02 hoặc AA, AB hoặc nhiều ký tự hơn nhưng không quá 6 ký tự)

- Cột 1: ghi mã số BHXH của từng người tham gia.

- Cột 2: ghi ngày tháng năm sinh như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh thư, hộ chiếu, thẻ căn cước.

- Cột 3: ghi giới tính của người tham gia BHYT là nữ bằng cách đánh dấu nhân (x), là nam để trống.

- Cột 4: ghi nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu theo hướng dẫn của cơ quan BHXH hoặc đại lý thu BHXH, BHYT.

- Cột 5: ghi số, ngày của biên lai thu tiền đối với người tham gia BHYT tự đóng.

- Cột 6: ghi ngày biên lai thu tiền hoặc ngày văn bản phê duyệt đối tượng có hiệu lực.

- Cột 7: Tiền lương, trợ cấp hoặc số tiền đóng

+ Đối với người được ngân sách nhà nước đóng, ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% mức đóng (bao gồm cả ngân sách địa phương hỗ trợ), người được tổ chức BHXH đóng theo mức lương cơ sở: không ghi số liệu.

+ Đối với người lao động: ghi tiền lương làm căn cứ đóng; trường hợp người thuộc chế độ tiền lương do nhà nước quy định ghi bằng tổng hệ số lương theo ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm và các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề (nếu có) nhân mức lương cơ sở tại thời điểm hiện tại.

+ Đối với người hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng: ghi tiền lương hưu, trợ cấp MSLĐ.

+ Đối với người lao động đã được đơn vị báo giảm khi đủ điều kiện nghỉ hưởng chế độ hưu trí: để trống, sau khi có quyết định nghỉ hưởng chế độ hưu trí của cơ quan BHXH thì Phòng/Tổ chế độ BHXH lập Mẫu D03-TS ghi mức tiền lương hưu theo quyết định được hưởng gửi Phòng/Tổ quản lý thu điều chỉnh theo quy định.

+ Đối với người hưởng trợ cấp thất nghiệp: ghi mức tiền hưởng trợ cấp thất nghiệp.

+ Đối với người hưởng chế độ thai sản: ghi tiền lương tháng liền kề trước khi nghỉ thai sản.

+ Đối với người tham gia BHYT được ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần mức đóng: ghi số tiền do người tham gia đóng bao gồm cả số tiền do tổ chức, cá nhân hỗ trợ (nếu có).

Ví dụ: Ông Nguyễn Văn A thuộc hộ cận nghèo tham gia BHYT từ ngày 01/01/2017 với thời gian 6 tháng. Ngân sách nhà nước hỗ trợ 70%, giả sử ngân sách địa phương hỗ trợ thêm 10%, lương cơ sở là 1.300.000 đồng thì số tiền ghi tại cột 8 là 70.200 đồng (=1.300.000 đồng x 4,5% x 6 tháng x 20%).

+ Đối với người tham gia BHYT theo hộ gia đình: ghi số tiền do người tham gia đóng bao gồm cả số tiền do tổ chức, cá nhân hỗ trợ (nếu có) theo thứ tự giảm dần mức đóng.

Ví dụ: Gia đình ông Nguyễn Văn B, bà C (vợ ông B), anh D (con ông B) tham gia BHYT từ ngày 01/01/2017 với thời gian 12 tháng, lương cơ sở là 1.210.000 đồng thì số tiền ghi tại cột 8 như sau:

Ông B là: 702.000 đồng (=1.300.000 đồng x 4,5% x 12 tháng).

Bà C là: 491.400 đồng (=1.300.000 đồng x 4,5% x 12 tháng x 70%).

Anh D là: 421.200 đồng (=1.300.000đồng x 4,5% x 12 tháng x 60%).

- Cột 8: ghi tỷ lệ % ngân sách nhà nước hỗ trợ đối với đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ (bao gồm cả ngân sách địa phương).

- Cột 9: ghi số tháng thẻ BHYT có giá trị sử dụng (chỉ áp dụng đối với người tham gia theo hộ gia đình và người tham gia BHYT được ngân sách nhà nước hoặc tổ chức, cá nhân hỗ trợ một phần mức đóng).

- Cột 10: ghi ngày tháng năm bắt đầu thẻ BHYT có giá trị sử dụng.

- Cột 11: Ghi chú

+ Ghi họ và tên cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ đối với trẻ em dưới 6 tuổi.

+ Ghi các nội dung bổ sung.

* Chỉ tiêu theo hàng ngang:

- Tăng:

+ Ghi thứ tự tăng người tham gia BHYT.

+ Ghi thứ tự tăng tiền lương.

- Giảm:

+ Ghi thứ tự giảm người tham gia BHYT.

+ Ghi thứ tự giảm tiền lương.

Lưu ý:

- Trường hợp có nhiều người thay đổi nơi đăng ký KCB ban đầu thì ghi cột B, cột 1 và ghi nội dung thay đổi vào cột 11, các cột khác bỏ trống.

- Trường hợp có nhiều người đề nghị hoàn trả tiền đóng BHYT thì ghi cột B, cột 1 và ghi nội dung thay đổi vào cột 11, các cột khác bỏ trống.

- Phần ký, xác nhận của cơ quan BHXH và cơ quan quản lý đối tượng chỉ thực hiện đối với nhóm đối tượng được ngân sách nhà nước đóng 100% mức đóng do UBND xã lập, sau khi đã rà soát, đối chiếu với đối tượng đang quản lý.

Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được danh sách đối tượng tham gia bảo hiểm y tế, thực hiện việc rà soát, đối chiếu danh sách đối tượng tham gia bảo hiểm y tế, Trường hợp đúng, thực hiện cấp thẻ BHYT theo quy định. Trường hợp chưa đúng đối tượng hoặc thiếu thông tin chuyển lại UBND xã để hoàn thiện.

đ) Sau khi hoàn tất việc kê khai UBND xã/Đại lý thu, ký, ghi rõ họ tên.

 

Tên Đại lý: ...……………………………

Số định danh: …………………………..

Địa chỉ: ....……………………………….

Mẫu D05-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số: 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của BHXH Việt Nam)

 

DANH SÁCH NGƯỜI THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN

STT

Họ và tên

Mã số BHXH

Mức tiền làm căn cứ đóng

Phương thức đóng

Số tiền đóng

Chi chú

Số tháng đóng

Từ tháng/năm

Tổng số

Người tham gia đóng

NSNN hỗ trợ

A

B

C

1

2

3

4 = 5 + 6

5

6

7

I

Tăng

 

 

 

 

 

 

 

 

I.1

Người lao động

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I.2

Tiền lương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng tăng

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Giảm

 

 

 

 

 

 

 

 

II.1

Người lao động

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II.2

Tiền lương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng giảm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số sổ BHXH đề nghị cấp: ……………………………


Cán bộ thu
(ký, ghi rõ họ tên)


Trưởng phòng(Tổ) thu
(ký, ghi rõ họ tên)

….., ngày …. tháng … năm ………..
Đại lý …………..
(ký, ghi rõ họ tên)

 

HƯỚNG DẪN LẬP

Danh sách người tham gia BHXH tự nguyện (Mẫu D05-TS)

a) Mục đích: để đại lý thu hoặc cơ quan BHXH kê khai người tham gia BHXH tự nguyện tăng mới, đóng tiếp, đóng lại, điều chỉnh mức đóng ...

b) Trách nhiệm lập: đại lý thu, Phòng/Tổ Quản lý thu.

c) Thời gian lập: khi có phát sinh.

d) Căn cứ lập: Mẫu TK1-TS.

đ) Phương pháp lập:

- Cột A: ghi số thứ tự từ nhỏ đến lớn theo từng mục tăng mới, đóng tiếp, đóng lại.

- Cột B: ghi họ, tên người tham gia BHXH tự nguyện và ghi vào từng mục tăng mới, đóng tiếp, đóng lại tương ứng.

- Cột C: ghi đầy đủ mã số BHXH của từng người tham gia.

- Cột 1: ghi mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng BHXH tự nguyện theo Mẫu TK1-TS.

- Cột 2: ghi tháng năm bắt đầu đóng mới, đóng tiếp, đóng lại hoặc điều chỉnh mức tiền đóng BHXH tự nguyện.

- Cột 3: ghi số tháng đóng BHXH tự nguyện theo phương thức đăng ký.

- Cột 4: bằng cột 5 + cột 6.

- Cột 5: ghi số tiền đóng BHXH tự nguyện tương ứng với số tháng đóng trừ số tiền được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng (nếu có).

cột 5 = (cột 1 x cột 3 x 22%) - cột 6).

- Cột 6: ghi số tiền ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng theo quy định.

- Cột 7: ghi cụ thể đối tượng tăng do: đóng mới, đóng tiếp, đóng lại tương ứng các dòng.

e) Sau khi hoàn tất việc kê khai Đại lý thu, Phòng/Tổ Quản lý thu ký, ghi rõ họ tên.

 

Tên đơn vị: .……………………………

Mã đơn vị: .……………………………..

Điện thoại: ....…………………………..

Mẫu D02a-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số: 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của BHXH Việt Nam)

 

TỔNG HỢP DANH SÁCH LAO ĐỘNG THAM GIA BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN
Số:………tháng……năm…………….

A. Phần chi tiết

STT

Họ và tên

Mã số BHXH

Mức đóng cũ

Mức đóng mới

Từ tháng năm

Đến tháng năm

Tiền đóng phát sinh

Ghi chú

Tiền lương

Phụ cấp

Tiền lương

Phụ cấp

Chức vụ

TN VK (%)

TN nghề (%)

PC lương

Các khoản bổ sung

Chức vụ

TN VK (%)

TN nghề (%)

PC lương

Các khoản bổ sung

BHXH

BHYT

BHTN

BHTNLĐ

-BNN

A

B

C

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

I

Tăng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Lao động

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Nguyễn Thị A

123456789

 

 

 

 

 

 

4.74

0.40

 

19%

 

 

06/2015

09/2015

1,828,863

316,534

 

 

 

2

Nguyễn Văn B

5555555555

 

 

 

 

 

 

3.33

 

 

5%

 

 

06/2015

09/2015

1,045,454

180,944

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2

Tiền lương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Nguyễn Văn C

2222333333

4.98

0.4

 

28%

 

 

4.98

0.40

 

29%

 

 

02/2015

09/2015

232,323

232,323

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng tăng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Giảm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. 1

Lao động

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II.2

Tiền lương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng giảm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B. Phần tổng hợp

STT

Nội dung

Số lao động

Số tiền BHXH

Số tiền BHYT

Số tiền BHTN

Số tiền BHTNLĐ, BNN

Tăng

Giảm

Tăng

Giảm

Tăng

Giảm

Tăng

Giảm

Tăng

Giảm

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

1

Mang sang

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Số phát sinh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Số điều chỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Số cuối kỳ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số Sổ BHXH đề nghị cấp: ……………….. Tổng số thẻ BHYT đề nghị cấp: ………………………………..

 


Người lập biểu


Trưởng phòng (Tổ) QL thu

….., ngày …. tháng … năm ………..
Giám đốc BHXH

 

HƯỚNG DẪN LẬP

Tổng hợp danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN (Mẫu D02a-TS)

a) Mục đích: để tổng hợp số người tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN theo danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN của đơn vị lập và tiền đóng phát sinh của từng lao động theo kê khai của đơn vị (Mẫu D02-TS).

b) Trách nhiệm lập: cơ quan BHXH tỉnh, huyện.

c) Thời gian lập: khi có phát sinh (sau khi cán bộ thu cập nhật dữ liệu theo Mẫu D02-TS của đơn vị vào phần mềm quản lý thu; in, ký, chuyển cùng hồ sơ của đơn vị cho Phòng/Tổ Cấp sổ, thẻ).

d) Căn cứ lập: Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN (Mẫu D02-TS) do đơn vị chuyển đến.

e) Phương pháp lập:

- Ghi lao động tăng hay giảm và điều chỉnh về lao động hay mức đóng vào từng chỉ tiêu tương ứng.

- Cột A: ghi số thứ tự từ nhỏ đến lớn theo từng mục.

- Cột B: ghi rõ họ, tên của từng người lao động và ghi tương ứng vào từng chỉ tiêu tăng lao động, tăng mức đóng hoặc giảm lao động, giảm mức đóng, trong từng chỉ tiêu lại ghi theo thứ tự tại Mẫu D02-TS.

- Cột C: ghi mã số BHXH của từng người theo Mẫu D02-TS.

- Cột 1, 2, 3, 4, 5, 6: ghi tiền lương, phụ cấp và các khoản bổ sung theo mức đóng cũ của người lao động (nếu có).

- Cột 7: ghi tiền lương mới của người lao động.

+ Trường hợp tiền lương của người lao động cao hơn 20 lần mức lương cơ sở thì ghi tiền lương đóng BHXH, BHYT bằng 20 lần lương cơ sở, ghi riêng dòng tiền lương tham gia BHTN tối đa bằng 20 lần lương tối thiểu vùng.

Ví dụ: tại thời điểm lương cơ sở là 1.210.000 đồng, lương tối thiểu vùng là 3.500.000 đồng. Tiền lương ghi tại cột 2 Mẫu D02-TS là 120.000.000 đồng thì ghi như sau:

Dòng thứ nhất ghi tiền lương đóng BHXH, BHYT là: 24.200.000 đồng.

Dòng phía dưới tiếp theo ghi tiền lương đóng BHTN: 70.000.000 đồng.

- Cột 8, 9, 10: ghi phụ cấp chức vụ bằng hệ số; phụ cấp thâm niên vượt khung, thâm niên nghề bằng tỷ lệ phần trăm (%) vào cột tương ứng.

- Cột 11: ghi phụ cấp lương theo quy định của pháp luật lao động.

- Cột 12: ghi các khoản bổ sung khác theo quy định của pháp luật lao động từ ngày 01/01/2018.

- Cột 13, 14: ghi từ tháng năm đến tháng năm người lao động bắt đầu tham gia hoặc điều chỉnh mức đóng. Trường hợp người lao động có thời gian truy đóng BHXH, BHYT, BHTN thì ghi từng dòng, theo từng mốc thời gian truy đóng.

- Cột 15: ghi số tiền đóng BHXH phát sinh của người lao động.

- Cột 16: ghi số tiền đóng BHYT phát sinh của người lao động.

- Cột 17: ghi số tiền đóng BHTN phát sinh của người lao động.

- Cột 18: ghi số; ngày, tháng, năm của HĐLĐ, HĐLV hoặc Quyết định (tuyển dụng, tiếp nhận), tạm hoãn HĐLĐ, nghỉ thai sản, nghỉ không hưởng lương.

* Phần tổng hợp: tổng hợp số lao động, số tiền đóng BHXH, BHYT, BHTN tăng, giảm cụ thể theo từng chỉ tiêu, cụ thể:

- Chỉ tiêu mang sang: ghi số cuối kỳ trước mang sang vào các cột tương ứng.

- Chỉ tiêu số phát sinh:

+ Cột 1: ghi số lao động tăng mới trong đợt phát sinh.

+ Cột 2: ghi số lao động giảm trong đợt phát sinh.

+ Cột 3: ghi số tiền BHXH tăng tương ứng với số người tăng và tiền lương tăng của một tháng phát sinh.

+ Cột 4: ghi số tiền BHXH giảm tương ứng với số người giảm và tiền lương giảm của một tháng phát sinh.

+ Cột 5: ghi số tiền BHYT tăng tương ứng với số người tăng và tiền lương tăng của một tháng phát sinh.

+ Cột 6: ghi số tiền BHYT giảm tương ứng với số người giảm và tiền lương giảm của một tháng phát sinh.

+ Cột 7: ghi số tiền BHTN tăng tương ứng với số người tăng và tiền lương tăng của một tháng phát sinh.

+ Cột 8: ghi số tiền BHTN giảm tương ứng với số người giảm và tiền lương giảm của một tháng phát sinh.

+ Cột 9: ghi số tiền BHTNLĐ, BNN tăng tương ứng với số người tăng và tiền lương tăng của một tháng phát sinh.

+ Cột 10: ghi số tiền BHTNLĐ, BNN giảm tương ứng với số người giảm và tiền lương giảm của một tháng phát sinh.

- Chỉ tiêu số điều chỉnh:

+ Cột 1; 2: để trống.

+ Cột 3: ghi tổng số tiền BHXH tăng tương ứng với số người tăng và tiền lương tăng của tổng thời gian trước tháng phát sinh.

+ Cột 4: ghi tổng số tiền BHXH giảm tương ứng với số người giảm và tiền lương giảm của tổng thời gian trước tháng phát sinh.

+ Cột 5: ghi tổng số tiền BHYT tăng tương ứng với số người tăng và tiền lương tăng của tổng thời gian trước tháng phát sinh.

+ Cột 6: ghi tổng số tiền BHYT giảm tương ứng với số người giảm và tiền lương giảm của tổng thời gian trước tháng phát sinh.

+ Cột 7: ghi tổng số tiền BHTN tăng tương ứng với số người tăng và tiền lương tăng của tổng thời gian trước tháng phát sinh.

+ Cột 8: ghi tổng số tiền BHTN giảm tương ứng với số người giảm và tiền lương giảm của tổng thời gian trước tháng phát sinh.

+ Cột 9: ghi tổng số tiền BHTNLĐ, BNN tăng tương ứng với số người tăng và tiền lương tăng của tổng thời gian trước tháng phát sinh.

+ Cột 10: ghi tổng số tiền BHTNLĐ, BNN giảm tương ứng với số người giảm và tiền lương giảm của tổng thời gian trước tháng phát sinh.

- Chỉ tiêu số cuối kỳ:

+ Cột 1: ghi số người đến cuối kỳ (bằng cột 1 chỉ tiêu mang sang + cột 1 chỉ tiêu số phát sinh - cột 2 chỉ tiêu số phát sinh).

+ Cột 2: để trống.

+ Cột 3: ghi số tiền BHXH cuối kỳ (bằng cột 3 chỉ tiêu mang sang + cột 3 chỉ tiêu số phát sinh - cột 4 chỉ tiêu số phát sinh).

+ Cột 4: để trống.

+ Cột 5: ghi số tiền BHYT cuối kỳ (bằng cột 5 chỉ tiêu mang sang + cột 5 chỉ tiêu số phát sinh - cột 5 chỉ tiêu số phát sinh).

+ Cột 6: để trống.

+ Cột 7: ghi số tiền BHTN cuối kỳ (bằng cột 7 chỉ tiêu mang sang + cột 7 chỉ tiêu số phát sinh - cột 7 chỉ tiêu số phát sinh).

+ Cột 8: để trống.

+ Cột 9: ghi số tiền BHTNLĐ, BNN cuối kỳ (bằng cột 9 chỉ tiêu mang sang + cột 9 chỉ tiêu số phát sinh - cột 9 chỉ tiêu số phát sinh).

+ Cột 10: để trống.

* Ghi tổng số sổ BHXH, thẻ BHYT đề nghị in.

 

Tên đơn vị/Đ.Lý: .……………………………

Mã đơn vị/Đ/Lý: .……………………………..

Địa chỉ, điện thoại: ....……………………….

Mẫu D03a-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số: 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của BHXH Việt Nam)

TỔNG HỢP DANH SÁCH NGƯỜI CHỈ THAM GIA BHYT
Tháng……….năm………..

Đối tượng tham gia                                                                           Lương cơ sở: …………….đồng

A. Phần chi tiết

STT

Họ và tên

Mã số BHXH

Ngày tham gia /ngày đóng tiền

Tiền lương

Giảm mức đóng (%)

Thời hạn sử dụng thẻ

Số tiền đối tượng đóng

NSNN hỗ trợ

Ghi chú

Từ ngày

Đến ngày

Năm nay

Năm sau

Năm nay

Năm sau

A

B

C

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

I

Tăng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng tăng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Giảm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng giảm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B. Phần tổng hợp

STT

Nội dung

Số người tham gia

Số tiền

Số tiền đối tượng đóng

Ngân sách NN hỗ trợ

Năm nay

Năm sau

Năm nay

Năm sau

A

B

1

2

3

4

5

6

1

Số đầu kỳ mang sang

 

 

 

 

 

 

2

Số phát sinh tăng

 

 

 

 

 

 

3

Số phát sinh giảm

 

 

 

 

 

 

4

Số điều chỉnh tăng

 

 

 

 

 

 

5

Số điều chỉnh giảm

 

 

 

 

 

 

6

Số cuối kỳ

 

 

 

 

 

 

Thời hạn thẻ có giá trị sử dụng từ………………


Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)


Trưởng phòng (Tổ) QL thu
(ký, ghi rõ họ tên)

….., ngày …. tháng … năm ………..
Giám đốc BHXH
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

HƯỚNG DẪN LẬP

Tổng hợp danh sách người chỉ tham gia BHYT (Mẫu D03a-TS)

a) Mục đích: tổng hợp, kê khai các thông tin của người chỉ tham gia đóng BHYT để cấp thẻ BHYT theo quy định.

b) Trách nhiệm lập: cơ quan BHXH tỉnh, huyện.

c) Thời gian lập: khi có phát sinh Mẫu D03-TS (cán bộ thu cập nhật dữ liệu theo Mẫu D03-TS vào phần mềm quản lý thu; in, ký, chuyển cùng hồ sơ cho Phòng/Tổ Cấp sổ, thẻ).

d) Phương pháp lập:

- Đối tượng tham gia; ghi loại đối tượng tham gia BHYT (người nghèo, người có công, hộ cận nghèo ...).

- Lương cơ sở: ghi mức tiền lương cơ sở do Chính phủ quy định tại thời điểm lập danh sách.

- Tỷ lệ ngân sách nhà nước hỗ trợ (áp dụng đối với nhóm được ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần mức đóng và nhóm tham gia BHYT theo hộ gia đình): ghi tỷ lệ % ngân sách nhà hỗ trợ đóng, (bao gồm tỷ lệ theo quy định của Nhà nước, của địa phương) đối với một số đối tượng quy định trong Luật BHYT.

A. Phần chi tiết:

- Cột A: ghi số thứ tự từ nhỏ đến lớn theo từng mục: tăng người tham gia, tăng tiền lương, trợ cấp; giảm người tham gia, giảm tiền lương, trợ cấp.

- Cột B: ghi họ, tên người tham gia BHYT theo thứ tự tại Mẫu D03-TS. Trường hợp tham gia theo đối tượng hộ gia đình thì ghi theo từng thành viên đóng BHYT theo thứ tự như sau: người thứ nhất (phải đóng 100% mức đóng) ghi trước, sau đó ghi theo thứ tự được giảm dần mức đóng (70%, 60% ...), sau đó ghi hộ gia đình thứ 2.

- Cột C: ghi mã số BHXH của từng người tương ứng cột 1 Mẫu D03-TS. Đối với người tham gia chưa có mã số BHXH tại cột 1 Mẫu D03-TS thì cơ quan BHXH cấp và ghi mã số BHXH đối với từng người tham gia.

- Cột 1: ghi ngày tham gia hoặc ngày đóng tiền tương ứng cột 7 Mẫu D03-TS.

- Cột 2: Đối với đối tượng đóng theo mức lương cơ sở thì để trống; đối với đối tượng đóng theo tiền lương, trợ cấp thì ghi mức tiền lương đóng BHYT (lương hưu, trợ cấp thất nghiệp ...).

- Cột 3: chỉ ghi đối với những trường hợp tham gia BHYT theo hộ gia đình được giảm trừ mức đóng (70%, 60%, 50% ...); người không được giảm trừ mức đóng thì để trống.

- Cột 4, 5: ghi ngày tháng năm bắt đầu thẻ BHYT có giá trị sử dụng và ngày tháng năm thẻ BHYT hết hạn trị sử dụng, tương ứng số tiền đóng BHYT của người tham gia.

- Cột 6, 7: ghi số tiền đóng BHYT tương ứng với thời hạn sử dụng của thẻ BHYT:

+ Đối với đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần mức đóng, đối tượng tham gia BHYT theo hộ gia đình: ghi số tiền của người tham gia đóng tương ứng với thời hạn trong năm vào cột 6 và số tiền tương ứng với thời hạn năm sau vào cột 7.

+ Đối với người do ngân sách nhà nước và tổ chức BHXH đóng: ghi số tiền ngân sách nhà nước, tổ chức BHXH đóng tương ứng một tháng vào cột 6.

- Cột 8, 9: ghi số tiền ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng BHYT tương ứng với thời hạn sử dụng của thẻ BHYT năm nay và năm sau.

Ví dụ: Học sinh Nguyễn Văn A tham gia BHYT liên tục với phương thức đóng 12 tháng, đóng tiền từ ngày 01/10/2016 thì ghi như sau:

Cột 6: 1.210.000 x 4.5% x 3 x 70% (tháng 10 - 12/2016) = 114.345 đồng.

Cột 7: 1.210.000 x 4.5% x 9 x 70% (tháng 01 - 09/2017) = 343.035 đồng.

Cột 8: 1.210.000 x 4.5% x 3 x 30% (tháng 10 - 12/2016) = 49.005 đồng.

Cột 9: 1.210.000 x4.5% x 9 x 30% (tháng 01 -09/2017)= 147.015 đồng.

- Ghi chú:

B. Phần tổng hợp:

Tổng hợp số người tham gia số tiền đối tượng đóng, số tiền ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng cụ thể theo từng tiêu thức, cụ thể:

- Chỉ tiêu mang sang: ghi số cuối kỳ trước mang sang vào các cột tương ứng.

- Chỉ tiêu số phát sinh tăng: ghi số phát sinh tăng trong tháng vào các cột tương ứng.

- Chỉ tiêu số phát sinh giảm: ghi số phát sinh giảm trong tháng vào các cột tương ứng.

- Chỉ tiêu số điều chỉnh tăng: ghi số điều chỉnh tăng vào các cột tương ứng (cột 1 để trống).

- Chỉ tiêu số điều chỉnh giảm: ghi số điều chỉnh giảm vào các cột tương ứng (cột 1 để trống).

- Chỉ tiêu số cuối kỳ: ghi số cuối kỳ vào các cột tương ứng (= số cuối kỳ trước mang sang + số phát sinh tăng trong tháng - số phát sinh giảm trong tháng + số điều chỉnh tăng - số điều chỉnh giảm).

 

   BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH, TP……..

Mẫu D04a-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số: 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của BHXH Việt Nam)

 

DANH SÁCH ĐƠN VỊ THUẾ ĐANG QUẢN LÝ CHƯA THAM GIA BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN

STT

Họ và tên

Mã số thuế

Ngày tháng năm sinh

Giới tính

Chức danh, nghề nghiệp

Ngày vào làm việc tại đơn vị

Mức khấu trừ BHXH, BHYT, BHTN

Ghi chú

Số tiền

Thời điểm bắt đầu hưởng

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

I

Công ty A - Xã A, huyện B, tỉnh C - Mã số thuế 123456789

1

Nguyễn Văn M

123456

11/12/1985

Nam

Kế toán

1/6/2017

5,500,000

1/6/2017

 

2

Nguyễn Thị P

555666

1/10/1990

Nữ

Nhân viên kinh doanh

1/5/2017

7,500,000

1/5/2017

 

…

……………

…….

……

…

……….

……

……

……

 

2

Công ty B - Xã A, huyện B, tỉnh C - Mã số thuế 123456789

…

……………

…….

……

…

……….

……

……

……

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)

 

….., ngày …. tháng … năm ………..
Giám đốc BHXH
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

 

HƯỚNG DẪN LẬP

Danh sách đơn vị Thuế đang quản lý chưa tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN (Mẫu D04a-TS)

a) Mục đích: để theo dõi, đôn đốc đơn vị chưa đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN hoặc đóng chưa đủ số người thuộc diện tham gia thực hiện đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN.

b) Trách nhiệm lập: Trung tâm CNTT/ Phòng CNTT.

c) Thời gian lập: khi có phát sinh.

d) Căn cứ lập:

- Dữ liệu của cơ quan thuế;

- Dữ liệu của cơ quan BHXH đang quản lý;

- Kết quả thanh tra, kiểm tra của cơ quan liên quan và cơ quan BHXH;

- Các nguồn khác.

đ) Phương pháp lập:

* Chỉ tiêu hàng ngang:

- Dòng 1: ghi rõ tên đơn vị, mã số do cơ quan thuế cung cấp.

* Chỉ tiêu hàng dọc

- Cột A: ghi số thứ tự từ nhỏ đến lớn theo từng mục.

- Cột B: ghi rõ tên đơn vị, họ tên người lao động.

- Cột 1: ghi mã số thuế của đơn vị và cá nhân người lao động.

- Cột 2: ghi ngày tháng năm sinh của người lao động.

- Cột 3: ghi giới tính của người lao động.

- Cột 4: ghi rõ chức danh, nghề nghiệp của người lao động (nếu có).

- Cột 5: ghi ngày tháng vào làm việc tại đơn vị.

- Cột 6: ghi mức khấu trừ BHXH, BHYT, BHTN của người lao động.

- Cột 7: ghi thời điểm bắt đầu khấu trừ BHXH, BHYT, BHTN của người lao động.

- Cột 8: ghi chú

 

   BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH, TP……..

Mẫu D04b-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số: 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của BHXH Việt Nam)

 

Danh sách đơn vị BHXH đang quản lý chưa tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN đầy đủ cho người lao động

STT

Họ và tên

Mã số BHXH

Ngày tháng năm sinh

Giới tính

Chức danh, nghề nghiệp

Ngày vào làm việc tại đơn vị

Mức khấu trừ BHXH, BHYT, BHTN

Ghi chú

Số tiền

Thời điểm bắt đầu

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

1

Công ty A - Xã A, huyện B, tỉnh C - Mã số BHXH 22225555 - Mã số thuế 123456789

1

Nguyễn Văn M

123456

11/12/1985

Nam

Kế toán

1/6/2017

5,500,000

1/6/2017

 

2

Nguyễn Thị P

555666

1/10/1990

Nữ

Nhân viên kinh doanh

1/5/2017

7,500,000

1/5/2017

 

…

…………….

……..

……….

…

………….

……

……

……

 

2

Công ty B - Xã A, huyện B, tỉnh C - Mã số BHXH 22225555 - Mã số thuế 123456789

…

…………….

……..

……….

…

………….

……

……

……

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)

 

….., ngày …. tháng … năm ………..
Giám đốc BHXH
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

HƯỚNG DẪN LẬP

Danh sách đơn vị BHXH đang quản lý chưa tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BNTNLĐ, BNN đầy đủ cho người lao động (Mẫu số D04b-TS)

a) Mục đích: để theo dõi, đôn đốc đơn vị đóng chưa đủ số người thuộc diện tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN.

b) Trách nhiệm lập: Trung tâm CNTT/ Phòng CNTT

c) Thời gian lập: khi có phát sinh.

d) Căn cứ lập:

- Dữ liệu của cơ quan thuế;

- Dữ liệu của cơ quan BHXH đang quản lý;

- Kết quả thanh tra, kiểm tra của cơ quan liên quan và cơ quan BHXH;

- Các nguồn khác.

đ) Phương pháp lập:

* Chỉ tiêu hàng ngang:

- Dòng 1: ghi rõ tên đơn vị, mã số đơn vị do cơ quan BHXH cấp, mã số do cơ quan thuế cung cấp.

* Chỉ tiêu hàng dọc:

- Cột A: ghi số thứ tự từ nhỏ đến lớn theo từng mục.

- Cột B: ghi rõ tên đơn vị, họ tên người lao động.

- Cột 1: ghi mã số do cơ quan thuế cung cấp của người lao động.

- Cột 2: ghi ngày tháng năm sinh của người lao động.

- Cột 3: ghi giới tính của người lao động.

- Cột 4: ghi chức danh, nghề nghiệp của người lao động (nếu có).

- Cột 5: ghi ngày tháng vào làm việc tại đơn vị.

- Cột 6: ghi mức khấu trừ BHXH, BHYT, BHTN của người lao động.

- Cột 7: ghi thời điểm bắt đầu khấu trừ BHXH, BHYT, BHTN của người lao động.

- Cột 8: ghi chú.

 

   BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH, TP……..

Mẫu D04c-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số: 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của BHXH Việt Nam)

 

Danh sách đơn vị đang tham gia BHXH đã giải thể, phá sản, bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, ngừng hoạt động, tạm ngừng hoạt động, bỏ địa chỉ kinh doanh

STT

Tên đơn vị

Mã số BHXH

Địa chỉ

Số văn bản của cơ quan có thẩm quyền

Tổng số lao động

Tổng số tiền nợ

Tổng số tháng nợ

Ghi chú

Số văn bản

Hiệu lực

Cơ quan ban hành

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

I

Giải thể, phá sản, bị thu hồi GCNĐKKD và ngừng hoạt động

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Công ty A

222333

Xã A, huyện B, tỉnh H

15/QĐ-TAND

1/6/2017

Tòa án huyện B

15

2,300,000

 

 

2

Công ty B

222444

Xã A, huyện C, tỉnh H

16/QĐ-TAND

1/6/2017

Tòa án huyện C

16

2,400,000

 

 

 

…………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Tạm ngừng hoạt động

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Công ty C

222555

Xã A, huyện D, tỉnh H

17/QĐ-TAND

1/6/2017

Tòa án huyện D

17

2,500,000

 

 

2

Công ty D

222666

Xã A, huyện E, tỉnh H

18/QĐ-TAND

1/6/2017

Tòa án huyện E

18

2,600,000

 

 

 

…………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Bỏ địa chỉ kinh doanh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Công ty D

222777

Xã A, huyện F, tỉnh H

19/QĐ-TAND

1/6/2017

Tòa án huyện F

19

2,700,000

 

 

 

…………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)

 

….., ngày …. tháng … năm ………..
Giám đốc BHXH
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

HƯỚNG DẪN LẬP

Báo cáo tình hình các đơn vị đang tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN đã giải thể, phá sản, bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, ngừng hoạt động, tạm ngừng hoạt động, bỏ địa chỉ kinh doanh (Mẫu D04c-TS)

a) Mục đích: tổng hợp, phân tích, đánh giá tình hình các đơn vị đang tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN đã giải thể, phá sản, bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, ngừng hoạt động, tạm ngừng hoạt động, bỏ địa chỉ kinh doanh.

b) Trách nhiệm lập: Trung tâm CNTT/ Phòng CNTT

c) Thời gian lập: khi có phát sinh.

d) Căn cứ lập:

- Dữ liệu của cơ quan thuế;

- Dữ liệu của cơ quan BHXH đang quản lý;

- Kết quả thanh tra, kiểm tra của cơ quan liên quan và cơ quan BHXH;

- Các nguồn khác.

đ) Phương pháp lập:

* Chỉ tiêu hàng ngang

- Mục I: ghi danh sách các đơn vị đã giải thể, phá sản, bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, ngừng hoạt động.

- Mục II: ghi danh sách các đơn vị đang tạm ngừng hoạt động.

- Mục III: ghi danh danh sách các đơn vị có chủ bỏ trốn, bỏ địa chỉ kinh doanh.

* Chỉ tiêu hàng dọc

- Cột A: ghi số thứ tự từ nhỏ đến lớn theo từng mục.

- Cột B: ghi tên đơn vị.

- Cột 1: Ghi mã số đơn vị do cơ quan BHXH cấp.

- Cột 2: ghi địa chỉ đơn vị đang đóng trụ sở.

- Cột 3: ghi số văn bản do cơ quan có thẩm quyền ra văn bản tình trạng hoạt động của đơn vị (nếu có).

- Cột 4: ghi ngày có hiệu lực của văn bản do cơ quan có thẩm quyền ra văn bản tình trạng hoạt động của đơn vị (nếu có).

- Cột 5: ghi tên cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản về tình trạng hoạt động của đơn vị

- Cột 6: ghi số người lao động đang tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN trên địa bàn do cơ quan BHXH đang quản lý.

- Cột 7: ghi tổng số tiền nợ của đơn vị đến tháng hiện tại.

- Cột 8: ghi tổng số tháng nợ của đơn vị đến thời điểm hiện tại.

- Cột 9: ghi chú

 

   BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH, TP……..

Mẫu D04d-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số: 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của BHXH Việt Nam)

 

Danh sách đơn vị trả thu nhập theo kế hoạch thanh tra của cơ quan thuế

STT

Tên đơn vị

Mã số thuế

Địa chỉ

Thời gian thanh tra

Ghi chú

Từ ngày tháng năm

Đến ngày tháng năm

A

B

1

2

3

4

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)

 

….., ngày …. tháng … năm ………..
Giám đốc BHXH
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

HƯỚNG DẪN LẬP

Danh sách đơn vị trả thu nhập theo kế hoạch thanh tra của Cơ quan thuế (mẫu D04d-TS)

a) Mục đích: tổng hợp, rà soát tránh trùng lặp kế hoạch thanh tra giữa cơ quan BHXH và cơ quan thuế

b) Trách nhiệm lập: Trung tâm CNTT/ Phòng CNTT

c) Thời gian lập: kho có phát sinh.

d) Căn cứ lập:

- Dữ liệu của cơ quan thuế;

- Dữ liệu của cơ quan BHXH đang quản lý;

- Kết quả thanh tra, kiểm tra của cơ quan liên quan và cơ quan BHXH;

- Các nguồn khác.

đ) Phương pháp lập:

* Chỉ tiêu hàng dọc

- Cột A: ghi số thứ tự từ nhỏ đến lớn theo từng mục.

- Cột B: ghi tên đơn vị.

- Cột 1: Ghi mã số thuế do cơ quan thuế cung cấp

- Cột 2: ghi địa chỉ đơn vị đang đóng trụ sở.

- Cột 3: ghi ngày bắt đầu cuộc thanh tra của đơn vị

- Cột 4: ghi ngày kết thúc cuộc thanh tra của đơn vị

- Cột 5: ghi chú

 

Mẫu D04c-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số: 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của BHXH Việt Nam)

BẢO HIỂM XÃ HỘI ………
BẢO HIỂM XÃ HỘI……………..
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:            /BHXH-PT

……….., ngày ……. tháng …… năm 20 ………..

       

 

THÔNG BÁO
V/v đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp cho người lao động

Kính gửi: ........................................................................

Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội, Luật Bảo hiểm y tế, Luật Việc làm, Luật Vệ sinh, An toàn lao động và các văn bản hướng dẫn thi hành;

Căn cứ dữ liệu do Cục thuế ... cung cấp. Sau khi đối chiếu với dữ liệu do Bảo hiểm xã hội ……. đang quản lý, đơn vị ……….. chưa đăng ký đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp cho .... người lao động (danh sách Mẫu D04b-TS, Mẫu D04b-TS kèm theo).

Để đảm bảo quyền lợi cho người lao động và chấp hành nghiêm các quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp. Đề nghị đơn vị thực hiện đăng ký đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp cho người lao động tại Bảo hiểm xã hội ……………… trước ngày ..…/……./…… (ngày gửi thông báo cộng 15 ngày).

Quá thời hạn trên, đơn vị không thực hiện đăng ký đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp cho người lao động, Bảo hiểm xã hội sẽ thực hiện thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp và xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật

Trong quá trình thực hiện thủ tục đăng ký đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp cho người lao động nếu có vướng mắc, đề nghị đơn vị phản ánh với Bảo hiểm xã hội .... (địa chỉ…………….., số điện thoại để được hướng dẫn./.


Nơi nhận:
- Như trên;
- UBND .... (để báo cáo);
- Sở/Phòng LĐ-TB&XH (để báo cáo);
- Cục/Chi cục Thuế (để phối hợp);
- Lưu:
………………..

GIÁM ĐỐC BHXH

 

 

Mẫu D04b-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số: 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của BHXH Việt Nam)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------

BIÊN BẢN
Làm việc về việc đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp cho người lao động

Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội, Luật Bảo hiểm y tế, Luật Việc làm, Luật An toàn, Vệ sinh lao động và các văn bản hướng dẫn thi hành;

Căn cứ Thông báo số .../BHXH-PT ngày ..…/……./…… và Thông báo số ...../BHXH-PT ngày .../.../…… của Bảo hiểm xã hội …………………… về việc đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp cho người lao động.

Hôm nay, ngày ..…/……./…… , tại trụ sở ………………………………., tiến hành làm việc về việc đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp cho người lao động cụ thể như sau:

I. Thành phần

1. Đại diện Bảo hiểm xã hội ……………………………….:

- Ông (bà)…………………………………….…., chức vụ: ……………………………………….

- Ông (bà)…………………………………….…., chức vụ: ……………………………………….

2. Đại diện đơn vị ……………………………………………:

- Ông (bà)…………………………………….…., chức vụ: ……………………………………….

- Ông (bà)…………………………………….…., chức vụ: ……………………………………….

II. Nội dung

1. Tình hình đơn vị

1.1. Tổng số lao động của đơn vị: ……………………………. người. Trong đó:

a) Số lao động đang hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hoặc đang đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp ở đơn vị khác: ……………. người.

b) Số lao động đang đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp tại đơn vị: ………………. người.

c) ……………………………………………………………………………………………………………

1.2. Tiền lương:

a) Tổng thu nhập kê khai với cơ quan thuế: ………………………………………………………….

b) Tiền lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác ghi trong hợp đồng lao động: ………

2. Ý kiến của Cơ quan Bảo hiểm xã hội:

2.1. Để đảm bảo quyền lợi cho người lao động và chấp hành nghiêm các quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp. Yêu cầu đơn vị thực hiện đăng ký đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động tại Bảo hiểm xã hội …………. trước ngày..…/……./……

2.2. Tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp ………………………………..……………………………

2.3. ……………………………………………………………………………………………………

Sau ngày ..…/……./…… đơn vị không thực hiện đăng ký đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp cho người lao động, Bảo hiểm xã hội .……………………. sẽ thực hiện thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp và xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.

3. Ý kiến của đơn vị  ……………………………….

3.1 ……………………………………………………………………………………………………………

3.2 ……………………………………………………………………………………………………………

4. Các ý kiến khác

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

Biên bản được lập thành 02 bản có giá trị như nhau được thông qua các bên đều nhất trí, Bảo hiểm xã hội .……………………. giữ 01 bản, đơn vị .……………………. giữ 01 bản.

 

ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ………………………

ĐẠI DIỆN BHXH……………………..

 

   BHXH VIỆT NAM
BHXH TỈNH, ……..

Mẫu D04k-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số: 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của BHXH Việt Nam)

 

BÁO CÁO
Tình hình khai thác, phát triển đối tượng, đơn vị tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN
Năm...

I. Thuận lợi, khó khăn

1. Tình hình kinh tế-xã hội trên địa bàn

2. Tình hình các doanh nghiệp

3. Cơ quan BHXH và các cơ quan nhà nước liên quan

II. Kết quả

TT

Loại hình đơn vị

Đơn vị

Lao động

Số đơn vị trong địa bàn

Số đơn vị đang tham gia BHXH

Số đơn vị tăng mới

Số đơn vị còn phải khai thác

Số lao động thực tế trong địa bàn

Số lao động đang tham gia BHXH

Số lao động tăng mới

Tổng số

Tr. Đó: chuyển từ tỉnh khác đến

Tổng số

Tr. Đó: chuyển từ tỉnh khác đến

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

1

Doanh nghiệp nhà nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Doanh nghiệp có vốn ĐTNN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Doanh nghiệp ngoài QD

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Hợp tác xã

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Ngoài công lập

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Hộ kinh doanh cá thể

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. Tồn tại, vướng mắc, nguyên nhân và giải pháp

IV. Kiến nghị, đề xuất

1. Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền

2. BHXH Việt Nam

 

 

Ngày …. tháng … năm ………..
Giám đốc BHXH

 

HƯỚNG DẪN LẬP

Báo cáo tình hình khai thác phát triển đối tượng, đơn vị tham gia BHXH, BHYT, BHTN (Mẫu D04k-TS)

a) Mục đích: tổng hợp, phân tích, đánh giá tình hình khai thác phát triển đối tượng tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN để xây dựng kế hoạch tuyên truyền vận động, thanh tra, kiểm tra, đôn đốc đơn vị đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN cho người lao động theo quy định.

b) Trách nhiệm lập: Phòng/Tổ khai thác và thu nợ.

c) Thời gian lập: hằng năm.

d) Căn cứ lập:

- Dữ liệu của các cơ quan quản lý nhà nước (thuế, kế hoạch - đầu tư);

- Dữ liệu của cơ quan BHXH đang quản lý;

- Kết quả thanh tra, kiểm tra của cơ quan liên quan và cơ quan BHXH;

- Các nguồn khác.

đ) Phương pháp lập:

- Mục I: Nêu thuận lợi, khó khăn, nguyên nhân trong triển khai thực hiện khai thác đối tượng tham gia BHXH, BHYT, BHTN ảnh hưởng từ tình hình kinh tế - xã hội trên địa bàn, doanh nghiệp và từ phía cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương, cơ quan BHXH.

- Mục II: Nêu kết quả thực hiện.

- Cột A: ghi số thứ tự từ nhỏ đến lớn theo từng mục.

- Cột B: ghi loại hình đơn vị.

- Cột 1: ghi tổng số đơn vị, doanh nghiệp trên địa bàn theo từng loại hình đơn vị (bao gồm cả đơn vị đã tham gia và chưa tham gia BHXH, BHYT).

- Cột 2: ghi số đơn vị đang tham gia BHXH, BHYT trên địa bàn do cơ quan BHXH đang quản lý.

- Cột 3: ghi tổng số đơn vị tăng mới trong năm.

- Cột 4: ghi số đơn vị tăng mới do chuyển từ tỉnh, thành phố khác đến.

- Cột 5: ghi tổng số đơn vị còn phải khai thác trên địa bàn

- Cột 6: ghi tổng số người lao động đang làm việc tại đơn vị, doanh nghiệp trên địa bàn theo từng loại hình đơn vị (bao gồm cả người lao động đã tham gia và chưa tham gia BHXH, BHYT).

- Cột 7: ghi số người lao động đang tham gia BHXH, BHYT trên địa bàn do cơ quan BHXH đang quản lý.

- Cột 8: ghi tổng số người lao động tăng mới trong năm.

- Cột 9: ghi số người lao động tăng mới từ tỉnh, thành phố khác đến.

- Mục III: ghi tồn tại, vướng mắc, nguyên nhân và giải pháp khai thác, phát triển đối tượng.

- Mục IV: ghi kiến nghị đề xuất.

 

   BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH, TP……..

Mẫu D04m-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số: 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của BHXH Việt Nam)

 

Danh sách đơn vị đề nghị thanh tra đột xuất

STT

Tên đơn vị

Mã số BHXH

Địa chỉ

Lao động

Tổng số tiền nợ

Số tháng nợ

Ghi chú

Tổng số lao động

Đã tham gia BHXH

Chưa tham gia BHXH

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)

 

Ngày      tháng      năm 
Thủ trưởng đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên)

 

HƯỚNG DẪN LẬP

Danh sách các đơn vị đề nghị thanh tra đột xuất (Mẫu D04m-TS)

a) Mục đích: lập danh sách để tổ chức thực hiện thanh tra.

b) Trách nhiệm lập: Ban Thu.

c) Thời gian lập: hằng quý.

d) Căn cứ lập:

- Dữ liệu của các cơ quan quản lý nhà nước (thuế, kế hoạch - đầu tư);

- Dữ liệu của cơ quan BHXH đang quản lý;

- Kết quả thanh tra, kiểm tra của cơ quan liên quan và cơ quan BHXH;

- Các nguồn khác.

đ) Phương pháp lập:

- Cột A: ghi số thứ tự từ nhỏ đến lớn theo từng mục.

- Cột B: ghi tên đơn vị.

- Cột 1: ghi mã số BHXH do cơ quan BHXH cung cấp

- Cột 2: ghi địa chỉ đơn vị đóng trụ sở.

- Cột 3: ghi tổng số người lao động đang làm việc tại đơn vị, doanh nghiệp (bao gồm cả người lao động đã tham gia và chưa tham gia BHXH, BHYT).

- Cột 4: ghi số người lao động đang tham gia BHXH, BHYT của đơn vị.

- Cột 5: ghi tổng số người lao động chưa tham gia BHXH, BHYT của đơn vị.

- Cột 6: ghi tổng số tiền nợ của đơn vị đến thời điểm hiện tại.

- Cột 7: ghi tổng số tháng nợ của đơn vị đến thời điểm hiện tại.

- Cột 8: ghi chú

 

Tên đại lý:

Mã đại lý:

Điện thoại liên hệ

Mẫu D05a-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số: 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của BHXH Việt Nam)

TỔNG HỢP DANH SÁCH NGƯỜI THAM GIA BHXH TỰ NGUYỆN
Tháng………..năm……………..

A. Phần chi tiết

STT

Họ và tên

Mã số BHXH

Mức tiền làm căn cứ đóng

Từ tháng

Số tháng đóng

Số tiền đóng

Ghi chú

Tổng số

Người tham gia đóng

NSNN hỗ trợ

A

B

C

1

2

3

4

5

6

7

I

Tăng

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Người lao động

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2

Tiền lương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng tăng

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Giảm

 

 

 

 

 

 

 

 

II.1

Người lao động

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II.2

Tiền lương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng giảm

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Điều chỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

III.I

Phương thức đóng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B. Phần tổng hợp

STT

Nội dung

Số lao động

Tổng số tiền

Người TG đóng

NSNN hỗ trợ

A

B

1

 

 

 

1

Số đầu kỳ mang sang

 

 

 

 

2

Tăng trong kỳ

 

 

 

 

3

Giảm trong kỳ

 

 

 

 

4

Số cuối kỳ

 

 

 

 

 


Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)


Trưởng phòng (Tổ) thu
(ký, ghi rõ họ tên)


Trưởng phòng (Tổ) KH-TC
(ký, ghi rõ họ tên)

….., ngày … tháng … năm ……..
Giám đốc BHXH
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

HƯỚNG DẪN LẬP

Tổng hợp danh sách người tham gia BHXH tự nguyện (Mẫu D05a-TS)

a) Mục đích; tổng hợp số người, số tiền tham gia BHXH tự nguyện tăng mới, đóng tiếp, đóng lại, điều chỉnh ...

b) Trách nhiệm lập: cơ quan BHXH.

c) Thời gian lập: khi có phát sinh mẫu D05-TS (cán bộ thu cập nhật dữ liệu theo Mẫu D05-TS của đại lý thu vào phần mềm quản lý thu; in, ký, chuyển cùng hồ sơ của đại lý thu cho Phòng/Tổ KH-TC xác nhận đã thu tiền, chuyển Phòng/Tổ Cấp sổ, thẻ).

d) Căn cứ lập: Mẫu D05-TS.

e) Phương pháp lập:

A. Phần chi tiết: ghi tương tự như hướng dẫn Mẫu D05-TS.

B. Phần tổng hợp: Tổng hợp số người tham gia số tiền đối tượng đóng, số tiền ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng cụ thể theo từng tiêu thức, cụ thể:

- Chỉ tiêu mang sang: ghi số cuối kỳ trước mang sang vào các cột tương ứng (riêng cột 1 bao gồm cả những người đã đóng kỳ trước nhưng kỳ này chưa đến hạn phải đóng).

- Chỉ tiêu số phát sinh: ghi số phát sinh trong tháng vào các cột tương ứng.

- Chỉ tiêu số điều chỉnh: ghi số điều chỉnh trước tháng phát sinh vào các cột tương ứng.

- Chỉ tiêu số cuối kỳ: ghi số cuối kỳ vào các cột tương ứng.

 

   BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH, TP……..

Mẫu D06-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số: 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của BHXH Việt Nam)

 

BẢNG TỔNG HỢP ĐỐI TƯỢNG THAM GIA BHXH TỰ NGUYỆN, NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC HỖ TRỢ

Từ tháng .... năm 20.... đến tháng ……… năm 20 ………

STT

Tên đơn vị

Số người tham gia BHXH tự nguyện

Số tiền phải đóng theo đăng ký của người tham gia

Số tiền do người tham gia đóng

Số tiền ngân sách nhà nước hỗ trợ

Số tiền ngân sách nhà nước đã chuyển

Số tiền ngân sách nhà nước chưa chuyển

A

B

1

2

3

4

5

6

1

Xã/huyện ......

 

 

 

 

 

 

2

Xã/huyện

 

 

 

 

 

 

……

……………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

0

0

0

0

0

0

 


Trưởng phòng (Tổ) thu


Trưởng phòng (Tổ) KH-TC

….., ngày …. tháng … năm ………..
Giám đốc BHXH

 

HƯỚNG DẪN LẬP

Bảng tổng hợp người tham gia BHXH tự nguyện, ngân sách nhà nước hỗ trợ (Mẫu D06-TS)

a) Mục đích: tổng hợp số người, số tiền do người tham gia BHXH tự nguyện đóng, số tiền ngân sách nhà nước hỗ trợ.

b) Trách nhiệm lập: cơ quan BHXH.

c) Thời gian lập: 03 tháng, 06 tháng hoặc 12 tháng.

d) Căn cứ lập: Mẫu D05a-TS.

e) Phương pháp lập:

- Cột A: Ghi số thứ tự từ nhỏ đến lớn.

- Cột B: Ghi tên xã/huyện tương ứng.

- Cột 1: Ghi số người tham gia BHXH tự nguyện đến cuối kỳ báo cáo.

- Cột 2: Ghi số tiền phải đóng theo đăng ký của người tham gia (mức thu nhập tháng của người làm căn cứ đóng x 22%).

- Cột 3: Ghi số tiền do người tham gia đóng (= cột 2 - cột 4).

- Cột 4: Ghi số tiền ngân sách nhà nước hỗ trợ [= 22% x tỷ lệ (%) hỗ trợ của Nhà nước (= 30% với người tham gia thuộc hộ nghèo, 25% với người tham gia thuộc hộ cận nghèo, 10% với các đối tượng khác) x mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn x số tháng hỗ trợ].

Mức hỗ trợ tiền đóng hằng tháng cho người tham gia BHXH tự nguyện trong giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2020 là 46.200 đồng/tháng đối với người thuộc hộ nghèo; 38.500 đồng/tháng đối với người thuộc hộ cận nghèo; và 15.400 đồng/tháng đối với các đối tượng khác.

- Cột 5: Ghi số tiền ngân sách nhà nước đã chuyển.

- Cột 6: Ghi số tiền ngân sách nhà nước chưa chuyển.

 

        BHXH tỉnh, TP…………
BHXH huyện, TP……………………

Mẫu D08a-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số: 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của BHXH Việt Nam)

 

DANH SÁCH NGƯỜI THAM GIA ĐẾN HẠN PHẢI ĐÓNG BHXH TỰ NGUYỆN, BHYT

Số:……….. tháng …….năm……….

STT

Họ và tên

Mã số BHXH

Ngày tháng năm sinh

Địa chỉ

Tháng đến hạn phải đóng

Ghi chú

A

B

C

D

1

2

3

I

BHXH tự nguyện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

BHYT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 


Người lập biểu


Trưởng phòng (Tổ) thu

….., ngày …. tháng … năm ………..
Giám đốc BHXH

 

HƯỚNG DẪN LẬP

Danh sách người tham gia đến hạn phải đóng BHXH tự nguyện, BHYT (Mẫu D08a-TS)

a) Mục đích: để tổng hợp thông tin người tham gia BHXH tự nguyện, BHYT đến hạn phải đóng tiếp BHXH tự nguyện, BHYT.

b) Trách nhiệm lập: cơ quan BHXH.

c) Thời gian lập: hằng tháng khi có phát sinh.

d) Căn cứ lập: Mẫu D03a-TS, D05a-TS và cơ sở dữ liệu về thời gian tham gia BHXH tự nguyện, BHYT của người tham gia đã nhập vào phần mềm quản lý.

e) Phương pháp lập:

- Cột A: ghi số thứ tự từ nhỏ đến lớn theo từng mục BHXH tự nguyện, BHYT.

- Cột B: ghi họ, tên người tham gia BHXH tự nguyện, BHYT vào mục tương ứng BHXH tự nguyện, BHYT.

- Cột C: ghi số định danh của người tham gia.

- Cột D: ghi ngày tháng năm sinh của người tham gia BHXH tự nguyện, BHYT.

- Cột 1: ghi địa chỉ của người tham gia BHXH tự nguyện, BHYT.

- Cột 2: ghi ngày tháng cuối phải đóng của BHXH tự nguyện, BHYT theo phương thức đã đăng ký.

- Cột 3: Ghi chú.

 

   BHXH TỈNH………..
   BHXH HUYỆN

Mẫu D09a-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số: 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của BHXH Việt Nam)

 

DANH SÁCH CẤP SỔ BHXH

Tên đơn vị: ………………………………. Mã đơn vị:……………………………….

Địa chỉ: ……………………………….……………………………….

STT

Họ và tên

Mã số BHXH

Ngày tháng năm sinh

Địa chỉ nhận hồ sơ

Ghi chú

A

B

C

1

2

3

I

Tăng mới

 

 

 

 

 

……..

 

 

 

 

II

Cấp lại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)

Trưởng phòng/Tổ Cấp sổ, thẻ
(Ký, ghi rõ họ tên)

Giám đốc BHXH
 

 

HƯỚNG DẪN LẶP

Danh sách cấp sổ BHXH (Mẫu D09a-TS)

a) Mục đích: để đối chiếu, kiểm kê số người đủ điều kiện được cấp mới, cấp lại sổ BHXH.

b) Trách nhiệm lập: cơ quan BHXH nơi phát hành sổ BHXH lập.

c) Phương pháp lập:

- Cột A: ghi số thứ tự xếp riêng từng phần.

 - Cột B: ghi họ và tên người tham gia.

- Cột C: ghi số định danh.

- Cột 1: ghi ngày tháng năm sinh.

- Cột 2: ghi đầy đủ địa chỉ nơi đang sinh sống để cơ quan BHXH gửi trả sổ BHXH, thẻ BHYT hoặc kết quả giải quyết thủ tục hành chính khác: số nhà, đường phố, thôn xóm; xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh); tỉnh, thành phố.

- Cột 3: ghi chú thông tin cần lưu ý.

* Chỉ tiêu theo hàng ngang:

- Tăng mới: ghi thứ tự người tham gia tăng mới được cấp sổ BHXH

- Cấp lại: ghi thứ tự người tham gia được cấp lại sổ BHXH.

 

  BHXH ………..
  BHXH …………

Mẫu D10a-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số:
…./QĐ-BHXH ngày …/…/20… của BHXH Việt Nam)

 

DANH SÁCH CẤP THẺ BHYT

Đơn vị/Đại lý: ………………………………. Mã đơn vị/Đại lý: ……………………………….

STT

Họ và tên

Mã số BHXH

Ngày tháng năm sinh

Nơi đăng ký KCB ban đầu

Mã nơi đối tượng sinh sống K1/K2/K3

Giá trị sử dụng thẻ BHYT

Ghi chú

Mã cơ sở KCB

Tên cơ sở KCB ban đầu

Từ

Đến

A

B

C

1

2

3

4

5

6

7

I

Cấp mới

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Nguyễn Văn A

 

 

 

 

 

 

 

 

...

…..

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Tiếp tục tham gia

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Trần Thị B

 

 

 

 

 

 

 

 

...

…..

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Cấp lại

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Nguyễn Thị C

 

 

 

 

 

 

 

 

...

…..

 

 

 

 

 

 

 

 

IV

Đổi thẻ

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Vũ Quang D

 

 

 

 

 

 

 

 

...

…..

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Người lập biểu
(
Ký, ghi rõ họ tên)


Trưởng phòng/Tổ Cấp sổ, thẻ
(Ký, ghi rõ họ tên)

….., ngày …. tháng … năm ………..
Giám đốc BHXH
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

HƯỚNG DẪN LẬP

Danh sách cấp thẻ BHYT (Mẫu D10a-TS)

a) Mục đích: để đối chiếu, kiểm kê số người được cấp mới, gia hạn, cấp lại, đổi thẻ BHYT; theo dõi thời gian tham gia liên tục theo mã số của người tham gia;

b) Trách nhiệm lập: cơ quan BHXH nơi phát hành thẻ BHYT.

c) Phương pháp lập:

* Chỉ tiêu theo hàng dọc

- Cột A: ghi số thứ tự.

- Cột B: ghi họ và tên người được cấp thẻ BHYT.

- Cột C: ghi mã số của người có thẻ BHYT.

- Cột 1: ghi ngày tháng năm sinh.

- Cột 2: ghi mã cơ sở y tế nơi đăng ký KCB ban đầu.

- Cột 3: ghi tên cơ sở KCB ban đầu.

- Cột 4:Mã nơi đối tượng sinh sống K1/K2/K3

- Cột 5,6: ghi giá trị sử dụng thẻ BHYT từ ngày..../.../ ... đến ngày.../.../....

- Cột 7: ghi chú thông tin cần lưu ý.

* Chỉ tiêu theo hàng ngang:

- Tăng mới: ghi thứ tự người tham gia tăng mới được cấp thẻ BHYT

- Tiếp tục tham gia: ghi thứ tự người tham gia được gia hạn thẻ BHYT nối tiếp thời hạn sử dụng của thẻ cũ.

- Cấp lại: ghi thứ tự người tham gia được cấp lại thẻ BHYT

- Đổi thẻ: ghi thứ tự người tham gia được đổi thẻ BHYT

 

Bộ phận:………………..
Số: ………………………

Mẫu C02-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số: 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của BHXH Việt Nam)

PHIẾU TRẢ HỒ SƠ

- Bộ phận đề nghị: ………………………………..…………………….

- Bộ phận điều chỉnh: ……………………………..…………………….

- Nội dung đề nghị điều chỉnh:

……………………………….…………………………………………….

……………………………….…………………………………………….

……………………………….…………………………………………….

……………………………….…………………………………………….

……………………………….…………………………………………….

- Hồ sơ gửi kèm:

……………………………….…………………………………………….

……………………………….…………………………………………….

……………………………….…………………………………………….

……………………………….…………………………………………….

 

….., ngày …. tháng … năm …….
Người đề nghị
 (Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

Bộ phận:………………..
Số: ………………………

Mẫu C02-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số: 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của BHXH Việt Nam)

PHIẾU TRẢ HỒ SƠ

- Bộ phận đề nghị: ………………………………..…………………….

- Bộ phận điều chỉnh: ……………………………..…………………….

- Nội dung đề nghị điều chỉnh:

……………………………….…………………………………………….

……………………………….…………………………………………….

……………………………….…………………………………………….

……………………………….…………………………………………….

……………………………….…………………………………………….

- Hồ sơ gửi kèm:

……………………………….…………………………………………….

……………………………….…………………………………………….

……………………………….…………………………………………….

……………………………….…………………………………………….

 

….., ngày …. tháng … năm …….
Người đề nghị
 (Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

 

HƯỚNG DẪN LẬP

Phiếu trả hồ sơ (mẫu C02-TS)

a) Mục đích:

- Để trả lại hồ sơ đối với các trường hợp không đầy đủ, không khớp đúng.

- Trường hợp dữ liệu chương trình và hồ sơ không khớp đúng, chưa hợp lệ đề nghị hướng dẫn bổ sung hoặc điều chỉnh.

b) Trách nhiệm lập: Phòng/ Tổ Quản lý thu; Phòng/Tổ cấp sổ, thẻ; Phòng/Tổ chế độ BHXH.

c) Thời gian lập: khi có phát sinh.

d) Căn cứ lập:

Các phòng/tổ nhận hồ sơ chuyển đến, kiểm tra, đối chiếu hồ sơ với dữ liệu trong chương trình quản lý, nếu không khớp đúng, chưa hợp lệ thì lập Phiếu này kèm theo hồ sơ chuyển lại cho phòng/tổ chuyển đến.

đ) Phương pháp lập: ghi nội dung đề nghị điều chỉnh và các hồ sơ gửi kèm để điều chỉnh gửi bộ phận điều chỉnh thực hiện điều chỉnh theo yêu cầu.

 

 

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
------------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Mẫu C03-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số: 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của BHXH Việt Nam)

…………, ngày ...... tháng.... năm......

 

BIÊN BẢN

THẨM ĐỊNH SỐ LIỆU THU BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN
Quý ……. năm ……

I. Thành phần gồm có:

- Đại diện BHXH ………: ông (bà)............................................., chức vụ ..............................

- Đại diện BHXH ...........: ông (bà) ..........................................., chức vụ ...............................

Căn cứ báo cáo thu quý/năm ......... của BHXH .......................................................................

Sau khi kiểm tra số liệu thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN các bên thống nhất số liệu như sau:

II. Nội dung thẩm định

A. Thừa chưa phân bổ kỳ trước mang sang

B. Thực hiện thu trong kỳ

1. Thực hiện thu BHXH

Số TT

Chỉ tiêu

Mã số

Số báo cáo

Số kiểm tra

Chênh lệch

A

B

 

1

2

3

I

BHXH bắt buộc

01

 

 

 

1

Số người tham gia

02

 

 

 

2

Quỹ lương đóng

03

 

 

 

3

Tổng số phải thu

04

 

 

 

3.1

Số phải thu phát sinh trong kỳ

05

 

 

 

3.2

Điều chỉnh số phải thu

06

 

 

 

 

+ Tăng

07

 

 

 

 

Trong đó: Tăng năm trước

08

 

 

 

 

+ Giảm

09

 

 

 

 

Trong đó: Giảm năm trước

10

 

 

 

3.3

Thiếu kỳ trước mang sang

11

 

 

 

 

Trong đó: Lãi chậm đóng

12

 

 

 

3.4

Phải thu lãi chậm đóng

13

 

 

 

4

Số tiền đã thu

14

 

 

 

 

Trong đó: Lãi chậm đóng

15

 

 

 

5

Thiếu chuyển sang kỳ sau

16

 

 

 

 

Trong đó: Thiếu lãi chậm đóng

17

 

 

 

II

BHXH tự nguyện

18

 

 

 

1

Số người tham gia

19

 

 

 

2

Tổng số phải thu

20

 

 

 

 

Trong đó: + Người tham gia đóng

21

 

 

 

 

+ NSNN hỗ trợ

22

 

 

 

3

Thiếu kỳ trước mang sang

23

 

 

 

 

+ Người tham gia đóng thiếu

24

 

 

 

 

+ NSNN hỗ trợ thiếu

25

 

 

 

4

Số tiền đã đóng trong kỳ

26

 

 

 

 

+ Người tham gia đóng

27

 

 

 

 

Trong đó : lãi

28

 

 

 

 

+ NSNN hỗ trợ

29

 

 

 

5

Thiếu chuyển sang kỳ sau:

30

 

 

 

 

+ Người tham gia đóng thiếu

31

 

 

 

 

+ NSNN hỗ trợ thiếu

32

 

 

 

2. Thực hiện thu BHYT

I

Người lao động và người SDLĐ đóng

33

 

 

 

1

Số người tham gia

34

 

 

 

2

Quỹ lương đóng

35

 

 

 

3

Tổng số phải thu

36

 

 

 

3.1

Số phải thu phát sinh trong kỳ

37

 

 

 

3.2

Điều chỉnh số phải thu

38

 

 

 

 

+ Tăng

39

 

 

 

 

Trong đó: Tăng năm trước

40

 

 

 

 

+ Giảm

41

 

 

 

 

Trong đó: Giảm năm trước

42

 

 

 

3.3

Thiếu chuyển sang kỳ sau

43

 

 

 

 

Trong đó: Thiếu lãi chậm đóng

44

 

 

 

3.4

Phải thu lãi chậm đóng

45

 

 

 

4

Số tiền đã thu

46

 

 

 

 

Trong đó: + Lãi chậm đóng

47

 

 

 

5

Thiếu chuyển sang kỳ sau:

48

 

 

 

 

Trong đó: Thiếu lãi chậm đóng

49

 

 

 

II

Quỹ BHXH, BHTN đóng

50

 

 

 

1

Số người tham gia

51

 

 

 

2

Số tiền phải thu

52

 

 

 

3

Số tiền ghi thu

53

 

 

 

III

Ngân sách NN đóng

54

 

 

 

1

NSNN Trung ương

55

 

 

 

1.1

Số người tham gia

56

 

 

 

1.2

Số tiền phải thu

57

 

 

 

1.3

Số tiền ghi thu

58

 

 

 

1.4

Thiếu chuyển kỳ sau

59

 

 

 

2

NSNN địa phương

60

 

 

 

2.1

Số người tham gia

61

 

 

 

2.2

Tổng số phải thu

62

 

 

 

2.3

Số phải thu phát sinh trong kỳ

63

 

 

 

2.4

Điều chỉnh số phải thu

64

 

 

 

 

+ Tăng

65

 

 

 

 

Trong đó: Tăng năm trước

66

 

 

 

 

+ Giảm

67

 

 

 

 

Trong đó: Giảm năm trước

68

 

 

 

2.5

Thiếu chuyển sang kỳ sau

69

 

 

 

 

Trong đó: Thiếu lãi chậm đóng

70

 

 

 

2.6

Phải thu lãi chậm đóng

71

 

 

 

3

Số tiền đã thu

72

 

 

 

 

Trong đó: + Lãi chậm đóng

73

 

 

 

4

Thiểu chuyển sang kỳ sau

74

 

 

 

 

Trong đó: Thiếu lãi chậm đóng

75

 

 

 

IV

Ngân sách NN hỗ trợ

76

 

 

 

1

Số người tham gia

77

 

 

 

2

Tổng số phải thu

78

 

 

 

 

Trong đó: + Người tham gia đóng

79

 

 

 

 

Năm nay

80

 

 

 

 

Năm sau

81

 

 

 

 

+ NSNN hỗ trợ

82

 

 

 

 

Năm nay

83

 

 

 

 

Năm sau

84

 

 

 

3

Số tiền đã thu

85

 

 

 

 

Trong đó: + Người tham gia đóng

86

 

 

 

 

Năm nay

87

 

 

 

 

Năm sau

88

 

 

 

 

+ NSNN hỗ trợ

89

 

 

 

 

Năm nay

90

 

 

 

 

Năm sau

91

 

 

 

4

Thiếu chuyển kỳ sau

92

 

 

 

 

Trong đó: + Người tham gia đóng thiếu

93

 

 

 

 

+ NSNN hỗ trợ thiếu

94

 

 

 

V

Hộ gia đình

95

 

 

 

1

Số người tham gia

96

 

 

 

2

Tổng số phải thu

97

 

 

 

 

Trong đó: + Người tham gia đóng

98

 

 

 

 

Năm nay

99

 

 

 

 

Năm sau

100

 

 

 

 

+ NSNN hỗ trợ

101

 

 

 

 

Năm nay

102

 

 

 

 

Năm sau

103

 

 

 

3

Số tiền đã thu

104

 

 

 

 

Trong đó: + Người tham gia đóng

105

 

 

 

 

Năm nay

106

 

 

 

 

Năm sau

107

 

 

 

 

+ NSNN hỗ trợ

108

 

 

 

 

Năm nay

109

 

 

 

 

Năm sau

110

 

 

 

4

Thiếu chuyển sang kỳ sau

111

 

 

 

 

Trong đó: + Người tham gia đóng thiếu

112

 

 

 

 

Năm nay

113

 

 

 

 

Năm sau

114

 

 

 

 

+ NSNN hỗ trợ thiếu

115

 

 

 

 

Năm nay

116

 

 

 

 

Năm sau

117

 

 

 

3. Thực hiện thu BHTN

Số TT

Chỉ tiêu

 

Số báo cáo

Số kiểm tra

Chênh lệch

A

B

 

1

2

3

1

Số người tham gia

118

 

 

 

2

Quỹ lương đóng

119

 

 

 

3

Tổng số phải thu

120

 

 

 

3.1

Số phải thu phát sinh trong kỳ

121

 

 

 

3.2

Điều chỉnh số phải thu

122

 

 

 

 

+ Tăng

123

 

 

 

 

Trong đó: Tăng năm trước

124

 

 

 

 

+ Giảm

125

 

 

 

 

Trong đó: Giảm năm trước

126

 

 

 

3.3

Thiếu kỳ trước mang sang

127

 

 

 

 

Trong đó: Lãi chậm đóng

128

 

 

 

3.4

Phải thu lãi chậm đóng

129

 

 

 

4

Số tiền đã thu

130

 

 

 

 

Trong đó: Lãi chậm đóng

131

 

 

 

5

Thiếu chuyển sang kỳ sau

132

 

 

 

 

Trong đó: Thiếu lãi chậm đóng

133

 

 

 

4. Thực hiện thu bảo hiểm TNLĐ, BNN

1

Số người tham gia

134

 

 

 

2

Quỹ lương đóng

135

 

 

 

3

Tổng số phải thu

136

 

 

 

3.1

Số phải thu phát sinh trong kỳ

137

 

 

 

3.2

Điều chỉnh số phải thu

138

 

 

 

 

+ Tăng

139

 

 

 

 

Trong đó: Tăng năm trước

140

 

 

 

 

+ Giảm

141

 

 

 

 

Trong đó: Giảm năm trước

142

 

 

 

3.3

Thiếu kỳ trước mang sang

143

 

 

 

 

Trong đó: Lãi chậm đóng

144

 

 

 

3.4

Phải thu lãi chậm đóng

145

 

 

 

4

Số tiền đã thu

146

 

 

 

 

Trong đó: Lãi chậm đóng

147

 

 

 

5

Thiếu chuyển sang kỳ sau

148

 

 

 

 

Trong đó: Thiếu lãi chậm đóng

149

 

 

 

C. Thừa chưa phân bổ chuyển kỳ sau:

II. Nhận xét kiến nghị:

1. Ý kiến của đoàn kiểm tra:

 

 

2. Ý kiến của đơn vị được kiểm tra:

 

ĐẠI DIỆN BHXH………..

 

ĐẠI DIỆN BHXH………..

 

HƯỚNG DẪN LẬP

Biên bản thẩm định số liệu thu BHXH, BHYT, BHTN (mẫu C03-TS)

a) Mục đích: để thẩm định kết quả thực hiện thu BHXH, BHYT, BHTN của cơ quan BHXH cấp trên với cơ quan BHXH cấp dưới.

b) Thời gian lập: BHXH tỉnh thẩm định đối với BHXH huyện hằng quý, năm.

c) Căn cứ lập: Căn cứ số liệu mẫu số B02a-TS, mẫu C69-HD, C83-HD để tổng hợp số liệu vào các chỉ tiêu tương ứng.

d) Phương pháp lập:

* Chỉ tiêu dòng: ghi đầy đủ các chỉ tiêu

* Chỉ tiêu cột:

- Cột A: ghi số thứ tự.

- Cột B: ghi nội dung chỉ tiêu.

- Cột 1: ghi tổng hợp số liệu tương ứng từng chỉ tiêu đến thời điểm chốt số liệu.

- Cột 2: ghi số kiểm tra tương ứng từng chỉ tiêu đến thời điểm chốt số liệu.

- Cột 3: ghi số liệu chênh lệch (nếu có).

* Phần nhận xét, kiến nghị: ghi rõ những ý kiến, kiến nghị của đoàn thẩm định quyết toán, ý kiến của đơn vị được thẩm định quyết toán.

BHXH…………….

BHXH…………….

Mẫu C06-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số: 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của BHXH Việt Nam)

PHIẾU SỬ DỤNG PHÔI BÌA SỔ BHXH

Số:................, ngày:...................

Họ tên cán bộ phát hành:

Phôi bìa sổ BHXH có trước khi in:...................                                      Phôi

Phôi bìa sổ BHXH còn sau khi in:...................                                        Phôi

Tên các đơn vị cấp sổ BHXH

Mã các đơn vị

Nội dung:

STT

Diễn giải

Số lượng

1

2

3

1

Số phôi sử dụng

 

2

Cấp mới

 

3

Cấp lại do mất, hỏng

 

4

Cấp lại do điều chỉnh thông tin

 

5

Cấp lại do đã hưởng trợ cấp BHXH 1 lần

 

6

Cấp lại do nguyên nhân khác

 

7

Do đổi sổ BHXH

 

8

Hỏng do nhà in

 

9

Hỏng do in

 

10

Mất do bảo quản

 

11

Hỏng do bảo quản

 

12

Giảm khác

 

HƯỚNG DẪN LẬP

Phiếu sử dụng phôi bìa sổ BHXH (Mẫu C06-TS)

a) Mục đích: theo dõi số lượng phôi sổ sử dụng khi phát hành sổ.

b) Trách nhiệm lập: cán bộ chuyên quản.

c) Thời gian lập: vào cuối ngày có phát sinh.

d) Phương pháp lập:

* Chỉ tiêu theo cột:

- Cột 1: ghi số thứ tự.

- Cột 2: ghi các nội dung sử dụng phôi bìa sổ BHXH.

- Cột 3: ghi số lượng phôi bìa sổ BHXH sử dụng.

* Chỉ tiêu hàng ngang: ghi đầy đủ theo tiêu thức quy định.

 

BHXH…………….

BHXH…………….

Mẫu C07-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số: 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của BHXH Việt Nam)

 

PHIẾU SỬ DỤNG PHÔI THẺ BHYT

Số:................, ngày:...................

Họ tên cán bộ phát hành:

Phôi thẻ BHYT có trước khi in:                                                               ………….

Phôi thẻ BHYT còn sau khi in:                                                                ………….

Tên các đơn vị cấp thẻ BHYT

Mã các đơn vị

Nội dung:

STT

Diễn giải

Số lượng

1

2

3

1

Số phôi sử dụng

 

2

Tăng mới

 

3

Cấp lại

 

4

Cấp đổi do hỏng

 

5

Cấp đổi do điều chỉnh thông tin

 

6

Cấp đổi nơi KCB BĐ

 

7

Cấp đổi quyền lợi

 

8

Cấp đổi do nguyên nhân khác

 

9

Hỏng do nhà in

 

10

Hỏng do in

 

11

Mất do bảo quản

 

12

Hỏng do bảo quản

 

13

Giảm khác

 

 

HƯỚNG DẪN LẬP

Phiếu sử dụng phôi thẻ BHYT (Mẫu C07-TS)

a) Mục đích: để theo dõi số lượng phôi thẻ sử dụng khi phát hành thẻ.

b) Trách nhiệm lập: cán bộ chuyên quản.

c) Thời gian lập: vào cuối ngày có phát sinh.

d) Phương pháp lập:

* Chỉ tiêu theo cột:

- Cột 1: ghi số thứ tự.

- Cột 2: ghi các nội dung sử dụng phôi thẻ BHYT.

- Cột 3: ghi số lượng phôi thẻ BHYT sử dụng.

* Chỉ tiêu hàng ngang: ghi đầy đủ tiêu thức theo quy định

 

 

BHXH ………….
BHXH ………….

Mẫu: C08-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số: 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của BHXH Việt Nam)

PHIẾU GIAO NHẬN PHÔI SỔ BHXH, THẺ BHYT

Số: _________

Ngày ....... tháng.... năm.......

1. Tên người giao:

2. Tên người nhận:

3. Nội dung

STT

Loại phôi

Số lượng

Số serial

Từ

Đến

1

2

3

4

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Người giao
(Ký, ghi rõ họ tên)

Người nhận
(Ký, ghi rõ họ tên)

             

 

BHXH ………….
BHXH ………….

Mẫu: C08-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số: 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của BHXH Việt Nam)

PHIẾU GIAO NHẬN PHÔI SỔ BHXH, THẺ BHYT

Số: _________

Ngày ....... tháng.... năm.......

1. Tên người giao:

2. Tên người nhận:

3. Nội dung

STT

Loại phôi

Số lượng

Số serial

Từ

Đến

1

2

3

4

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Người giao
(Ký, ghi rõ họ tên)

Người nhận
(Ký, ghi rõ họ tên)

             

 

 

 

HƯỚNG DẪN LẬP

Phiếu giao nhận phôi sổ BHXH, thể BHYT (Mẫu C08-TS)

a) Mục đích: để theo dõi số lượng phôi sổ hoặc thẻ được giao, nhận.

b) Trách nhiệm lập: cán bộ quản lý phôi lập khi cấp phát.

c) Phương pháp lập:

- Cột 1: ghi số thứ tự.

- Cột 2: ghi tên phôi giao, nhận, như: phôi sổ BHXH hoặc phôi thẻ BHYT.

- Cột 3: ghi số lượng phôi.

- Cột 4, 5: ghi số serial từ phôi thứ nhất đến phôi cuối cùng (nếu số lượng phôi liên tục). Trường hợp phôi lẻ thì chỉ ghi số serial ở cột từ.

 

 

Mẫu số: C10-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số: 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của BHXH Việt Nam)

Bảo hiểm xã hội …............
Bảo hiểm xã hội …............

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-------------

BIÊN BẢN HỦY SỔ BHXH, THẺ BHYT

Hôm nay, ngày ….. tháng ….. năm ….., tại cơ quan BHXH ……..…….. Hội đồng xử lý sổ BHXH, thẻ BHYT hỏng không sử dụng được tỉnh, thành phố: …………….

- Ông (Bà): ............................................................................................. , Chủ tịch;

- Ông (Bà): .............................................................................................. , Ủy viên;

- Ông (Bà): .............................................................................................. , Ủy viên;

- Ông (Bà): .............................................................................................. , Ủy viên;

Căn cứ các biên bản kiểm tra sổ BHXH, thẻ BHYT định kỳ hàng quý, sau khi xác định số lượng, thực trạng sổ BHXH, thẻ BHYT không sử dụng được, Hội đồng hủy sổ BHXH, thẻ BHYT xử lý theo quy định của BHXH Việt Nam, cụ thể như sau:

I. BÌA SỔ BHXH:

1. Số lượng: .........................................................................................................

2. Tình trạng: .........................................................................................................

II. THẺ BHYT:

1. Số lượng: .........................................................................................................

2. Tình trạng: .........................................................................................................

III. PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ: (Cắt, xén, xé; đốt; khác)

IV. KIẾN NGHỊ:

Biên bản được lập vào hồi ….. giờ ……. phút cùng ngày, sau khi có sự thống nhất của các thành viên tham gia. Biên bản được lập thành 03 bản, 02 bản lưu tại BHXH tỉnh, 01 bản gửi về BHXH Việt Nam để báo cáo.

 

CÁC ỦY VIÊN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh)

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(Ký tên, đóng dấu)

 

HƯỚNG DẪN LẬP

Biên bản hủy sổ BHXH, thẻ BHYT (Mẫu C10-TS).

a) Mục đích: để hủy bìa sổ BHXH, thẻ BHYT hỏng không sử dụng được trong năm.

b) Trách nhiệm lập: do BHXH tỉnh, thành phố lập khi tiến hành hủy sổ BHXH, thẻ BHYT.

c) Phương pháp lập: ghi đầy đủ các nội dung trên Biên bản. Từng thành viên thuộc thành phần của Hội đồng ký, ghi rõ họ tên vào Biên bản (không ký thay). Việc hủy sổ BHXH chỉ thực hiện đối với những sổ BHXH, thẻ BHYT hỏng trong quá trình in hoặc hỏng do bảo quản.

 

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM

Mẫu số: C12-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số: 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của BHXH Việt Nam)

 

THÔNG BÁO KẾT QUẢ ĐÓNG BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN
Tháng…….năm……..

Kính gửi: ..............................................................................................

Địa chỉ: ………………………………………Mã đơn vị……………………………………………..

BHXH: ..................................................................................................................

Địa chỉ: .................................................................................................................

Điện thoại:                                Số TK:                                    Tại:

Thông báo kết quả đóng BHXH, BHYT, BHTN của đơn vị như sau:

STT

NỘI DUNG

BHXH

BHYT

BHTN

BHTNLĐ, BNN

CỘNG

A

B

1

2

3

4

5 = 1 + 2 + 3 +4

A

Kỳ trước mang sang

 

 

 

 

 

1

Số lao động

 

 

 

 

 

2

Phải đóng

 

 

 

 

 

2.1

Thừa

 

 

 

 

 

2.2.

Thiếu

 

 

 

 

 

3

Thiếu lãi

 

 

 

 

 

B

Phát sinh trong kỳ

 

 

 

 

 

1

Số lao động

 

 

 

 

 

1.1

Tăng

 

 

 

 

 

1.2

Giảm

 

 

 

 

 

2

Phải đóng

 

 

 

 

 

2.1

Tăng

 

 

 

 

 

2.2

Giảm

 

 

 

 

 

3

Phải đóng

 

 

 

 

 

3.1

Tăng

 

 

 

 

 

3.2

Giảm

 

 

 

 

 

4.

Điều chỉnh phải đóng kỳ trước

 

 

 

 

 

4.1

Tăng

 

 

 

 

 

 

Trong đó: Năm trước

 

 

 

 

 

4.2

Giảm

 

 

 

 

 

 

Trong đó: Năm trước

 

 

 

 

 

5

Lãi

 

 

 

 

 

5.1

Số tiền tính lãi

 

 

 

 

 

5.2

Tỷ lệ tính lãi

 

 

 

 

 

5.3

Tổng tiền lãi

 

 

 

 

 

C

Số tiền đã nộp trong kỳ

 

 

 

 

 

1

+ UNC số …, ngày …/…/…

 

 

 

 

 

2

+ UNC số …, ngày …/…/…

 

 

 

 

 

n

+ UNC …….

 

 

 

 

 

D

Phân bổ tiền đóng

 

 

 

 

 

1

Phải đóng

 

 

 

 

 

2

Tiền lãi

 

 

 

 

 

Đ

Chuyển kỳ sau

 

 

 

 

 

1

Số lao động

 

 

 

 

 

2

Phải đóng

 

 

 

 

 

2.1

Thừa

 

 

 

 

 

2.2

Thiếu

 

 

 

 

 

3

Thiếu lãi

 

 

 

 

 

a) Kết quả đơn vị đã đóng BHXH bắt buộc cho ......... lao động đến hết tháng/năm…………

b) Kết quả đơn vị đã đóng BHTN cho .......... lao động đến hết tháng/năm..............................

c) Kết quả đơn vị đã đóng BHTNLĐ, BNN cho ……….lao động đến hết tháng/năm …………

d) Tổng số nộp thiếu là ………. đồng đề nghị đơn vị nộp cho cơ quan BHXH trước ngày ………

đ) Đề nghị đơn vị kiểm tra số liệu trên, nếu chưa thống nhất đề nghị đến cơ quan BHXH ………

để kiểm tra điều chỉnh trước ngày ..…/……./…… . Quá thời hạn trên nếu đơn vị không đến, số liệu trên là đúng.

 


Cán bộ thu
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

……….., ngày ……. tháng …… năm ……….
Giám đốc
 (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

HƯỚNG DẪN LẬP

Thông báo kết quả đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN (Mẫu C12- TS)

a) Mục đích: để thông báo chi tiết kết quả thực hiện đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN đối với các đơn vị tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN.

b) Trách nhiệm lập: cơ quan BHXH.

c) Thời gian lập: hằng tháng.

d) Căn cứ lập: căn cứ số liệu Mẫu D02-TS, D02a-TS, Mẫu C12-TS tháng trước liền kề, dữ liệu trong phần mềm quản lý thu và các chứng từ nộp tiền trong tháng của đơn vị.

e) Phương pháp lập:

- Các cột 1, 2, 3, 4: ghi số liệu các tiêu thức trên Mẫu D02a-TS, D03-TS, D05a-TS, C69-HD, C83-HD và các chứng từ nộp tiền của đơn vị theo tháng và theo từng quỹ thành phần vào tương ứng với các tiêu thức và từng quỹ thành phần trong thông báo.

- Cột 5 = Cột 1 + Cột 2 + Cột 3 + Cột 4 theo các chỉ tiêu tương ứng (phần gạch chéo không ghi số liệu). Đối với số thu thừa không phân bổ vào các quỹ.

Lưu ý:

- Xác định kết quả đơn vị đã đóng BHXH, BHTN, BHTNLĐ, BNN cho người lao động tính đến hết tháng.... năm....: tương ứng với số tiền đơn vị đã đóng BHXH, BHTN cho người lao động như sau:

+ Đơn vị không nợ BHXH, BHTN, BHTNLĐ, BNN thì xác nhận thời gian đóng BHXH, BHTN, BHTNLĐ, BNN cho người lao động đến hết tháng ra thông báo.

+ Đơn vị nợ BHXH, BHTN, BHTNLĐ, BNN thì xác nhận thời gian đóng BHXH, BHTNLĐ, BNN cho người lao động tương ứng với số tiền đơn vị đã đóng BHXH, BHTNLĐ, BNN.

 

BẢO HIỂM XÃ HỘI…………
BẢO HIỂM XÃ HỘI……………………

 

Mẫu số: C13-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số: 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của BHXH Việt Nam)

THÔNG BÁO KẾT QUẢ ĐÓNG BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN
Năm ……..

Kính gửi: ................................................................................................................................................................................

Địa chỉ: ...................................................................................................Mã đơn vị ...............................................................

BHXH tỉnh, TP (huyện, quận) thông báo tình hình đóng BHXH, BHYT, BHTN năm 20... của đơn vị như sau:

TT

Họ tên

Mã số BHXH

Ngày tháng năm sinh

Chức vụ, chức danh nghề, công việc

Tổng tiền lương đóng

Đóng từ tháng

Đã đóng đến tháng

Ghi chú

Tiền lương chính

Phụ cấp

Chức vụ

Thâm niên vượt khung (%)

Thâm niên nghề (%)

Phụ cấp lương

Các khoản bổ sung

A

B

C

D

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Cán bộ chuyên quản
(Ký, ghi rõ họ tên)


Trưởng phòng (Tổ) Cấp sổ, thẻ
(Ký, ghi rõ họ tên)

………., ngày ....... tháng.... năm.......
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

 

HƯỚNG DẪN LẬP

Thông báo kết quả đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN (Mẫu C13-TS)

a) Mục đích: để thông báo tình hình đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN cho người lao động được biết.

b) Trách nhiệm lập: cơ quan BHXH in gửi đơn vị hoặc cung cấp trên cổng thông tin điện tử.

c) Thời gian lập: hằng năm.

d) Căn cứ lập: danh sách tham gia và kết quả đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN của năm trước.

d) Phương pháp lập:

- Cột A: ghi số thứ tự của người tham gia.

- Cột B: ghi họ và tên của người tham gia.

- Cột C: ghi mã số BHXH của người tham gia.

- Cột D: ghi ngày tháng năm sinh của người tham gia.

- Cột 1: ghi đầy đủ, chi tiết về cấp bậc, chức vụ hoặc chức danh nghề, công việc của người tham gia.

- Cột 2: ghi mức tiền lương chính làm căn cứ đóng:

+ Người lao động thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định thì ghi bằng hệ số. (bao gồm cả hệ số chênh lệch bảo lưu nếu có).

+ Người lao động thực hiện chế độ tiền lương do chủ sử dụng lao động quyết định thì ghi mức lương theo công việc hoặc chức danh, bằng tiền đồng Việt Nam.

Đối với người lao động có tiền lương ghi trong cột 2 Mẫu D02-TS cao hơn 20 lần lương cơ sở thì ghi làm 2 dòng như sau:

Dòng thứ nhất ghi tiền lương chính đóng BHXH, BHYT, BHTNLĐ, BNN (cột 6, 7 bỏ trống);

Dòng thứ hai ghi tiền lương chính đóng BHTN (nếu tiền lương cao hơn 20 lần lương tối thiểu vùng thì cột 6, 7 để trống.)

Ví dụ 1: tại thời điểm lương cơ sở là 1.150.000 đồng, lương tối thiểu vùng là 3.000.000 đồng. Tiền lương ghi tại cột 2 Mẫu D02-TS là 120.000.000 đồng thì ghi như sau:

Dòng thứ nhất ghi tiền lương chính đóng BHXH, BHYT 23.000.000 đồng, cột 6, 7 để trống;

Dòng thứ 2 ghi tiền lương chính đóng BHTN là 60.000.000 đồng, cột 6, 7 để trống.

Ví dụ 2: mức lương cơ sở và lương tối thiểu vùng ghi ở ví dụ 1. Tiền lương ghi tại cột 2 Mẫu D02-TS là 28.000.000 đồng, cột 6 ghi 15.000.000 đồng thì ghi như sau:

Dòng thứ nhất ghi tiền lương chính đóng BHXH, BHYT, BHTNLĐ, BNN là 23.000.000 đồng, cột 6, 7 để trống;

Dòng thứ 2 ghi tiền lương chính đóng BHTN là 28.000.000 đồng, cột 6 ghi 15.000.000 đồng, 7 để trống.

- Cột 3, 4, 5, 6, 7: ghi tiền đóng từng loại phụ cấp: chức vụ, thâm niên vượt khung, thâm niên nghề, khác, phụ cấp lương, các khoản bổ sung (nếu có).

- Cột 8, cột "đóng từ tháng", "đã đóng đến tháng": ghi thời gian đơn vị đã đóng từ tháng, đến tháng cho người lao động (của khoảng thời gian không thay đổi một trong những yếu tố như: cấp bậc, chức vụ, chức danh nghề, công việc, đơn vị làm việc, địa điểm đơn vị đóng, mức tiền lương, tiền công và các loại phụ cấp làm căn cứ đóng BHXH. Khi có thay đổi một trong những yếu tố này thì ghi ở dòng tiếp theo tương ứng với khoảng thời gian thay đổi).

- Cột 10: Ghi chú.

 

 

Mẫu C16-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số: 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của BHXH Việt Nam)

BẢO HIỂM XÃ HỘI………..
BẢO HIỂM XÃ HỘI…………….
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:             /QĐ-BHXH

……….., ngày      tháng      năm 20………..

       

QUYẾT ĐỊNH

Về việc hoàn trả tiền thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp

GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI …………..

Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH11 ngày 20 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật bảo hiểm y tế;

Căn cứ Quyết định số …../201../QĐ-TTg ngày ... tháng ... năm của Thủ tướng Chính phủ về quản lý tài chính đối với Bảo hiểm xã hội Việt Nam;

Xét đề nghị của Trưởng phòng (Tổ trưởng) Quản lý thu; Trưởng phòng (Tổ) Kế hoạch - Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Hoàn trả số tiền ………………………………. đồng (viết bằng chữ:.……………………. )

cho ………………………………. do ………………………………..………………………………….

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Trưởng phòng (Tổ trưởng) Quản lý thu; Trưởng phòng Kế hoạch - Tài chính, các phòng (tổ) trực thuộc Bảo hiểm xã hội và đơn vị, cá nhân có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
- Nh
ư Điều 3;
- Lưu: VT, PT, KHTC.

 

GIÁM ĐỐC

 

HƯỚNG DẪN LẬP

Quyết định hoàn trả tiền thu BHXH, BHYT (Mẫu C16-TS)

a) Mục đích: để giám đốc cơ quan BHXH ra quyết định hoàn trả tiền thu BHXH, BHYT, BHTN do đơn vị, cá nhân nộp thừa, nộp nhầm vào tài khoản chuyển thu của cơ quan BHXH các cấp.

b) Trách nhiệm lập: cơ quan BHXH.

c) Thời gian lập: khi có phát sinh.

d) Căn cứ lập: căn cứ tờ khai, văn bản đề nghị hoàn trả tiền thu BHXH, BHYT và các chứng từ nộp tiền thu BHXH, BHYT, BHTN của đơn vị, cá nhân.

đ) Phương pháp lập: ghi đầy đủ các nội dung tiêu thức trên quyết định hoàn trả tiền thu BHXH, BHYT.

BHXH…………….

BHXH…………….

Đại lý thu ………..

Mẫu C17-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số: 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của BHXH Việt Nam)

 

ĐỐI CHIẾU BIÊN LAI THU TIỀN ĐÓNG BHXH TỰ NGUYỆN, BHYT

Số:……………………..

Lập ngày.... tháng…… năm……………

STT

Số biên lai

Số tiền thu

Quyển số

Số

Ngày

BHXH

BHYT

Tổng số

1

2

3

4

5

6

7 = 5 + 6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số tờ biên lai kèm theo: …….Tờ.

Tổng số tiền nộp: ……………………………….

(Bằng chữ: ………………………………………….)

 

Đại lý thu
(Ký, ghi rõ họ tên)

Cán bộ thu
(Ký, ghi rõ họ tên)

Thủ quỹ
(Ký, ghi rõ họ tên)

Kế toán
(Ký, ghi rõ họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)

Giám đốc BHXH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

HƯỚNG DẪN LẬP

Đối chiếu biên lai thu tiền đóng BHXH tự nguyện, BHYT (Mẫu C17-TS)

a) Mục đích: để Phòng/Tổ Quản lý thu đối chiếu biên lai thu tiền và số tiền thu BHXH tự nguyện, BHYT với đại lý thu, Phòng/Tổ KH-TC.

b) Trách nhiệm lập: Phòng/Tổ Quản lý thu cơ quan BHXH.

c) Thời gian lập: khi có phát sinh.

d) Căn cứ lập: căn cứ biên lai thu tiền đóng BHXH tự nguyện, BHYT của đại lý thu hoặc Phòng/Tổ KH-TC.

đ) Phương pháp lập: ghi đầy đủ các nội dung, tiêu thức trên đối chiếu.

e) Sau khi lập xong, thực hiện ký xác nhận, ghi rõ họ tên.

 

   BHXH ………..
   BHXH
……….

Mẫu S04-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số: 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của BHXH Việt Nam)

 

SỔ THEO DÕI SỬ DỤNG PHÔI SỔ BHXH

Tháng ………. năm…………….

Ngày

Số phiếu

Diễn giải

Phôi trong kỳ

Sử dụng

Phôi sổ BHXH giảm

Tồn cuối kỳ

Tổng

Cấp mới

Cấp lại

Do nhà in

CQ
BHXH in hỏng

Mất do bảo quản

Hỏng do bảo quản

Giảm khác

Mất, hỏng

Điều chỉnh thông tin

Sổ cũ đã hưởng trợ cấp 1 lần

Khác

A

B

C

1

2=3+4 +5+6+7

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13=1-2-8-9-10-11-12

 

 

Kỳ trước mang sang

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

HƯỚNG DẪN LẬP

Sổ theo dõi sử dụng phôi sổ BHXH (Mẫu S04-TS)

a) Mục đích: để thống kê số lượng phôi sổ sử dụng hằng tháng.

b) Trách nhiệm lập: cán bộ chuyên quản và cán bộ tổng hợp.

c) Phương pháp lập:

- Cột A: ghi ngày phát sinh

- Cột B: ghi số phiếu sử dụng và phiếu giao nhận

- Cột C: ghi tên đơn vị và nhận phôi bìa sổ BHXH

- Cột 1: ghi số lượng phôi bìa sổ theo phiếu giao nhận.

- Cột 2: ghi tổng số phôi đã sử dụng

- Cột 3: ghi số lượng bìa sổ cấp mới.

- Cột 4: ghi số lượng bìa sổ cấp lại do mất, hỏng.

- Cột 5: ghi số lượng bìa sổ cấp lại do điều chỉnh thông tin.

- Cột 6: Ghi số lượng bìa sổ cấp lại do hưởng trợ cấp 1 lần sau đó tiếp tục đi làm.

- Cột 7: ghi số lượng bìa sổ cấp lại do nguyên nhân khác

- Cột 8: ghi số lượng phôi hỏng do nhà in (theo phiếu sử dụng).

- Cột 9: ghi số lượng phôi hỏng do in hỏng (theo phiếu sử dụng).

- Cột 10: ghi số lượng phôi mất do bảo quản.

- Cột 11: ghi số lượng phôi hỏng do bảo quản.

- Cột 12: Ghi số lượng phôi giảm do nguyên nhân khác.

- Cột 13: ghi số phôi sổ BHXH tồn cuối kỳ.

 

   BHXH ………..
   BHXH
……….

Mẫu S05-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số: 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của BHXH Việt Nam)

 

SỔ THEO DÕI TÌNH HÌNH CẤP SỔ BHXH

Tháng ……. Năm…………..

STT

Đơn vị

Mã ĐV

Đầu kỳ

Phát sinh trong kỳ

Cuối kỳ

Số người tham gia

T. đó đã được cấp sổ BHXH

Tăng lao động

Giảm lao động

Sổ BHXH cấp mới

Số người tham gia

T.đó đã được cấp sổ BHXH

Số người

T.đó đã có sổ BHXH

Số người

Trong đó

Hưu trí

Tử tuất

Ngừng đóng

Khác

A

B

C

1

2

3

4

5=6+7+8+9

6

7

8

9

10

11=1+3-5

12=2+4+10-5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

0

0

0

0

0

0

0

 

0

0

0

0

 

 

HƯỚNG DẪN LẬP

Sổ theo dõi tình hình cấp sổ BHXH (Mẫu S05-TS)

a) Mục đích: để theo dõi đối tượng và số sổ BHXH đã cấp từng đơn vị.

b) Trách nhiệm lập: cán bộ chuyên quản lập hằng tháng.

c) Phương pháp lập:

- Cột A: ghi số thứ tự đơn vị phát sinh nghiệp vụ.

- Cột B: ghi tên đơn vị.

- Cột C: ghi mã đơn vị.

- Cột 1: ghi tổng số người tham gia của kỳ trước.

- Cột 2: ghi số lượng lao động đã được cấp sổ BHXH .

- Cột 3: ghi tổng số lao động tăng trong kỳ

- Cột 4: ghi số người phát sinh tăng đã có sổ BHXH trong kỳ.

- Cột 5: ghi tổng số lao động giảm trong kỳ.

- Cột 6: ghi số lượng lao động đã có sổ giảm giải quyết hưu trí trong kỳ.

- Cột 7: ghi số lượng lao động đã có sổ giảm giải quyết tử tuất trong kỳ.

- Cột 8: ghi số lượng lao động đã có sổ giảm do ngừng đóng trong kỳ

- Cột 9: ghi số lượng lao động đã có sổ giảm khác trong kỳ.

- Cột 10: ghi số lượng sổ BHXH cấp mới trong kỳ.

- Cột 11: ghi tổng số người tham gia tại thời điểm cuối kỳ.

- Cột 12: ghi tổng số người tham gia đã được cấp sổ tại thời điểm cuối kỳ.

 

   BHXH ………..
   BHXH
……….

Mẫu S06-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số: 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của BHXH Việt Nam)

SỔ THEO DÕI SỬ DỤNG PHÔI THẺ BHYT

Tháng ……. năm……….

Chuyên quản sổ, thẻ:

Ngày

Số phiếu

Diễn giải

Phôi trong kỳ

Xuất

Tổng số tồn cuối kỳ

Sử dụng

Phôi thẻ giảm

Tổng

Cấp tăng mới

Cấp lại do mất

Đổi thẻ

Hỏng do nhà in

BHXH in hỏng

Mất do bảo quản

Hỏng do bảo quản

Giảm khác

Hỏng

Sai thông tin

Đổi nơi KCB BĐ

Đổi quyền lợi

Khác

A

B

C

1

2=3+4+5+ 6+7+8+9

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15=1-2-10-11-12-13-14

 

 

Kỳ trước mang sang

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

HƯỚNG DẪN LẬP

Sổ theo dõi sử dụng phôi thẻ BHYT (Mẫu S06-TS)

a) Mục đích: để thống kê số lượng phôi thẻ sử dụng hằng tháng.

b) Trách nhiệm lập: cán bộ chuyên quản và cán bộ tổng hợp.

c) Phương pháp lập:

- Cột A: ghi ngày phát sinh

- Cột B: ghi số phiếu sử dụng và phiếu giao nhận

- Cột C: ghi tên đơn vị và nhận phôi thẻ BHYT

- Cột 1: ghi số lượng phôi kỳ trước mang sang và phôi nhận theo phiếu giao nhận trong kỳ.

- Cột 2: ghi tổng số lượng phôi thẻ BHYT đã sử dụng;

- Gột 3: ghi tổng số lượng thẻ cấp tăng mới (gồm cả tăng mới và tiếp tục tham gia).

- Cột 4: ghi số lượng thẻ cấp lại do mất.

- Cột 5: ghi số lượng thẻ đổi do hỏng

- Cột 6: ghi số lượng thẻ đổi do sai thông tin.

- Cột 7: ghi số lượng thẻ đổi nơi đăng ký KCB ban đầu

- Cột 8: ghi số lượng thẻ đổi mã quyền lợi.

- Cột 9: ghi số lượng thẻ đổi do nguyên nhân khác.

- Cột 10: ghi số lượng phôi thẻ hỏng do nhà in (theo phiếu sử dụng).

- Cột 11: ghi số lượng phôi do in hỏng (theo phiếu sử dụng).

- Cột 12: ghi số lượng phôi mất do bảo quản.

- Cột 13: ghi số lượng phôi hỏng do bảo quản.

- Cột 14: ghi số lượng phôi giảm do nguyên nhân khác.

- Cột 15: ghi tổng số phôi tồn (theo phiếu sử dụng).

 

BHXH …………

BHXH …………

Mẫu số: S07-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số: 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của BHXH Việt Nam)

                       

SỔ THEO DÕI CHI TIẾT THỜI HẠN SỬ DỤNG THẺ BHYT

Tháng…..năm………

 

STT

Tên đơn vị quản lý

Mã đơn vị

Thẻ hết hạn sử dụng

Thẻ có giá trị sử dụng

Tổng số

Diễn giải

Tăng mới

Cấp mã K1

Cấp mã K2

Cấp mã K3

A

B

C

1

2

3

4

5

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Nhóm do người lao động và người sử dụng lao động đóng

 

 

 

 

 

 

 

1

Đơn vị A

 

 

 

 

 

 

 

2

Đơn vị B

 

 

 

 

 

 

 

…

………

 

 

 

 

 

 

 

II

Nhóm do tổ chức bảo hiểm xã hội đóng

 

 

 

 

 

 

 

1

Đơn vị C

 

 

 

 

 

 

 

2

Đơn vị D

 

 

 

 

 

 

 

…

………

 

 

 

 

 

 

 

III

Nhóm Ngân sách nhà nước đóng

 

 

 

 

 

 

 

1

Đơn vị E

 

 

 

 

 

 

 

2

Đơn vị G

 

 

 

 

 

 

 

…

………

 

 

 

 

 

 

 

IV

Nhóm được ngân sách nhà nước hỗ trợ mức đóng

 

 

 

 

 

 

 

1

Đơn vị H

 

 

 

 

 

 

 

2

Đơn vị I

 

 

 

 

 

*

 

…

………

 

 

 

 

 

 

 

V

Nhóm tham gia BHYT theo hộ gia đình

 

 

 

 

 

 

 

1

Đơn vị K

 

 

 

 

 

 

 

2

Đơn vị L

 

 

 

 

 

 

 

…

………

 

 

 

 

 

 

 

VI

Nhóm khác

 

 

 

 

 

 

 

1

Đơn vị L

 

 

 

 

 

 

 

2

Đơn vị M

 

 

 

 

 

 

 

…

………

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số

0

0

0

0

0

0

 

HƯỚNG DẪN LẬP

Sổ theo dõi chi tiết thời hạn sử dụng thẻ BHYT (Mẫu số S07-TS)

a) Mục đích: để thống kê số lượng thẻ đang có giá trị sử dụng trong tháng

b) Trách nhiệm lập: cán bộ chuyên quản và cán bộ tổng hợp.

c) Thời gian lập: hằng tháng.

d) Phương pháp lập:

- Cột A: ghi số thứ tự.

- Cột B: ghi tên đơn vị được cấp thẻ BHYT.

- Cột C: ghi mã đơn vị được cấp thẻ BHYT.

- Cột 1: ghi tổng số lượng thẻ BHYT hết hạn trong tháng.

Ví dụ: đơn vị A có 100 thẻ có giá trị sử dụng trong tháng 5, sang tháng 6 có 20 thẻ hết hạn vào ngày 01/6 và 20 thẻ hết hạn vào ngày 15/6 thì tổng số lượng thẻ hết hạn trong tháng 6 là 40 thẻ;

- Cột 2: ghi tổng số lượng thẻ BHYT có giá trị sử dụng trong tháng.

Ví dụ: đơn vị B có 100 thẻ có giá trị sử dụng trong tháng 5, sang tháng 6 có 40 thẻ hết hạn sử dụng và 10 thẻ cấp mới có giá trị sử dụng từ ngày 01/6 và 10 thẻ tiếp tục tham gia có giá trị sử dụng từ ngày 15/6 thì tổng số thẻ có giá trị sử dụng trong tháng 6 là 80 thẻ (100-40+10+10=80 thẻ)

- Cột 3: ghi tổng số lượng thẻ tăng mới (gồm cả tăng mới và tiếp tục tham gia) có giá trị sử dụng trong tháng.

Ví dụ: : đơn vị B sang tháng 6 có 10 thẻ tăng mới có giá trị sử dụng từ ngày 01/6 và 10 thẻ tiếp tục tham gia có giá trị sử dụng từ ngày 15/6 thì tổng số thẻ tăng mới có giá trị sử dụng trong tháng 6 là 20 thẻ

- Cột 4: ghi số lượng thẻ BHYT cấp mã nơi đối tượng sinh sống K1, có thời hạn sử dụng trong tháng.

- Cột 5: ghi số lượng thẻ BHYT cấp mã nơi đối tượng sinh sống K2, có thời hạn sử dụng trong tháng.

- Cột 6: ghi số lượng thẻ BHYT cấp mã nơi đối tượng sinh sống K3, có thời hạn sử dụng trong tháng.

BẢO HIỂM XÃ HỘI …….

BẢO HIỂM XÃ HỘI …….

Mẫu B01-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số: 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của BHXH Việt Nam)

 

BÁO CÁO CHỈ TIÊU
QUẢN LÝ THU; CẤP SỔ BHXH, THẺ BHYT
Tháng……….Năm………

STT

Chỉ tiêu

Mã số

ĐV tính

Kỳ trước mang sang

Phát sinh trong kỳ

Cuối kỳ

1

2

3

4

5

6

7

THU BHXH, BHYT, BHTN

 

 

 

 

 

PHẦN 1. TỔNG HỢP CHUNG

 

 

 

 

 

A

Số thu thừa chưa phân bổ kỳ trước chuyển sang

2406

Đồng

 

 

 

I

Bảo hiểm xã hội

 

 

 

 

 

I.1

Bảo hiểm xã hội bắt buộc

 

 

 

 

 

1

Tổng số đơn vị

2101

Đơn vị

 

 

 

2

Số đơn vị tăng

2102

Đơn vị

 

 

 

3

Số đơn vị giảm

2103

Đơn vị

 

 

 

4

Tổng số lao động

2104

Người

 

 

 

5

Trong đó: số lao động nữ

2105

Người

 

 

 

6

Số lao động tăng

2106

Người

 

 

 

7

Số lao động giảm

2107

Người

 

 

 

8

Tổng quỹ lương

2108

Đồng

 

 

 

9

Quỹ lương tăng

2109

Đồng

 

 

 

10

Quỹ lương giảm

2110

Đồng

 

 

 

11

Số lao động có tiền lương dưới 1,07 lương tối thiểu vùng

2111

Người

 

 

 

12

Số phải thu

2401

Đồng

 

 

 

13

Số phải thu tăng

2402

Đồng

 

 

 

14

Số phải thu giảm

2403

Đồng

 

 

 

15

Điều chỉnh tăng số phải thu

2404

Đồng

 

 

 

 

Trong đó: tăng năm trước

 

Đồng

 

 

 

16

Điều chỉnh giảm số phải thu

2405

Đồng

 

 

 

 

Trong đó: giảm năm trước

 

Đồng

 

 

 

17

Số phải thu lãi

2421

Đồng

 

 

 

18

Điều chỉnh tăng số phải thu lãi

2422

Đồng

 

 

 

19

Điều chỉnh giảm số phải thu lãi

2423

Đồng

 

 

 

20

Số nộp thiếu kỳ trước chuyển sang

2407

Đồng

 

 

 

21

Số nộp thiếu lãi kỳ trước chuyển sang

2408

Đồng

 

 

 

22

Số đã thu phải đóng

2409

Đồng

 

 

 

23

Số đã thu lãi

2413

Đồng

 

 

 

24

Điều chỉnh tăng số đã thu

2411

Đồng

 

 

 

 

Trong đó: tăng năm trước

 

Đồng

 

 

 

25

Điều chỉnh giảm số đã thu

2412

Đồng

 

 

 

 

Trong đó: giảm năm trước

 

Đồng

 

 

 

26

Số nợ chuyển sang kỳ sau

2415

Đồng

 

 

 

27

Số nợ lãi chuyển sang kỳ sau

2416

Đồng

 

 

 

28

Số đơn vị có nợ dưới 1 tháng

 

Đơn vị

 

 

 

29

Số tiền nợ dưới 1 tháng

 

Đồng

 

 

 

30

Số đơn vị có nợ từ 1 đến dưới 3 tháng

 

Đơn vị

 

 

 

31

Số tiền nợ từ 1 đến dưới 3 tháng

 

Đồng

 

 

 

32

Số đơn vị có nợ từ 3 đến dưới 6 tháng

 

Đơn vị

 

 

 

33

Số tiền nợ từ 3 đến dưới 6 tháng

 

Đồng

 

 

 

34

Số đơn vị có nợ từ 6 đến dưới 12 tháng

 

Đơn vị

 

 

 

35

Số tiền nợ từ 6 đến dưới 12 tháng

 

Đồng

 

 

 

36

Số đơn vị có nợ trên 12 tháng

 

Đơn vị

 

 

 

37

Số tiền nợ từ trên 12 tháng

 

Đồng

 

 

 

38

Số đơn vị mất tích

 

Đơn vị

 

 

 

39

Số đơn vị đang giải thể

 

Đơn vị

 

 

 

40

Số đơn vị giải thể

 

Đơn vị

 

 

 

41

Số đơn vị được tạm dừng đóng

 

Đơn vị

 

 

 

42

Số đơn vị được khoanh nợ

 

Đơn vị

 

 

 

I.2

Bảo hiểm xã hội tự nguyện

 

 

 

 

 

1

Số người tham gia

2201

Người

 

 

 

2

Số người đóng tiền

 

 

 

 

 

3

Số đã thu

2202

Đồng

 

 

 

 

Trong đó: + Người tham gia đóng

 

Đồng

 

 

 

 

+ Ngân sách NN hỗ trợ

 

Đồng

 

 

 

4

Số người tăng

 

 

 

 

 

5

Số người tạm dừng đóng

 

 

 

 

 

6

Số người đóng trước

 

 

 

 

 

7

Số người đóng bù

 

 

 

 

 

II

Bảo hiểm y tế

 

 

 

 

 

II.1

Cùng tham gia BHXH, BHYT

 

 

 

 

 

1

Tổng số đơn vị

 

Đơn vị

 

 

 

2

Số đơn vị tăng

 

Đơn vị

 

 

 

3

Số đơn vị giảm

 

Đơn vị

 

 

 

4

Tổng số lao động

 

Người

 

 

 

5

Trong đó: số lao động nữ

 

Người

 

 

 

6

Số lao động tăng

 

Người

 

 

 

7

Số lao động giảm

 

Người

 

 

 

8

Tổng quỹ lương tham gia

 

Đồng

 

 

 

9

Quỹ lương tăng

 

Đồng

 

 

 

10

Quỹ lương giảm

 

Đồng

 

 

 

11

Số lao động có tiền lương dưới 1,07 lương tối thiểu vùng

 

Người

 

 

 

12

Số phải thu

 

Đồng

 

 

 

13

Số phải thu tăng

 

Đồng

 

 

 

14

Số phải thu giảm

 

Đồng

 

 

 

15

Điều chỉnh tăng số phải thu

 

Đồng

 

 

 

 

Trong đó: tăng năm trước

 

Đồng

 

 

 

16

Điều chỉnh giảm số phải thu

 

Đồng

 

 

 

 

Trong đó: giảm năm trước

 

Đồng

 

 

 

17

Số phải thu lãi

 

Đồng

 

 

 

18

Điều chỉnh tăng số phải thu lãi

 

Đồng

 

 

 

19

Điều chỉnh giảm số phải thu lãi

 

Đồng

 

 

 

20

Số nộp thiếu kỳ trước chuyển sang

 

Đồng

 

 

 

21

Số đã thu

 

Đồng

 

 

 

22

Số đã thu lãi

 

Đồng

 

 

 

23

Điều chỉnh tăng số đã thu

 

Đồng

 

 

 

 

Trong đó: tăng năm trước

 

Đồng

 

 

 

24

Điều chỉnh giảm số đã thu

 

Đồng

 

 

 

 

Trong đó: giảm năm trước

 

Đồng

 

 

 

25

Số nợ chuyển sang kỳ sau

 

Đồng

 

 

 

26

Số nợ lãi chuyển sang kỳ sau

 

Đồng

 

 

 

27

Số đơn vị có nợ dưới 1 tháng

 

Đơn vị

 

 

 

28

Số tiền nợ dưới 1 tháng

 

Đồng

 

 

 

29

Số đơn vị có nợ từ 1 đến dưới 3 tháng

 

Đơn vị

 

 

 

30

Số tiền nợ từ 1 đến dưới 3 tháng

 

Đồng

 

 

 

31

Số đơn vị có nợ từ 3 đến dưới 6 tháng

 

Đơn vị

 

 

 

32

Số tiền nợ từ 3 đến dưới 6 tháng

 

Đồng

 

 

 

33

Số tiền nợ từ 3 đến dưới 6 tháng

 

Đồng

 

 

 

34

Số đơn vị có nợ từ 6 đến dưới 12 tháng

 

Đơn vị

 

 

 

35

Số tiền nợ từ 6 đến dưới 12 tháng

 

Đồng

 

 

 

36

Số đơn vị có nợ trên 12 tháng

 

Đơn vị

 

 

 

37

Số tiền nợ từ trên 12 tháng

 

Đồng

 

 

 

38

Số đơn vị mất tích

 

Đơn vị

 

 

 

39

Số đơn vị đang giải thể

 

Đơn v|

 

 

 

40

Số đơn vị giải thể

 

Đơn vị

 

 

 

41

Số đơn vị được tạm dừng đóng

 

Đơn vị

 

 

 

42

Số đơn vị được khoanh nợ

 

Đơn vị

 

 

 

II.2

Tổ chức BHXH đóng

 

 

 

 

 

1

Số người

 

Người

 

 

 

2

Số phải thu

 

Đồng

 

 

 

3

Số đã thu

 

Đồng

 

 

 

II.3

Ngân sách nhà nước đóng

 

 

 

 

 

1

Tổng số đơn vị

 

Đơn vị

 

 

 

2

Số đơn vị tăng

 

Đơn vị

 

 

 

3

Số đơn vị giảm

 

Đơn vị

 

 

 

4

Tổng số đối tượng

 

Người

 

 

 

5

Trong đó: số đối tượng nữ

 

Người

 

 

 

6

Số đối tượng tăng

 

Người

 

 

 

7

Số đối tượng giảm

 

Người

 

 

 

8

Số phải thu

 

Đồng

 

 

 

9

Số phải thu tăng

 

Đồng

 

 

 

10

Số phải thu giảm

 

Đồng

 

 

 

11

Điều chỉnh tăng số phải thu

 

Đồng

 

 

 

 

Trong đó: tăng năm trước

 

Đồng

 

 

 

12

Điều chỉnh giảm số phải thu

 

Đồng

 

 

 

 

Trong đó: giảm năm trước

 

Đồng

 

 

 

13

Số nộp thiếu kỳ trước chuyển sang

 

Đồng

 

 

 

14

Số đã thu

 

Đồng

 

 

 

15

Điều chỉnh tăng số đã thu

 

Đồng

 

 

 

 

Trong đó: tăng năm trước

 

Đồng

 

 

 

16

Điều chỉnh giảm số đã thu

 

Đồng

 

 

 

 

Trong đó: giảm năm trước

 

Đồng

 

 

 

17

Số nợ chuyển sang kỳ sau

 

Đồng

 

 

 

18

Số đơn vị có nợ dưới 3 tháng

 

Đơn vị

 

 

 

19

Số tiền nợ dưới 3 tháng

 

Đồng

 

 

 

20

Số đơn vị có nợ trên 3 tháng

 

Đơn vị

 

 

 

21

Số tiền nợ trên 3 tháng

 

Đồng

 

 

 

II.4

ĐT ngân sách NN hỗ trợ đóng

 

 

 

 

 

1

Tổng số đơn vị

 

Đơn vị

 

 

 

2

Số đơn vị tăng

 

Đơn vị

 

 

 

3

Số đơn vị giảm

 

Đơn vị

 

 

 

4

Tổng số đối tượng

 

Người

 

 

 

5

Trong đó: số đối tượng nữ

 

Người

 

 

 

6

Số đối tượng tăng

 

Người

 

 

 

7

Số đối tượng giảm

 

Người

 

 

 

8

Số phải thu

 

Đồng

 

 

 

8.1

Đối tượng đóng

 

Đồng

 

 

 

8.2

Ngân sách NN hỗ trợ

 

Đồng

 

 

 

9

Số phải thu tăng

 

Đồng

 

 

 

9.1

Đối tượng đóng

 

Đồng

 

 

 

9.2

Ngân sách NN hỗ trợ

 

Đồng

 

 

 

10

Số phải thu giảm

 

Đồng

 

 

 

10.1

Đối tượng đóng

 

Đồng

 

 

 

10.2

Ngân sách NN hỗ trợ

 

Đồng

 

 

 

11

Số đã thu

 

Đồng

 

 

 

11.1

Đối tượng đóng

 

Đồng

 

 

 

11.2

Ngân sách NN hỗ trợ

 

Đồng

 

 

 

12

Số NSNN nợ chuyển sang kỳ sau

 

Đồng

 

 

 

13

Số đơn vị có nợ dưới 3 tháng

 

Đơn vị

 

 

 

14

Số tiền nợ dưới 3 tháng

 

Đồng

 

 

 

15

Số đơn vị có nợ trên 3 tháng

 

Đơn vị

 

 

 

16

Số tiền nợ trên 3 tháng

 

Đồng

 

 

 

II. 5

Đối tượng tham gia BHYT Hộ gia đình

 

 

 

 

 

1

Số người tham gia

 

Người

 

 

 

2

Số người tăng

 

Người

 

 

 

3

Số người giảm

 

Người

 

 

 

4

Số tiền đã thu

 

Đồng

 

 

 

5

Trong đó: + Số thu sử dụng trong năm

 

Đồng

 

 

 

 

+ Thu trước cho năm sau

 

Đồng

 

 

 

III

Bảo hiểm thất nghiệp

 

 

 

 

 

1

Tổng số đơn vị

 

Đơn vị

 

 

 

2

Số đơn vị tăng

 

Đơn vị

 

 

 

3

Số đơn vị giảm

 

Đơn vị

 

 

 

4

Tổng số lao động

 

Người

 

 

 

5

Trong đó: số lao động nữ

 

Người

 

 

 

6

Số lao động tăng

 

Người

 

 

 

7

Số lao động giảm

 

Người

 

 

 

8

Tổng quỹ lương tham gia

 

Đồng

 

 

 

9

Quỹ lương tăng

 

Đồng

 

 

 

10

Quỹ lương giảm

 

Đồng

 

 

 

11

Số lao động có tiền lương dưới 1,07 lương tối thiểu vùng

 

Người

 

 

 

12

Số phải thu

 

Đồng

 

 

 

13

Số phải thu tăng

 

Đồng

 

 

 

14

Số phải thu giảm

 

Đồng

 

 

 

15

Điều chỉnh tăng số phải thu

 

Đồng

 

 

 

 

Trong đó: tăng năm trước

 

Đồng

 

 

 

16

Điều chỉnh giảm số phải thu

 

Đồng

 

 

 

 

Trong đó: giảm năm trước

 

Đồng

 

 

 

17

Số phải thu lãi

 

Đồng

 

 

 

18

Điều chỉnh tăng số phải thu lãi

 

Đồng

 

 

 

19

Điều chỉnh giảm số phải thu lãi

 

Đồng

 

 

 

20

Số nộp thiếu kỳ trước chuyển sang

 

Đồng

 

 

 

21

Số đã thu

 

Đồng

 

 

 

22

Số đã thu lãi

 

Đồng

 

 

 

23

Điều chỉnh tăng số đã thu

 

Đồng

 

 

 

 

Trong đó: tăng năm trước

 

Đồng

 

 

 

24

Điều chỉnh giảm số đã thu

 

Đồng

 

 

 

 

Trong đó: giảm năm trước

 

Đồng

 

 

 

25

Số nợ chuyển sang kỳ sau

 

Đồng

 

 

 

26

Số nợ lãi chuyển sang kỳ sau

 

Đồng

 

 

 

27

Số đơn vị có nợ dưới 1 tháng

 

Đơn vị

 

 

 

28

Số tiền nợ dưới 1 tháng

 

Đồng

 

 

 

29

Số đơn vị có nợ từ 1 đến dưới 3 tháng

 

Đơn vị

 

 

 

30

Số tiền nợ từ 1 đến dưới 3 tháng

 

Đồng

 

 

 

31

Số đơn vị có nợ từ 3 đến dưới 6 tháng

 

Đơn vị

 

 

 

32

Số tiền nợ từ 3 đến dưới 6 tháng

 

Đồng

 

 

 

33

Số tiền nợ từ 3 đến dưới 6 tháng

 

Đồng

 

 

 

34

Số đơn vị có nợ từ 6 đến dưới 12 tháng

 

Đơn vị

 

 

 

35

Số tiền nợ từ 6 đến dưới 12 tháng

 

Đồng

 

 

 

36

Số đơn vị có nợ trên 12 tháng

 

Đơn vị

 

 

 

37

Số tiền nợ từ trên 12 tháng

 

Đồng

 

 

 

38

Số đơn vị mất tích

 

Đơn vị

 

 

 

39

Số đơn vị đang giải thể

 

Đơn vị

 

 

 

40

Số đơn vị giải thể

 

Đơn vị

 

 

 

41

Số đơn vị được tạm dừng đóng

 

Đơn vị

 

 

 

42

Số đơn vị được khoanh nợ

 

Đơn vị

 

 

 

IV

Bảo hiểm TNLĐ, BNN

 

 

 

 

 

1

Tổng số đơn vị

 

Đơn vị

 

 

 

2

Số đơn vị tăng

 

Đơn vị

 

 

 

3

Số đơn vị giảm

 

Đơn vị

 

 

 

4

Tổng số lao động

 

Người

 

 

 

5

Trong đó: Số lao động nữ

 

Người

 

 

 

6

Số lao động tăng

 

Người

 

 

 

7

Số lao động giảm

 

Người

 

 

 

8

Tổng quỹ lương

 

Đồng

 

 

 

9

Quỹ lương tăng

 

Đồng

 

 

 

10

Quỹ lương giảm

 

Đồng

 

 

 

11

Số lao động có tiền lương dưới 1,07 lương tối thiểu vùng

 

Người

 

 

 

12

Số phải thu

 

Đồng

 

 

 

13

Số phải thu tăng

 

Đồng

 

 

 

14

Số phải thu giảm

 

Đồng

 

 

 

15

Điều chỉnh tăng số phải thu

 

Đồng

 

 

 

 

Trong đó: tăng năm trước

 

Đồng

 

 

 

16

Điều chỉnh giảm số phải thu

 

Đồng

 

 

 

 

Trong đó: giảm năm trước

 

Đồng

 

 

 

17

Số phải thu lãi

 

Đồng

 

 

 

18

Điều chỉnh tăng số phải thu lãi

 

Đồng

 

 

 

19

Điều chỉnh giảm số phải thu lãi

 

Đồng

 

 

 

20

Số nộp thiếu kỳ trước chuyển sang

 

Đồng

 

 

 

21

Số nộp thiếu lãi kỳ trước chuyển sang

 

Đồng

 

 

 

22

Số đã thu phải đóng

 

Đồng

 

 

 

23

Số đã thu lãi

 

Đồng

 

 

 

24

Điều chỉnh tăng số đã thu

 

Đồng

 

 

 

 

Trong đó: tăng năm trước

 

Đồng

 

 

 

25

Điều chỉnh giảm số đã thu

 

Đồng

 

 

 

 

Trong đó: giảm năm trước

 

Đồng

 

 

 

26

Số nợ chuyển sang kỳ sau

 

Đồng

 

 

 

27

Số nợ lãi chuyển sang kỳ sau

 

Đồng

 

 

 

28

Số đơn vị có nợ dưới 1 tháng

 

Đơn vị

 

 

 

29

Số tiền nợ dưới 1 tháng

 

Đồng

 

 

 

30

Số đơn vị có nợ từ 1 đến dưới 3 tháng

 

Đơn vị

 

 

 

31

Số tiền nợ từ 1 đến dưới 3 tháng

 

Đồng

 

 

 

32

Số đơn vị có nợ từ 3 đến dưới 6 tháng

 

Đơn vị

 

 

 

33

Số tiền nợ từ 3 đến dưới 6 tháng

 

Đồng

 

 

 

34

Số đơn vị có nợ từ 6 đến dưới 12 tháng

 

Đơn vị

 

 

 

35

Số tiền nợ từ 6 đến dưới 12 tháng

 

Đồng

 

 

 

36

Số đơn vị có nợ trên 12 tháng

 

Đơn vị

 

 

 

37

Số tiền nợ từ trên 12 tháng

 

Đồng

 

 

 

38

Số đơn vị mất tích

 

Đơn vị

 

 

 

39

Số đơn vị đang giải thể

 

Đơn vị

 

 

 

40

Số đơn vị giải thể

 

Đơn vị

 

 

 

41

Số đơn vị được tạm dừng đóng

 

Đơn vị

 

 

 

42

Số đơn vị được khoanh nợ

 

Đơn vị

 

 

 

B

Số thu thừa chưa phân bổ chuyển kỳ sau

 

Đồng

 

 

 

PHẦN 2. PHẦN CHI TIẾT

 

 

 

 

 

 

KHỐI DOANH NGHIỆP NN

 

 

 

 

 

A

Số thu thừa chưa phân bổ kỳ trước chuyển sang

 

Đồng

 

 

 

I

Bảo hiểm xã hội

 

 

 

 

 

1

Tổng số đơn vị

2101

Đơn vị

 

 

 

2

Số đơn vị tăng

2102

Đơn vị

 

 

 

3

Số đơn vị giảm

2103

Đơn vị

 

 

 

4

Tổng số lao động

2104

Người

 

 

 

5

Trong đó: số lao động nữ

2105

Người

 

 

 

6

Số lao động tăng

2106

Người

 

 

 

7

Số lao động giảm

2107

Người

 

 

 

8

Tổng quỹ lương

2108

Đồng

 

 

 

9

Quỹ lương tăng

2109

Đồng

 

 

 

10

Quỹ lương giảm

2110

Đồng

 

 

 

11

Số lao động có tiền lương dưới 1,07 lương tối thiểu vùng

2111

Người

 

 

 

12

Số phải thu

2401

Đồng

 

 

 

13

Số phải thu tăng

2402

Đồng

 

 

 

14

Số phải thu giảm

2403

Đồng

 

 

 

15

Điều chỉnh tăng số phải thu

2404

Đồng

 

 

 

 

Trong đó: tăng năm trước

 

Đồng

 

 

 

16

Điều chỉnh giảm số phải thu

2405

Đồng

 

 

 

 

Trong đó: giảm năm trước

 

Đồng

 

 

 

17

Số phải thu lãi

2421

Đồng

 

 

 

18

Điều chỉnh tăng số phải thu lãi

2422

Đồng

 

 

 

19

Điều chỉnh giảm số phải thu lãi

2423

Đồng

 

 

 

20

Số nộp thiếu kỳ trước chuyển sang

2407

Đồng

 

 

 

21

Số nộp thiếu lãi kỳ trước chuyển sang

2408

Đồng

 

 

 

22

Số đã thu phải đóng

2409

Đồng

 

 

 

23

Số đã thu lãi

2413

Đồng

 

 

 

24

Điều chỉnh tăng số đã thu

2411

Đồng

 

 

 

 

Trong đó: tăng năm trước

 

Đồng

 

 

 

25

Điều chỉnh giảm số đã thu

2412

Đồng

 

 

 

 

Trong đó: giảm năm trước

 

Đồng

 

 

 

26

Số nợ chuyển sang kỳ sau

2415

Đồng

 

 

 

27

Số nợ lãi chuyển sang kỳ sau

2416

Đồng

 

 

 

28

Số đơn vị có nợ dưới 1 tháng

 

Đơn vị

 

 

 

29

Số tiền nợ dưới 1 tháng

 

Đồng

 

 

 

30

Số đơn vị có nợ từ 1 đến dưới 3 tháng

 

Đơn vị

 

 

 

31

Số tiền nợ từ 1 đến dưới 3 tháng

 

Đồng

 

 

 

32

Số đơn vị có nợ từ 3 đến dưới 6 tháng

 

Đơn vị

 

 

 

33

Số tiền nợ từ 3 đến dưới 6 tháng

 

Đồng

 

 

 

34

Số đơn vị có nợ từ 6 đến dưới 12 tháng

 

Đơn vị

 

 

 

35

Số tiền nợ từ 6 đến dưới 12 tháng

 

Đồng

 

 

 

36

Số đơn vị có nợ trên 12 tháng

 

Đơn vị

 

 

 

37

Số tiền nợ từ trên 12 tháng

 

Đồng

 

 

 

38

Số đơn vị mất tích

 

Đơn vị

 

 

 

39

Số đơn vị đang giải thể

 

Đơn vị

 

 

 

40

Số đơn vị giải thể

 

Đơn vị

 

 

 

41

Số đơn vị được tạm dừng đóng

 

Đơn vị

 

 

 

42

Số đơn vị được khoanh nợ

 

Đơn vị

 

 

 

II

Bảo hiểm y tế

 

 

 

 

 

1

Tổng số đơn vị

 

Đơn vị

 

 

 

2

Số đơn vị tăng

 

Đơn vị

 

 

 

3

Số đơn vị giảm

 

Đơn vị

 

 

 

4

Tổng số lao động

 

Người

 

 

 

5

Trong đó: số lao động nữ

 

Người

 

 

 

6

Số lao động tăng

 

Người

 

 

 

7

Số lao động giảm

 

Người

 

 

 

8

Tổng quỹ lương tham gia

 

Đồng

 

 

 

9

Quỹ lương tăng

 

Đồng

 

 

 

10

Quỹ lương giảm

 

Đồng

 

 

 

11

Số lao động có tiền lương dưới 1,07 lương tối thiểu vùng

 

Người

 

 

 

12

Số phải thu

 

Đồng

 

 

 

13

Số phải thu tăng

 

Đồng

 

 

 

14

Số phải thu giảm

 

Đồng

 

 

 

15

Điều chỉnh tăng số phải thu

 

Đồng

 

 

 

 

Trong đó: tăng năm trước

 

Đồng

 

 

 

16

Điều chỉnh giảm số phải thu

 

Đồng

 

 

 

 

Trong đó: giảm năm trước

 

Đồng

 

 

 

17

Số phải thu lãi

 

Đồng

 

 

 

18

Điều chỉnh tăng số phải thu lãi

 

Đồng

 

 

 

19

Điều chỉnh giảm số phải thu lãi

 

Đồng

 

 

 

20

Số nộp thiếu kỳ trước chuyển sang

 

Đồng

 

 

 

21

Số nộp thiếu lãi kỳ trước chuyển sang

 

Đồng

 

 

 

22

Số đã thu

 

Đồng

 

 

 

23

Số đã thu lãi

 

Đồng

 

 

 

24

Điều chỉnh tăng số đã thu

 

Đồng

 

 

 

 

Trong đó: tăng năm trước

 

Đồng

 

 

 

25

Điều chỉnh giảm số đã thu

 

Đồng

 

 

 

 

Trong đó: giảm năm trước

 

Đồng

 

 

 

26

Số nợ chuyển sang kỳ sau

 

Đồng

 

 

 

27

Số nợ lãi chuyển sang kỳ sau

 

Đồng

 

 

 

28

Số đơn vị có nợ dưới 1 tháng

 

Đơn vị

 

 

 

29

Số tiền nợ dưới 1 tháng

 

Đồng

 

 

 

30

Số đơn vị có nợ từ 1 đến dưới 3 tháng

 

Đơn vị

 

 

 

31

Số tiền nợ từ 1 đến dưới 3 tháng

 

Đồng

 

 

 

32

Số đơn vị có nợ từ 3 đến dưới 6 tháng

 

Đơn vị

 

 

 

33

Số tiền nợ từ 3 đến dưới 6 tháng

 

Đồng

 

 

 

34

Số đơn vị có nợ từ 6 đến dưới 12 tháng

 

Đơn vị

 

 

 

35

Số tiền nợ từ 6 đến dưới 12 tháng

 

Đồng

 

 

 

36

Số đơn vị có nợ trên 12 tháng

 

Đơn vị

 

 

 

37

Số tiền nợ từ trên 12 tháng

 

Đồng

 

 

 

38

Số đơn vị mất tích

 

Đơn vị

 

 

 

39

Số đơn vị đang giải thể

 

Đơn vị

 

 

 

40

Số đơn vị giải thể

 

Đơn vị

 

 

 

41

Số đơn vị được tạm dừng đóng

 

Đơn vị

 

 

 

42

Số đơn vị được khoanh nợ

 

Đơn vị

 

 

 

III

Bảo hiểm thất nghiệp

 

 

 

 

 

1

Tổng số đơn vị

 

Đơn vị

 

 

 

2

Số đơn vị tăng

 

Đơn vị

 

 

 

3

Số đơn vị giảm

 

Đơn vị

 

 

 

4

Tổng số lao động

 

Người

 

 

 

5

Trong đó: số lao động nữ

 

Người

 

 

 

6

Số lao động tăng

 

Người

 

 

 

7

Số lao động giảm

 

Người

 

 

 

8

Tổng quỹ lương tham gia

 

Đồng

 

 

 

9

Quỹ lương tăng

 

Đồng

 

 

 

10

Quỹ lương giảm

 

Đồng

 

 

 

11

Số lao động có tiền lương dưới 1,07 lương tối thiểu vùng

 

Người

 

 

 

12

Số phải thu

 

Đồng

 

 

 

13

Số phải thu tăng

 

Đồng

 

 

 

14

Số phải thu giảm

 

Đồng

 

 

 

15

Điều chỉnh tăng số phải thu

 

Đồng

 

 

 

 

Trong đó: tăng năm trước

 

Đồng

 

 

 

16

Điều chỉnh giảm số phải thu

 

Đồng

 

 

 

 

Trong đó: giảm năm trước

 

Đồng

 

 

 

17

Số phải thu lãi

 

Đồng

 

 

 

18

Điều chỉnh tăng số phải thu lãi

 

Đồng

 

 

 

19

Điều chỉnh giảm số phải thu lãi

 

Đồng

 

 

 

20

Số nộp thiếu kỳ trước chuyển sang

 

Đồng

 

 

 

21

Số nộp thiếu lãi kỳ trước chuyển sang

 

Đồng

 

 

 

22

Số đã thu

 

Đồng

 

 

 

23

Số đã thu lãi

 

Đồng

 

 

 

24

Điều chỉnh tăng số đã thu

 

Đồng

 

 

 

 

Trong đó: tăng năm trước

 

Đồng

 

 

 

25

Điều chỉnh giảm số đã thu

 

Đồng

 

 

 

 

Trong đó: giảm năm trước

 

Đồng

 

 

 

26

Số nợ chuyển sang kỳ sau

 

Đồng

 

 

 

27

Số nợ lãi chuyển sang kỳ sau

 

Đồng

 

 

 

28

Số đơn vị có nợ dưới 1 tháng

 

Đơn vị

 

 

 

29

Số tiền nợ dưới 1 tháng

 

Đồng

 

 

 

30

Số đơn vị có nợ từ 1 đến dưới 3 tháng

 

Đơn vị

 

 

 

31

Số tiền nợ từ 1 đến dưới 3 tháng

 

Đồng

 

 

 

32

Số đơn vị có nợ từ 3 đến dưới 6 tháng

 

Đơn vị

 

 

 

33

Số tiền nợ từ 3 đến dưới 6 tháng

 

Đồng

 

 

 

34

Số đơn vị có nợ từ 6 đến dưới 12 tháng

 

Đơn vị

 

 

 

35

Số tiền nợ từ 6 đến dưới 12 tháng

 

Đồng

 

 

 

36

Số đơn vị có nợ trên 12 tháng

 

Đơn vị

 

 

 

37

Số tiền nợ từ trên 12 tháng

 

Đồng

 

 

 

38

Số đơn vị mất tích

 

Đơn vị

 

 

 

39

Số đơn vị đang giải thể

 

Đơn vị

 

 

 

40

Số đơn vị giải thể

 

Đơn vị

 

 

 

41

Số đơn vị được tạm dừng đóng

 

Đơn vị

 

 

 

42

Số đơn vị được khoanh nợ

 

Đơn vị

 

 

 

IV

Bảo hiểm TNLĐ-BNN

 

 

 

 

 

1

Tổng số đơn vị

2101

Đơn vị

 

 

 

2

Số đơn vị tăng

2102

Đơn vị

 

 

 

3

Số đơn vị giảm

2103

Đơn vị

 

 

 

4

Tổng số lao động

2104

Người

 

 

 

5

Trong đó: số lao động nữ

2105

Người

 

 

 

6

Số lao động tăng

2106

Người

 

 

 

7

Số lao động giảm

2107

Người

 

 

 

8

Tổng quỹ lương

2108

Đồng

 

 

 

9

Quỹ lương tăng

2109

Đồng

 

 

 

10

Quỹ lương giảm

2110

Đồng

 

 

 

11

Số lao động có tiền lương dưới 1,07 lương tối thiểu vùng

2111

Người

 

 

 

12

Số phải thu

2401

Đồng

 

 

 

13

Số phải thu tăng

2402

Đồng

 

 

 

14

Số phải thu giảm

2403

Đồng

 

 

 

15

Điều chỉnh tăng số phải thu

2404

Đồng

 

 

 

 

Trong đó: tăng năm trước

 

Đồng

 

 

 

16

Điều chỉnh giảm số phải thu

2405

Đồng

 

 

 

 

Trong đó: giảm năm trước

 

Đồng

 

 

 

17

Số phải thu lãi

2421

Đồng

 

 

 

18

Điều chỉnh tăng số phải thu lãi

2422

Đồng

 

 

 

19

Điều chỉnh giảm số phải thu lãi

2423

Đồng

 

 

 

20

Số nộp thiếu kỳ trước chuyển sang

2407

Đồng

 

 

 

21

Số nộp thiếu lãi kỳ trước chuyển sang

2408

Đồng

 

 

 

22

Số đã thu phải đóng

2409

Đồng

 

 

 

23

Số đã thu lãi

2413

Đồng

 

 

 

24

Điều chỉnh tăng số đã thu

2411

Đồng

 

 

 

 

Trong đó: tăng năm trước

 

Đồng

 

 

 

25

Điều chỉnh giảm số đã thu

2412

Đồng

 

 

 

 

Trong đó: giảm năm trước

 

Đồng

 

 

 

26

Số nợ chuyển sang kỳ sau

2415

Đồng

 

 

 

27

Số nợ lãi chuyển sang kỳ sau

2416

Đồng

 

 

 

28

Số đơn vị có nợ dưới 1 tháng

 

Đơn vị

 

 

 

29

Số tiền nợ dưới 1 tháng

 

Đồng

 

 

 

30

Số đơn vị có nợ từ 1 đến dưới 3 tháng

 

Đơn vị

 

 

 

31

Số tiền nợ từ 1 đến dưới 3 tháng

 

Đồng

 

 

 

32

Số đơn vị có nợ từ 3 đến dưới 6 tháng

 

Đơn vị

 

 

 

33

Số tiền nợ từ 3 đến dưới 6 tháng

 

Đồng

 

 

 

34

Số đơn vị có nợ từ 6 đến dưới 12 tháng

 

Đơn vị

 

 

 

35

Số tiền nợ từ 6 đến dưới 12 tháng

 

Đồng

 

 

 

36

Số đơn vị có nợ trên 12 tháng

 

Đơn vị

 

 

 

37

Số tiền nợ từ trên 12 tháng

 

Đồng

 

 

 

38

Số đơn vị mất tích

 

Đơn vị

 

 

 

39

Số đơn vị đang giải thể

 

Đơn vị

 

 

 

40

Số đơn vị giải thể

 

Đơn vị

 

 

 

41

Số đơn vị được tạm đừng đóng

 

Đơn vị

 

 

 

42

Số đơn vị được khoanh nợ

 

Đơn vị

 

 

 

 

Số thu thừa chưa phân bổ chuyển kỳ sau

 

 

 

 

 

 

KHỐI DOANH NGHIỆP ĐTNN

 

 

 

 

 

A

Số thu thừa chưa phân bổ kỳ trước chuyển sang

 

 

 

 

 

 

Các chỉ tiêu báo cáo tương tự như khối doanh nghiệp nhà nước

 

 

 

 

 

 

KHỐI DOANH NGHIỆP NGOÀI NHÀ NƯỚC

 

 

 

 

 

 

I. Công ty TNHH

 

 

 

 

 

 

Số thu thừa chưa phân bổ kỳ trước chuyển sang

 

 

 

 

 

 

Các chỉ tiêu báo cáo tương tự như khối doanh nghiệp nhà nước

 

 

 

 

 

 

2. Công ty cổ phần

 

 

 

 

 

 

Số thu thừa chưa phân bổ kỳ trước chuyển sang

 

 

 

 

 

 

Các chỉ tiêu báo cáo tương tự như khối doanh nghiệp nhà nước

 

 

 

 

 

 

3. Doanh nghiệp tư nhân

 

 

 

 

 

 

Số thu thừa chưa phân bổ kỳ trước chuyển sang

 

 

 

 

 

 

Các chỉ tiêu báo cáo tương tự như khối doanh nghiệp nhà nước

 

 

 

 

 

 

4. Công ty hợp danh

 

 

 

 

 

 

Số thu thừa chưa phân bổ kỳ trước chuyển sang

 

 

 

 

 

 

Các chỉ tiêu báo cáo tương tự như khối doanh nghiệp nhà nước

 

 

 

 

 

 

KHỐI HÀNH CHÍNH, ĐẢNG, ĐOÀN

 

 

 

 

 

A

Số thu thừa chưa phân bổ kỳ trước chuyển sang

 

 

 

 

 

 

Các chỉ tiêu báo cáo tương tự như khối doanh nghiệp nhà nước

 

 

 

 

 

 

KHỐI SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP

 

 

 

 

 

A

Số thu thừa chưa phân bổ kỳ trước chuyển sang

 

 

 

 

 

 

………

 

 

 

 

 

 

………

 

 

 

 

 

CẤP SỔ BHXH

 

 

 

 

 

1

Tổng số lao động đã được cấp sổ kỳ trước

 

 

 

 

 

2

Tổng số lao động chưa được cấp sổ kỳ trước

2501

Người

 

 

 

3

Số LĐ tăng đã có sổ

2502

Người

 

 

 

4

Số LĐ tăng chưa có sổ

2503

Người

 

 

 

5

Tổng số LĐ được cấp sổ trong kỳ

2506

Người

 

 

 

6

Tổng số LĐ giảm đã có sổ trong kỳ

2507

Người

 

 

 

7

Số LĐ giải quyết hưu trí

 

Người

 

 

 

8

Số LĐ giải quyết tử tuất

 

Người

 

 

 

9

Số LĐ ngừng đóng

 

Người

 

 

 

10

Số LĐ giảm khác

 

Người

 

 

 

11

Tổng số lao động đã được cấp sổ đến thời điểm cuối kỳ

2509

Người

 

 

 

12

Tổng số LĐ chưa được cấp sổ đến thời điểm cuối kỳ

2508

Người

 

 

 

13

Phôi bìa sổ BHXH tồn đầu kỳ

2701

Phôi

 

 

 

14

Phôi bìa sổ BHXH đã nhận

2703

Phôi

 

 

 

15

Tổng số phôi bìa sổ BHXH đã sử dụng trong kỳ

2704

Phôi

 

 

 

16

Số phôi bìa sổ BHXH cấp mới

 

 

 

 

 

17

Số phôi bìa sổ BHXH cấp lại do mất, hỏng

 

 

 

 

 

18

Số phôi bìa sổ BHXH cấp lại do điều chỉnh thông tin

 

 

 

 

 

19

Số phôi bìa sổ BHXH cấp lại do hưởng trợ cấp 1 lần

 

 

 

 

 

20

Số phôi bìa sổ BHXH cấp lại do nguyên nhân khác

 

 

 

 

 

21

Số phôi bìa sổ BHXH mất do bảo quản

 

 

 

 

 

22

Số phôi bìa sổ BHXH hỏng do bảo quản

 

 

 

 

 

23

Số phôi bìa sổ BHXH hỏng do lỗi nhà in

 

 

 

 

 

24

Số phôi bìa sổ BHXH hỏng do in hỏng

 

 

 

 

 

25

Số phôi bìa sổ BHXH giảm khác

 

 

 

 

 

26

Phôi bìa sổ BHXH tồn cuối kỳ

2702

Phôi

 

 

 

CẤP THẺ BHYT

 

 

 

 

 

1

Tổng số thẻ BHYT có giá trị sử dụng kỳ trước

 

 

 

 

 

2

Thẻ BHYT tăng mới

 

Thẻ

 

 

 

3

Thẻ BHYT hết hạn

 

Thẻ

 

 

 

4

Tổng số thẻ BHYT có giá trị sử dụng tại thời điểm cuối kỳ

2603

Thẻ

 

 

 

5

Phôi thẻ BHYT tồn đầu kỳ

2701

Phôi

 

 

 

6

Phôi thẻ BHYT đã nhận

2703

Phôi

 

 

 

7

Tổng số phôi thẻ BHYT đã sử dụng

2704

Phôi

 

 

 

8

Số phôi thẻ BHYT cấp tăng mới

 

 

 

 

 

9

Số phôi thẻ BHYT cấp lại do mất

 

 

 

 

 

10

Số phôi thẻ BHYT cấp đổi do hỏng

 

 

 

 

 

11

Số phôi thẻ BHYT cấp đổi do sai thông tin

 

 

 

 

 

12

Số phôi thẻ BHYT cấp đổi do đổi CSKCB

 

 

 

 

 

13

Số phôi thẻ BHYT cấp đổi do đổi quyền lợi

 

 

 

 

 

14

Số phôi thẻ BHYT cấp đổi do nguyên nhân khác

 

 

 

 

 

15

Số phôi thẻ BHYT mất do bảo quản

 

 

 

 

 

16

Số phôi thẻ BHYT hỏng do bảo quản

 

 

 

 

 

17

Số phôi thẻ BHYT hỏng do lỗi nhà in

 

 

 

 

 

18

Số phôi thẻ BHYT hỏng do in hỏng

 

 

 

 

 

19

Số phôi thẻ BHYT giảm khác

 

 

 

 

 

20

Phôi thẻ BHYT tồn cuối kỳ

2702

Phôi

 

 

 

C

KHỐI LOẠI HÌNH

 

 

 

 

 

C1

Thẻ BHYT còn hạn sử dụng đến thời điểm cuối kỳ theo khối loại hình

 

 

 

 

 

I

Nhóm do người lao động và người sử dụng lao động đóng, trong đó:

 

Thẻ

 

 

 

1

Doanh nghiệp

 

Thẻ

 

 

 

2

Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã

 

Thẻ

 

 

 

3

Cơ quan hành chính

 

Thẻ

 

 

 

4

Tổ chức nước ngoài

 

Thẻ

 

 

 

5

Các tổ chức khác

 

Thẻ

 

 

 

6

Cán bộ, công chức

 

Thẻ

 

 

 

7

Cán bộ xã phường không chuyên trách

 

Thẻ

 

 

 

II

Nhóm do tổ chức bảo hiểm xã hội đóng, trong đó:

 

Thẻ

 

 

 

8

Cán bộ hưu trí, mất sức

 

Thẻ

 

 

 

9

Trợ cấp tai nạn, bệnh nghề nghiệp

 

Thẻ

 

 

 

10

Người bị ốm dài ngày

 

Thẻ

 

 

 

11

Người từ đủ 80T trở lên hưởng trợ cấp tuất hàng tháng

 

Thẻ

 

 

 

12

Cán bộ XP hưởng trợ cấp từ BHXH

 

Thẻ

 

 

 

13

Người hưởng trợ cấp thất nghiệp

 

Thẻ

 

 

 

14

Công nhân cao su

 

Thẻ

 

 

 

III

Nhóm Ngân sách NN đóng, trong đó:

 

Thẻ

 

 

 

15

Quân nhân chuyên nghiệp

 

Thẻ

 

 

 

16

Công an

 

Thẻ

 

 

 

17

Người làm công tác cơ yếu

 

Thẻ

 

 

 

18

Cán bộ XP hưởng trợ cấp từ Ngân sách

 

Thẻ

 

 

 

19

Người đã thôi hưởng trợ cấp MSLĐ đang hưởng trợ cấp từ NS

 

Thẻ

 

 

 

20

Mẹ VN anh hùng, lão thành CM, TTB 81%

 

Thẻ

 

 

 

21

Có công khác

 

Thẻ

 

 

 

22

Cựu chiến binh, TNXP chống pháp

 

Thẻ

 

 

 

23

Người tham gia KC chống Mỹ

 

Thẻ

 

 

 

24

Đại biểu QH, HĐND

 

Thẻ

 

 

 

25

Trẻ em dưới 6 tuổi

 

Thẻ

 

 

 

26

Bảo trợ xã hội

 

Thẻ

 

 

 

27

Hộ nghèo

 

Thẻ

 

 

 

28

Người dân tộc thiểu số

 

Thẻ

 

 

 

29

Người sống tại vùng đặc biệt khó khăn

 

Thẻ

 

 

 

30

Người sống tại xã đảo, huyện đảo

 

Thẻ

 

 

 

31

Thân nhân liệt sĩ

 

Thẻ

 

 

 

32

Thân nhân người có công

 

Thẻ

 

 

 

33

Thân nhân quân đội

 

Thẻ

 

 

 

34

Thân nhân công an

 

Thẻ

 

 

 

35

Thân nhân cơ yếu

 

Thẻ

 

 

 

36

Người hiến tạng

 

Thẻ

 

 

 

37

Lưu học sinh

 

Thẻ

 

 

 

38

Người phục vụ người có công

 

Thẻ

 

 

 

IV

Nhóm được ngân sách nhà nước hỗ trợ mức đóng, trong đó:

 

Thẻ

 

 

 

39

Hộ gia đình cận nghèo

 

Thẻ

 

 

 

40

Học sinh

 

Thẻ

 

 

 

41

Sinh viên

 

Thẻ

 

 

 

42

Hộ gia đình nông lâm ngư nghiệp

 

Thẻ

 

 

 

V

Nhóm tham gia BHYT theo hộ gia đình, trong đó:

 

Thẻ

 

 

 

43

Hộ gia đình

 

Thẻ

 

 

 

VI

Nhóm khác

 

Thẻ

 

 

 

C2

Thẻ tăng mới

 

 

 

 

 

1

Nhóm do người lao động và người sử dụng lao động đóng

 

Thẻ

 

 

 

II

Nhóm do tổ chức bảo hiểm xã hội đóng

 

Thẻ

 

 

 

III

Nhóm Ngân sách nhà nước đóng

 

Thẻ

 

 

 

IV

Nhóm được ngân sách nhà nước hỗ trợ mức đóng

 

Thẻ

 

 

 

V

Nhóm tham gia BHYT theo hộ gia đình

 

Thẻ

 

 

 

VI

Nhóm khác

 

Thẻ

 

 

 

C3

Thẻ hết hạn

 

 

 

 

 

I

Nhóm do người lao động và người sử dụng lao động đóng

 

Thẻ

 

 

 

II

Nhóm do tổ chức bảo hiểm xã hội đóng

 

Thẻ

 

 

 

III

Nhóm Ngân sách nhà nước đóng

 

Thẻ

 

 

 

IV

Nhóm được ngân sách nhà nước hỗ trợ mức đóng

 

Thẻ

 

 

 

V

Nhóm tham gia BHYT theo hộ gia đình

 

Thẻ

 

 

 

VII

Nhóm khác

 

Thẻ

 

 

 

C4

Thẻ có giá trị sử dụng đến cuối kỳ theo nơi đối tượng sinh sống

 

 

 

 

 

1

Khu vực KT-XH khó khăn (K1)

 

Thẻ

 

 

 

2

Khu vực KT-XH ĐB khó khăn (K2)

 

Thẻ

 

 

 

3

Xã đảo, huyện đảo (K3)

 

Thẻ

 

 

 

 


Phụ trách thu
(Ký, ghi rõ họ tên)


Phụ trách Sổ, thẻ
(Ký, ghi rõ họ tên)


Phụ trách kế toán
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày …. tháng …… năm ………..
Giám đốc
(Ký và đóng dấu)

 

HƯỚNG DẪN LẬP

Báo cáo chỉ tiêu quản lý thu; cấp sổ BHXH, thẻ BHYT (Mẫu B01-TS)

1. Báo cáo chỉ tiêu quản lý thu

a) Mục đích: theo dõi tình hình thu; cấp sổ BHXH, thẻ BHYT cơ quan BHXH các cấp.

c) Trách nhiệm lập: cơ quan BHXH các cấp

Phòng/Tổ Quản lý thu kết xuất dữ liệu, in 02 bản, ký chuyển Phòng/Tổ Cấp sổ, thẻ. Phòng/Tổ cấp sổ thẻ kiểm tra, ký xác nhận, chuyển Phòng/Tổ KH-TC kiểm tra, ký xác nhận, trình Giám đốc ký để gửi BHXH cấp trên 01 bản, lưu 01 bản.

d) Thời gian lập: hằng tháng.

đ) Phương pháp lập: căn cứ Mẫu D02-TS, D02a-TS, D03-TS, D03a-TS, D05-TS, D05a-TS, C69-HD, C83-HD; số tiền đóng; Mẫu S04-TS, S05-TS, S06- TS, S07-TS.

* Chỉ tiêu dòng: ghi đầy đủ các chỉ tiêu

* Chỉ tiêu cột:

- Cột 1: ghi số thứ tự.

- Cột 2: ghi nội dung chỉ tiêu.

- Cột 3: ghi mã số chỉ tiêu.

- Cột 4: ghi đơn vị tính.

- Cột 5: ghi số liệu cuối kỳ trước mang sang.

- Cột 6: ghi tổng hợp số liệu phát sinh trong tháng tương ứng từng chỉ tiêu đến thời điểm chốt số liệu.

- Cột 7: ghi cuối kỳ.

2. Cấp sổ BHXH

- Tổng số lao động đã được cấp sổ kỳ trước (cột 2 mẫu S05- TS)

- Tổng số lao động chưa được cấp sổ kỳ trước (cột 11 - cột 12 mẫu S05- TS)

- Số lao động tăng đã có sổ (cột 4 mẫu S05-TS)

- Số LĐ tăng chưa có sổ (cột 3 - cột 4 mẫu S05 - TS)

- Tổng số LĐ được cấp sổ trong kỳ (cột 3 mẫu S04- TS)

- Tổng số LĐ giảm đã có sổ trong kỳ (cột 5 mẫu S05- TS)

- Số LĐ giải quyết hưu trí (cột 6 mẫu S05- TS)

- Số LĐ giải quyết tử tuất (cột 7 mẫu S05- TS)

- Số LĐ ngừng đóng (cột 8 mẫu S05-TS)

- số LĐ giảm khác (cột 9 mẫu S05- TS)

- Tổng số lao động đã được cấp sổ đến thời điểm cuối kỳ (cột 11 mẫu S05- TS)

- Tổng số LĐ chưa được cấp sổ đến thời điểm cuối kỳ (cột 12 - cột 11 mẫu S05-TS)

- Các chỉ tiêu về phôi bìa sổ BHXH STT 12 đến STT 26 lấy số liệu tại mẫu S04-TS

3. Cấp thẻ BHYT

- Thẻ BHYT cấp tăng mới: (cột 3 mẫu S07-TS)

- Thẻ BHYT hết hạn (cột 1 mẫu S07- TS)

- Tổng số thẻ có giá trị sử dụng tại thời điểm cuối kỳ (Cột 2 mẫu S07-TS)

- Các chỉ tiêu về phôi thẻ BHYT lấy tại mẫu S06-TS Khối loại hình

- C1: Thẻ BHYT còn hạn sử dụng đến thời điểm cuối kỳ theo khối loại hình: (mẫu S07-TS)

- C2: Thẻ tăng mới (mẫu S07-TS)

- C3: Thẻ hết hạn (mẫu S07-TS)

- C4: Thẻ có giá trị sử dụng đến thời điểm cuối kỳ theo nơi đối tượng sinh sống (mẫu S07-TS)

* Chỉ tiêu cột:

- Cột 1: ghi số thứ tự.

- Cột 2: ghi nội dung chỉ tiêu.

- Cột 3: ghi mã số chỉ tiêu.

- Cột 4: ghi đơn vị tính.

- Cột 5: ghi số liệu cuối kỳ trước mang sang.

- Cột 6: ghi tổng hợp số liệu phát sinh trong tháng tương ứng từng chỉ tiêu đến thời điểm chốt số liệu.

- Cột 7: ghi cuối kỳ.

 

   BHXH ………..
   BHXH
……….

 

Mẫu B02a-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số: 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của BHXH Việt Nam)

BÁO CÁO TÌNH HÌNH THU BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN
Quý……năm………..

Số TT

Tên đơn vị

Mã đơn vị

Số người

Quỹ lương

Kỳ trước chuyển sang

Phát sinh trong kỳ

Đã thu

Chuyển kỳ sau

Số phải thu phát sinh trong kỳ

Điều chỉnh trong kỳ

Lãi

Phải đóng

Lãi

Thiếu phải đóng

Thiếu lãi

Thiếu phải đóng

Thiếu lãi

Tăng

Giảm

Tăng

Giảm

Tổng số

Tr, Đó: năm trước

Tổng số

Tr. Đó: năm trước

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

A

BẢO HIỂM XÃ HỘI

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Bảo hiểm xã hội bắt buộc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Doanh nghiệp Nhà nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đơn vị A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đơn vị B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

DN có vốn đầu tư nước ngoải

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Doanh nghiệp ngoài quốc doanh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Hành chính, Đảng, đoản thể

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Sự nghiệp công lập

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Xã, phường, thị trấn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Cán bộ không chuyên trách cấp xã

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Hợp tác xã

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Ngoài công lập

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Hộ SXKD cá thể, tổ hợp tác, CN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11

Lao động có thời hạn ở NN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12

Đối tượng tự đóng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Bảo hiểm xã hội tự nguyện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đại lý A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Đối tượng đóng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b

Ngân sách NN hỗ trợ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Đại lý B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Đối tượng đóng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b

Ngân sách NN hỗ trợ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B

BẢO HIỂM Y TẾ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Đơn vị, đối tượng đóng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Doanh nghiệp Nhà nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

………….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

………….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

DN có vốn đầu tư nước ngoài

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Doanh nghiệp ngoài quốc doanh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Hành chính, Đảng, đoàn thể

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Sự nghiệp công lập

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Xã, phường, thị trấn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Cán bộ không chuyên trách cấp xã

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Hợp tác xã

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Ngoài còng lập

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Hộ SXKD cá thể, tổ hợp tác, CN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11

Doanh nghiệp LLVT, CNCA

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Tổ chức BHXH đóng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Hưu trí, trợ cấp MSLĐ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Trợ cấp TNLĐ-BNN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Cán bộ xã hưởng Tr/cấp BHXH

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Ốm đau dài ngày

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Trên 80 tuổi hưởng TC tuất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Công nhân cao su

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Nghỉ chế độ thai sản

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Trợ cấp thất nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Ngân sách NN đóng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Thôi hưởng trợ cấp MSLĐ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Cán bộ xã hưởng Tr/cấp NSNN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Người có công với cách mạng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Thân nhân người có công

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Phục vụ người có công

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Cựu chiến binh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Đại biểu Quốc hội, HĐND

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Người tham gia kháng chiến

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Trẻ em dưới 6 tuổi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Bảo trợ xã hội

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11

Người đã hiến bộ phận cơ thể

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12

Người thuộc GĐ nghèo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13

Người DTTS sống vùng KK, ĐBKK

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14

Người sống ở vùng ĐBKK

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15

Người sống ở xã đảo, huyện đảo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16

Thân nhân Công an

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17

Người làm công tác cơ yếu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

18

Thân nhân cơ yếu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

19

Lưu học sinh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20

Khác ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV

Ngân sách NN hỗ trợ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Học sinh, sinh viên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Học sinh, sinh viên TW

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Đối tượng đóng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b

Ngân sách NN hỗ trợ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2

Học sinh, sinh viên địa phương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Đối tượng đóng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b

Ngân sách NN hỗ trợ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Hộ cận nghèo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Ngân sách NN hỗ trợ 100%

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.2

Ngân sách NN hỗ trợ một phần

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Đối tượng đóng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b

Ngân sách NN hỗ trợ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Hộ Nông, lâm, ngư, diêm có MSTB

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.1

Đối tượng đóng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.2

Ngân sách NN hỗ trợ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Khác…..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.1

Đối tượng đóng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.2

Ngân sách NN hỗ trợ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V

Hộ gia đình

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Đại lý A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Đại lý B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C

BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Doanh nghiệp Nhà nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

DN có vốn đầu tư nước ngoài

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Doanh nghiệp ngoài quốc doanh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Hành chính, Đảng, đoàn thể

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Sự nghiệp công lập

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Xã, phường, thị trấn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Cán bộ không chuyên trách cấp xã

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Hợp tác xã

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Ngoài công lập

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Hộ SXKD cá thể, tổ hợp tác, CN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11

Khác………..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

D

BẢO HIỂM TNLĐ, BNN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Doanh nghiệp Nhà nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đơn vị A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đơn vị B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

DN có vốn đầu tư nước ngoài

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Doanh nghiệp ngoài quốc doanh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Hành chính, Đảng, đoàn thể

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Sự nghiệp công lập

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Xã, phường, thị trấn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Cán bộ không chuyên trách cấp xã

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Hợp tác xã

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Ngoài công lập

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Hộ SXKD cá thể, tổ hợp tác, CN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng (A+B+C+D)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

E

THU THỪA CHƯA PHÂN BỔ

Mã đơn vị

Kỳ trước chuyển sang

Chuyển kỳ sau

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Doanh nghiệp Nhà nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

DN có vốn đầu tư nước ngoài

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Doanh nghiệp ngoài quốc doanh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…

………………..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)


Trưởng phòng (Tổ) Quản lý thu
(Ký, ghi rõ họ tên)


Trưởng phòng (Tổ) KH-TC
(Ký, ghi rõ họ tên)

……., ngày … tháng … năm ……
Giám đốc BHXH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

HƯỚNG DẪN LẬP

Báo cáo tình hình thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN (Mẫu B02a-TS)

a) Mục đích: báo cáo kết quả thực hiện thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN trên địa bàn huyện và Phòng Quản lý thu BHXH tỉnh để phân tích, đánh giá việc thực hiện kế hoạch thu theo từng quý, năm và là cơ sở để xây dựng kế hoạch về thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN.

b) Căn cứ lập: Mẫu D02-TS, D02a-TS, D03-TS, D03a-TS, D05-TS, D05a- TS, C12-TS và mẫu B01-TS.

c) Trách nhiệm lập: BHXH huyện và Phòng Quản lý thu BHXH tỉnh.

d) Thời gian lập: quý, năm.

e) Phương pháp lập:

Căn cứ danh Mẫu D02-TS, D02a-TS, D03-TS, D03a-TS, D05-TS, D05a- TS, C12-TS, B01-TS và cơ sở dữ liệu phần mềm quản lý thu đang quản lý của từng đơn vị để ghi vào các cột theo từng tiêu thức tương ứng.

- Chỉ tiêu theo dòng: ghi đầy đủ chỉ tiêu đến thời điểm chốt số liệu.

- Chỉ tiêu theo cột: ghi đầy đủ số liệu tương ứng theo chỉ tiêu dòng đến thời điểm chốt số liệu.

 

 

BHXH VIỆT NAM

BHXH TỈNH, TP…..

Mẫu số: B02b-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số: 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của BHXH Việt Nam)

BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH THU BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN

Quý ….. năm …………..

Số TT

Tên đơn vị

Số đơn vị

Số người

Quỹ lương

Kỳ trước chuyển sang

Phát sinh trong kỳ

Đã thu

Chuyển kỳ sau

Số phải thu phát sinh trong kỳ

Điều chỉnh trong kỳ

Lãi

Phải đóng

Lãi

Thiếu phải đóng

Thiếu Lãi

Thiếu phải đóng

Thiếu lãi

Tăng

Giảm

Tăng

Giảm

Tổng số

Tr. Đó: năm trước

Tổng số

Tr. Đó: năm trước

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

A

BẢO HIỂM XÃ HỘI

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Bảo hiểm xã hội bắt buộc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Doanh nghiệp NN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

DN có vốn đầu tư nước ngoài

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Doanh nghiệp ngoài nhà nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Hành chính, Đảng, đoàn thể

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Sự nghiệp công lập

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Xã, phường, thị trấn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Cán bộ không chuyên trách cấp xã

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Hợp tác xã

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Ngoài công lập

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Hộ SXKD cá thể, tổ hợp tác, cá nhân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11

Lao động có thời hạn ở NN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12

Đối tượng tự đóng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Bảo hiểm xã hội tự nguyện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

…………..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

…………..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B

BẢO HIỂM Y TẾ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Đơn vị, đối tượng đóng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Doanh nghiệp Nhà nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

DN có vốn đầu tư nước ngoài

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Doanh nghiệp ngoài quốc doanh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Hành chính, Đảng, đoàn thể

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Sự nghiệp công lập

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Xã, phường, thị trấn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Cán bộ không chuyên trách cấp xã

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Hợp tác xã

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Ngoài công lập

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Hộ SXKD cá thể, tổ hợp tác, cá nhân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11

Doanh nghiệp LLVT, CN CA

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Tổ chức BHXH đóng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Hưu trí, trợ cấp MSLĐ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Trợ cấp TNLĐ - BNN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Cán bộ xã hưởng Tr/cấp BHXH

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Ốm đau dài ngày

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Trên 80 tuổi hưởng TC tuất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Công nhân cao su

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Nghỉ chế độ thai sản

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Trợ cấp thất nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Ngân sách NN đóng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Thôi hưởng trợ cấp MSLĐ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Cán bộ xã hưởng Tr/cấp NSNN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Người có công với cách mạng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Thân nhân người có công

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Phục vụ người có công

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Cựu chiến binh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Đại biểu Quốc hội, HĐND

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Người tham gia kháng chiến

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Trẻ em dưới 6 tuổi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Bảo trợ xã hội

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11

Người đã hiến bộ phận cơ thể

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12

Người thuộc GĐ nghèo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13

Người DTTS sống vùng KK, ĐBKK

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14

Người sống ở vùng ĐBKK

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15

Người sống ở xã đảo, huyện đảo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16

Thân nhân Công an

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17

Người làm công tác cơ yếu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

18

Thân nhân Cơ yếu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

19

Lưu học sinh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20

Khác...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV

Ngân sách NN hỗ trợ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Học sinh, sinh viên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Học sinh, sinh viên TW

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Đối tượng đóng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b

Ngân sách NN hỗ trợ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2

Học sinh, sinh viên địa phương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Đối tượng đóng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b

Ngân sách NN hỗ trợ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Hộ cận nghèo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Ngân sách NN hỗ trợ 100%

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9 2

Ngân sách NN hỗ trợ một phần

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Đối tượng đóng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b

Ngân sách NN hỗ trợ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Hộ Nông, lâm, ngư, diêm có MSTB

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.1

Đối tượng đóng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.2

Ngân sách NN hỗ trợ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.1

Đối tượng đóng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.2

Ngân sách NN hỗ trợ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V

Hộ gia đình

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

………….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

………….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C

BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Doanh nghiệp Nhà nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

DN có vốn đầu tư nước ngoài

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Doanh nghiệp ngoài quốc doanh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Hành chính, Đảng, đoàn thể

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Sự nghiệp công lập

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Xã, phường, thị trấn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Cán bộ không chuyên trách cấp xã

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Hợp tác xã

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Ngoài công lập

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Hộ SXKD cá thể, tổ hợp tác, cá nhân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11

Khác ….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

D

BẢO HIỂM TNLĐ, BNN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Doanh nghiệp NN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

DN có vốn đầu tư nước ngoài

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Doanh nghiệp ngoài nhà nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Hành chính, Đảng, đoàn thể

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Sự nghiệp công lập

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Xã, phường, thị trấn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Cán bộ không chuyên trách cấp xã

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Hợp tác xã

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Ngoài công lập

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Hộ SXKD cá thể, tổ hợp tác, cá nhân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng (A+B+C+D)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

E

THU THỪA CHƯA PHÂN BỔ

Số đơn vị

Kỳ trước mang sang

Chuyển kỳ sau

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Doanh nghiệp Nhà nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

DN có vốn đầu tư nước ngoài

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Doanh nghiệp ngoài quốc doanh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…

……………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…

……………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)


Trưởng phòng (Tổ) Quản lý thu
(Ký, ghi rõ họ tên)


Trưởng phòng (Tổ) KH-TC
(Ký, ghi rõ họ tên)

……., ngày … tháng … năm ……
Giám đốc BHXH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

HƯỚNG DẪN LẬP

Báo cáo tổng hợp tình hình thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN (Mẫu B02b-TS)

a) Mục đích: tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN của BHXH tỉnh để phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch thu trên địa bàn tỉnh theo từng quý, năm và là cơ sở để xây dựng kế hoạch thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN.

b) Căn cứ lập: báo cáo tình hình thu BHXH, BHYT, BHTN (Mẫu B02a-TS).

c) Trách nhiệm lập: BHXH tỉnh.

d) Thời gian lập: quý, năm.

e) Phương pháp lập:

- Cột A: ghi số thứ tự.

- Cột B: ghi từng khối loại hình đơn vị.

- Cột 1: ghi số đơn vị.

- Các cột từ cột 2 đến cột 17: Ghi tổng hợp các cột từ cột 2 đến cột 16 của mẫu B02a-TS của từng khối loại hình.

- Chỉ tiêu theo dòng: ghi đầy đủ chỉ tiêu đến thời điểm chốt số liệu.

- Chỉ tiêu theo cột: ghi đầy đủ số liệu tương ứng theo chỉ tiêu dòng đến thời điểm chốt số liệu.

 

BHXH ………..

BHXH ………..

Mẫu số: B03-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số: 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của BHXH Việt Nam)

BÁO CÁO CHI TIẾT ĐƠN VỊ NỢ BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN

Tháng ….. năm …………..

STT

Tên đơn vị

Mã đơn vị

Số lao động

Địa chỉ liên hệ

Số tháng nợ BHXH

Số tiền nợ

Biện pháp thu nợ

Ghi chú

Tổng số

BHXH

BHYT

BHTN

BHTNLĐ, BNN

Lãi chậm đóng

Biện pháp đã áp dụng

Số, ngày tháng văn bản của cơ quan có thẩm quyền

A

B

C

1

2

3

4=5+6+7+8+9

5

6

7

8

9

10

11

12

I

Nợ chậm đóng

n/a

 

n/a

n/a

 

 

 

 

 

 

n/a

n/a

 

II

Nợ đọng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Cty A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Nợ kéo dài

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Cty B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV

Nợ khó thu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV.1

Mất tích

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Doanh nghiệp B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV.2

Đang phá sản, giải thể

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV.3

Đã giải thể, phá sản

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV.4

Nợ khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)


Trưởng phòng (Tổ) Thu
(ký, ghi rõ họ tên)

….., ngày …. tháng … năm ………..
Giám đốc
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

HƯỚNG DẪN LẬP

Báo cáo chi tiết đơn vị nợ BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN (Mẫu B03-TS)

a) Mục đích: tổng hợp số đơn vị nợ tiền đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN để theo dõi; đôn đốc thu hồi nợ.

b) Căn cứ lập: thông báo kết quả đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN (Mẫu C12-TS) của từng đơn vị.

c) Trách nhiệm lập: cơ quan BHXH.

Phòng/Tổ Quản lý thu lập mẫu này, gửi Phòng/Tổ quản lý nợ BHXH huyện gửi dữ liệu mẫu B03-TS về BHXH tỉnh.

d) Thời gian lập: hằng tháng.

đ) Phương pháp lập:

- Cột A: ghi số thứ tự.

- Cột B: ghi tên các đơn vị nợ tiền đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN theo từng loại chỉ tiêu.

- Cột C: ghi số định danh của đơn vị.

- Cột 1: ghi số lao động của đơn vị đến thời điểm lập danh sách.

- Cột 2: ghi địa chỉ đóng trụ sở của đơn vị.

- Cột 3: ghi số tháng nợ BHXH của đơn vị theo mẫu C12-TS.

- Cột 4: bằng cột 5 + cột 6 +cột 7 + cột 8 + cột 9.

- Cột 5, 6, 7, 8: lần lượt bằng cột 1, 2, 3, 4 Điểm 2.2 Mục 2 phần D Mẫu C12-TS.

- Cột 9: bằng cột 4 mục 3 phần D Mẫu C12-TS.

- Cột 10: ghi biện pháp đã áp dụng đối với đơn vị nợ: thanh tra, khởi kiện ...

- Cột 11: ghi số, ngày tháng của văn bản của cơ quan có thẩm quyền thanh tra, xét xử...

- Cột 12: Ghi chú.

* Chỉ tiêu hàng ngang:

- Mục I; chỉ ghi tổng hợp những đơn vị nợ chậm đóng.

+ Cột C: ghi tổng số đơn vị nợ chậm đóng.

+ Cột 1: ghi tổng số lao động của những đơn vị nợ chậm đóng.

+ Cột 2, 3, 10, 11: không ghi số liệu.

+ Cột 4: bằng cột 5 + cột 6 +cột 7 + cột 8 + cột 9.

+ Cột 5, 6, 7, 8: lần lượt bằng tổng cột 1, 2, 3, 4 điểm 2.2 Mục 2 phần D Mẫu C12-TS của các đơn vị.

+ Cột 9: bằng tổng cột 4 mục 3 phần D Mẫu C12-TS của các đơn vị.

- Mục II, III, IV: ghi chi tiết đơn vị nợ theo các loại hình tương ứng.

* Lưu ý: đối với đơn vị đã áp dụng biện pháp ở cột 10 thì bắt buộc phải ghi số, ngày tháng năm văn bản của cơ quan có thẩm quyền ở cột 11.

 

 

BHXH VIỆT NAM

BHXH TỈNH…..

Mẫu số: B03a-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số: 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của BHXH Việt Nam)

BÁO CÁO
Tình hình nợ của các đơn vị cùng tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN

Quý ….. năm …………..

I. Thuận lợi, khó khăn

1. Tình hình kinh tế-xã hội trên địa bàn

2. Tình hình các doanh nghiệp

3. Cơ quan BHXH và các cơ quan nhà nước liên quan

II. Kết quả

I. Các biện pháp thu nợ

2. Kết quả thu nợ

TT

Loại nợ

Số đơn vị

Số lao động

Tiền nợ

Ghi chú

Tổng số

BHXH

BHYT

BHTN

BHTNLĐ-BNN

Lãi

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

1

Nợ chậm đóng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Nợ đọng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Nợ kéo dài

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.1

Từ 3 tháng đến dưới 6 tháng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.2

Từ 6 tháng đến dưới 12 tháng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.3

Từ 12 tháng trở lên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Nợ khó thu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.1

Đơn vị mất tích

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.2

Đang phá sản, giải thể

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.3

Đã giải thể, phá sản

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.4

Khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. Tồn tại, vướng mắc, nguyên nhân và giải pháp

IV. Kiến nghị, đề xuất

1. Kiến nghị Cơ quan có thẩm quyền

2. BHXH Việt Nam

 

 

….., ngày …. tháng … năm ………..
Giám đốc
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

HƯỚNG DẪN LẬP

Báo cáo tình hình nợ của các đơn vị cùng tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN (Mẫu B03a-TS)

a) Mục đích: tổng hợp, phân tích, đánh giá tình hình thu nợ BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN để theo dõi; đôn đốc thu hồi nợ..

b) Căn cứ lập: thông báo kết quả đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN (mẫu C12-TS) của từng đơn vị; Danh sách chi tiết đơn vị nợ BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN (mẫu B03-TS); tình hình phát triển kinh tế xã hội địa phương, hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trên địa bàn.

c) Trách nhiệm lập: cơ quan BHXH.

d) Thời gian lập: hằng quý.

đ) Phương pháp lập:

- Mục I: Nêu thuận lợi, khó khăn, nguyên nhân trong triển khai thực hiện thu hồi nợ ảnh hưởng từ tình hình kinh tế - xã hội trên địa bàn, doanh nghiệp và từ phía cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương, cơ quan BHXH.

- Mục II: Nêu các biện pháp đôn đốc, thu hồi nợ.

* Kết quả thu hồi nợ:

- Cột A: ghi số thứ tự.

- Cột B: ghi loại nợ theo từng nhóm nợ.

- Cột 1: ghi số đơn vị nợ.

- Cột 2: ghi tổng số lao động của đơn vị nợ.

- Cột 3: bằng cột 4 + cột 5 + cột 6 + cột 7 + cột 8.

- Cột 4, 5, 6, 7, 8: ghi số tiền nợ BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN và tiền lãi chậm đóng đầu kỳ.

- Cột 9: Ghi chú.

- Mục III: Ghi tồn tại, vướng mắc, nguyên nhân và giải pháp thu hồi nợ.

- Mục IV: Ghi kiến nghị đề xuất.

 

BHXH TỈNH……..

BHXH HUYỆN…

 

Mẫu số: B04a-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số: 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của BHXH Việt Nam)

 

DANH SÁCH TRUY THU BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN

Quý ……. Năm……………

TT

Họ và tên

Số định danh

Đơn vị nơi người lao động đang làm việc

Truy thu

Ghi chú

Số tháng

Từ tháng năm

Đến tháng năm

A

B

C

1

2

3

4

5

 

Nguyễn Văn B

9876543210

Công ty A

12

01/1997

12/1997

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Người lập biểu
(
Ký, ghi rõ họ tên)


 

Ngày …. tháng … năm ………..
Giám đốc BHXH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

HƯỚNG DẪN LẬP

Danh sách truy thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN (Mẫu B04a-TS)

a) Mục đích: tổng hợp số người truy thu thời gian chưa đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN quy định tại Khoản 1 Điều 23. BHXH huyện gửi BHXH tỉnh, BHXH tỉnh tổng hợp để theo dõi, kiểm tra.

b) Căn cứ lập: Mẫu D02-TS, D02a-TS của từng đơn vị.

c) Trách nhiệm lập: BHXH huyện, Phòng Quản lý thu BHXH tỉnh.

d) Thời gian lập: hằng quý.

đ) Phương pháp lập:

- Cột A: ghi số thứ tự.

- Cột B: ghi họ tên người lao động truy thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN.

- Cột C: ghi số định danh.

- Cột 1: ghi tên đơn vị hiện tại người lao động đang làm việc.

- Cột 2: ghi số tháng truy thu.

- Cột 3, 4: ghi từ tháng đến tháng truy thu (trường hợp thời gian truy thu có nhiều giai đoạn thay đổi như chức danh, công việc, tiền lương thì ghi riêng mỗi dòng tương ứng với thay đổi).

- Cột 5: Ghi chú.

 

BHXH VIỆT NAM

BHXH TỈNH……..

 

Mẫu số: B04b-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số: 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của BHXH Việt Nam)

TỔNG HỢP DANH SÁCH TRUY THU BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN

Quý ……. Năm……………

TT

Tên đơn vị

Tổng số người truy thu

Ghi chú

Tổng số

Từ 01/1995 đến 12/2002

Từ 01/2003 đến 12/2006

Từ 01/2007 trở đi

A

B

1=2+3+4

2

3

4

5

1

BHXH huyện A

 

 

 

 

 

2

BHXH huyện B

 

 

 

 

 

…

………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 


Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)


 

….., ngày …. tháng … năm ………..
Giám đốc BHXH
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

HƯỚNG DẪN LẬP

Tổng hợp danh sách truy thu cộng nối thời gian (Mẫu B04b-TS)

a) Mục đích: BHXH tỉnh tổng hợp các trường hợp truy thu thời gian chưa đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN quy định tại Khoản 1 Điều 23 gửi BHXH Việt Nam.

b) Căn cứ lập: danh sách truy thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN (Mẫu B04a-TS) của Phòng Quản lý thu và BHXH các huyện.

c) Trách nhiệm lập: BHXH tỉnh.

d) Thời gian lập: hằng quý.

đ) Phương pháp lập:

- Cột A: ghi số thứ tự theo từng BHXH huyện, Phòng Quản lý thu tương ứng.

- Cột B: ghi tên từng BHXH các huyện, Phòng Quản lý thu BHXH tỉnh.

- Cột 1: ghi tổng số người truy thu (bằng cột 2 + cột 3 + cột 4).

- Cột 2: ghi số người truy thu thời gian từ tháng 01/1995 đến tháng 12/2002 (thời gian truy thu có ít nhất 01 tháng thuộc khoảng thời gian này).

Ví dụ: người lao động truy thu BHXH từ tháng 10/2002 đến tháng 02/2007 thì tính và ghi vào cột 2.

- Cột 3: ghi số người truy thu thời gian từ tháng 01/2003 đến tháng 12/2006.

- Cột 4: ghi số người truy thu thời gian từ tháng 01/2007 đến thời điểm truy thu.

- Cột 5: ghi những điểm cần lưu ý.

 

BHXH VIỆT NAM

BHXH TỈNH……..

 

Mẫu số: B04c-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số: 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của BHXH Việt Nam)

TỔNG HỢP DANH SÁCH CỘNG NỐI THỜI GIAN THAM GIA BHXH

Quý ……. Năm……………

TT

Họ và tên

Số định danh

Đơn vị nơi NLĐ đang làm việc

Thời gian đề nghị cộng nối

Ghi chú

Số tháng

Từ tháng năm

Đến tháng năm

A

B

C

1

2

3

4

5

I

Huyện A

 

 

 

 

 

 

 

Nguyễn Văn A

1234567890

Công ty A

60

01/1986

12/1990

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Huyện B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Ngày …. tháng … năm ………..
Giám đốc BHXH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

HƯỚNG DẪN LẬP

Tổng hợp Danh sách cộng nối thời gian tham gia BHXH (Mẫu B04c-TS)

a) Mục đích: tổng hợp số người điều chỉnh cộng nối thời gian tham gia BHXH gửi BHXH Việt Nam để theo dõi.

b) Căn cứ lập: Kết quả thẩm định hồ sơ cộng nối thời gian nhưng không phải đóng BHXH của Tổ thẩm định.

c) Trách nhiệm lập: BHXH tỉnh.

đ) Phương pháp lập:

- Cột A: ghi số thứ tự.

- Cột B: ghi họ tên người lao động cộng nối thời gian tham gia BHXH.

- Cột C: ghi số định danh (số sổ BHXH).

- Cột 1: ghi tên đơn vị hiện tại người lao động đang làm việc.

- Cột 2: ghi số tháng cộng nối.

- Cột 3, 4: ghi từ tháng năm đến tháng năm.

- Cột 5: Ghi chú.

* Chỉ tiêu hàng ngang: ghi danh sách người điều chỉnh cộng nối thời gian tham gia BHXH của từng BHXH huyện, Phòng Quản lý thu BHXH tỉnh.

 

BHXH …………

BHXH …………

 

Mẫu số: B05-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số: 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của BHXH Việt Nam)

 

BẢNG TỔNG HỢP SỐ THẺ VÀ SỐ PHẢI THU THEO NƠI ĐĂNG KÝ KCB BAN ĐẦU

Quý ....năm………….

STT

Tiêu chí

Tháng ...

Tháng ...

Tháng ...

Số thẻ BHYT

Số phải thu

Số thẻ BHYT

Số phải thu

Số thẻ BHYT

Số phải thu

A

B

1

3

4

6

7

9

I

Đăng ký KCB ban đầu nội tỉnh

 

 

 

 

 

 

1

Cơ Sở khám chữa bệnh A

 

 

 

 

 

 

 

Nhóm 1

 

 

 

 

 

 

 

Nhóm 2

 

 

 

 

 

 

 

Nhóm 3

 

 

 

 

 

 

 

Nhóm 4

 

 

 

 

 

 

 

Nhóm 5

 

 

 

 

 

 

2

Cơ sở khám chữa bệnh ...

 

 

 

 

 

 

....

………….

 

 

 

 

 

 

II

Đăng ký KCD ban đầu tỉnh khác

 

 

 

 

 

 

1

BHXH tỉnh A

 

 

 

 

 

 

2

BHXH tỉnh B

 

 

 

 

 

 

…

……

 

 

 

 

 

 

 

HƯỚNG DẪN LẬP

Bảng tổng hợp số thẻ và số phải thu theo nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu (Mẫu B05-TS)

a) Mục đích: tổng hợp số thẻ, số phải thu theo nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu để phân quỹ khám chữa bệnh.

b) Căn cứ lập: Mẫu D02-TS, D02a-TS; D03-TS, D03a-TS và cơ sở dữ liệu phần mềm quản lý thu.

c) Trách nhiệm lập: BHXH tỉnh, huyện.

d) Thời gian lập: quý, năm.

e) Phương pháp lập:

- Cột A: ghi số thứ tự.

- Cột B: ghi tên cơ sở khám chữa bệnh ban đầu.

- Cột 1, 3, 5: ghi tổng số thẻ BHYT đăng ký KCB hằng tháng theo từng nhóm đối tượng theo quy định (gồm thẻ BHYT do tỉnh khác cấp).

- Cột 2, 4, 6: ghi số tiền phải đóng hằng tháng của từng nhóm đối tượng tương ứng.

* Ví dụ:

- Tháng 9/2015, Bệnh viện huyện A có số thẻ BHYT đăng ký KCB ban đầu như sau:

+ 10 người lao động của Công ty dịch vụ thương mại B, tiền lương là 3.000.000 đồng/người/tháng.

+ 01 người hưu trí, tiền lương 4.000.000 đồng/tháng.

+ 03 người có công với cách mạng.

+ 03 người trong hộ gia đình cùng tham gia một thời điểm và được giảm mức đóng.

- Ghi như sau:

+ Nhóm 1:

Cột 1: ghi 10 thẻ.

Cột 2 ghi: số tiền 1.350.000 đồng (=3.000.000 đồng x 4,5% x 10 người).

+ Nhóm 2:

Cột 1: ghi 01 thẻ.

Cột 2: ghi số tiền 180.000 đồng (=4.000.000 đồng x 4,5%).

+ Nhóm 3:

Cột 1: ghi 03 thẻ BHYT.

Cột 2: ghi số tiền 155.250 đồng (=1.150.000 đồng x 4,5% x 3 người).

+ Nhóm 5:

Cột 1: ghi 03 thẻ BHYT.

Cột 2: ghi số tiền 119.025 đồng (= 1.150.000 đồng x 4,5% + 1.150.000 đồng x 4,5% x 70% + 1.150.000 đồng x 4,5% x 60%).

 

BẢO HIỂM XÃ HỘI…..
BẢO HIỂM XÃ HỘI…..

 

Mẫu số: B06-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số: 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của BHXH Việt Nam)

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH THU BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN

Tháng       năm 20...

CÁC CHỈ TIÊU

Đơn vị tính

Mã số

Số lũy kế tháng trước chuyển sang

Số phát sinh trong tháng

Lũy kế từ đầu năm đến hết tháng báo cáo

Tăng

Giảm

1

2

3

4

5

6

7=4+5-6

I- TỔNG SỐ TIỀN THU BHXH, BHTN, BHYT, BHTNLĐ, BNN

triệu đồng

01

 

 

 

 

1. BHXH bắt buộc

 

02

 

 

 

 

- Số người

người

03

 

 

 

 

- Số tiền

triệu đồng

04

 

 

 

 

2. BHXH tự nguyện

 

05

 

 

 

 

- Số người

người

06

 

 

 

 

- Số tiền

triệu đồng

07

 

 

 

 

3. BHXH thất nghiệp

 

08

 

 

 

 

- Số người

người

09

 

 

 

 

- Số tiền

triệu đồng

10

 

 

 

 

4. BHYT

 

11

 

 

 

 

- Tổng số người

người

12

 

 

 

 

Trong đó:

 

13

 

 

 

 

+ Số người do cơ quan BHXH quản lý

người

14

 

 

 

 

+ LLVT, thân nhân quân đội

người

15

 

 

 

 

- Số tiền

triệu đồng

16

 

 

 

 

5. BHTNLĐ, BNN

 

17

 

 

 

 

- Số người

người

18

 

 

 

 

- Số tiền

triệu đồng

19

 

 

 

 

6. Thu lãi phạt chậm đóng

triệu đồng

20

 

 

 

 

II- TỔNG SỐ TIỀN NỢ BHXH, BHYT, BHTN

triệu đồng

21

 

 

 

 

1. Nợ BHXH

triệu đồng

22

 

 

 

 

1.1 Nợ chậm đóng

triệu đồng

23

 

 

 

 

1.2 Nợ đọng

triệu đồng

24

 

 

 

 

1.3 Nợ kéo dài

triệu đồng

25

 

 

 

 

1.4 Nợ khó thu

triệu đồng

26

 

 

 

 

2. Nợ BHTN

triệu đồng

27

 

 

 

 

2.1 Đơn vị nợ

triệu đồng

28

 

 

 

 

2.2 NSNN nợ

triệu đồng

29

 

 

 

 

3. Nợ BHYT

triệu đồng

31

 

 

 

 

4.1 Đơn vị nợ (nhóm 1)

triệu đồng

32

 

 

 

 

4.2 NSNN nợ (nhóm 3, 4)

triệu đồng

33

 

 

 

 

4. Nợ BHTNLĐ, BNN

triệu đồng

30

 

 

 

 

 


Người lập biểu
(
Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày …. tháng … năm ………..
Giám đốc BHXH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

HƯỚNG DẪN LẬP

Báo cáo tình hình thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN (Mẫu B06-TS)

a) Mục đích: tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN của BHXH tỉnh, huyện để phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch thu trên địa bàn tỉnh theo từng tháng và là cơ sở để xây dựng kế hoạch thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN.

b) Căn cứ lập: báo cáo tình hình thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN (Mẫu B02a-TS).

c) Trách nhiệm lập: Phòng/Tổ quản lý thu.

d) Thời gian lập: hằng tháng.

e) Phương pháp lập:

- Cột 1: ghi các chỉ tiêu.

- Cột 2: ghi đơn vị tính.

- Cột 3: ghi mã số.

- Cột 4: ghi số lũy kế tháng trước chuyển sang.

- Cột 5: ghi số phát sinh tăng trong tháng.

- Cột 6: ghi số phát sinh giảm trong tháng.

- Cột 6: ghi số lũy kế từ đầu năm đến hết tháng báo cáo (=cột 4 + cột 5 - cột 6).

* Lưu ý:

- Mã số 03: ghi số người tham gia BHXH bắt buộc bao gồm cả người lao động đang nghỉ việc hưởng chế độ thai sản.

- Mã số 06: ghi số người tham gia BHXH tự nguyện bao gồm cả những người đã đóng kỳ trước nhưng kỳ này chưa đến hạn phải đóng.

- Mã số 09: ghi số người tham gia BHTN không bao gồm người lao động đang nghỉ việc hưởng chế độ thai sản.

- Mã số 12 = mã số 14 + mã số 15

- Mã số 14: chỉ ghi số người tham gia do cơ quan BHXH tỉnh, huyện thu tiền và phát hành thẻ BHYT.

- Mã số 15: ghi số người làm việc trong lực lượng vũ trang tham gia BHYT do BHXH cung cấp và thân nhân lực lượng vũ trang, cơ yếu do BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân cấp thẻ BHYT cung cấp.

- Mã số 31: ghi số tiền nợ BHYT của đối tượng do người lao động và người sử dụng lao động đóng.

- Mã số 32: ghi số tiền nợ BHYT của đối tượng do ngân sách nhà nước đóng, hỗ trợ đóng BHYT

 

BHXH ………..

BHXH ….……..

 

Mẫu số: K01-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số: 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của BHXH Việt Nam)

KẾ HOẠCH THU BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN

Năm……

I. Số liệu tính kế hoạch thu:

Số TT

Loại hình quản lý

Đối tượng (người)

Số tiền (triệu đồng)

Thực hiện năm trước

Năm n

Dự toán năm n+1

Thực hiện năm trước

Năm n

Dự toán năm n+1

Dự toán

Ước thực hiện

Tỷ lệ %

Dự kiến năm n +1

Tăng, giảm

Tỷ lệ %

Dự toán

Ước thực hiện

Tỷ lệ %

Dự kiến năm 2017

Tăng, giảm

Tỷ lệ

%

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

lố

A

BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Doanh nghiệp Nhà nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

DN có vốn đầu tư nước ngoài

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Doanh nghiệp ngoài quốc doanh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Hành chính, Đảng, đoàn thể

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Sự nghiệp công lập

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Xã, phường, thị trấn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Cán bộ không chuyên trách cấp xã

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Hợp tác xã

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Ngoài công lập

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Hộ SXKD cá thể, tổ hợp tác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11

Lao động có thời hạn ở nn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12

Đối tượng tự đóng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B

BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đối tượng đóng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Ngân sách NN hỗ trợ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C

BẢO HIỂM Y TẾ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Đơn vị, đối tượng đóng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Doanh nghiệp Nhà nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

DN có vốn đầu tư nước ngoài

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Doanh nghiệp ngoài quốc doanh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Hành chính, Đảng, đoàn thể

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Sự nghiệp công lập

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Xã, phường, thị trấn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Cán bộ không chuyên trách cấp xã

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Hợp tác xã

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Ngoài công lập

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Hộ SXKD cá thể, tổ hợp tác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11

Doanh nghiệp LLVT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Tổ chức BHXH đóng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Hưu trí, trợ cấp MSLĐ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Trợ cấp TNLĐ-BNN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Cán bộ xã hưởng Tr/cấp BHXH

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Ốm đau dài ngày

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Trên 80 tuổi hưởng TC tuất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Công nhân cao su

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Nghỉ chế độ thai sản

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Trợ cấp thất nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Ngân sách NN đóng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Thôi hưởng trợ cấp MSLĐ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Cán bộ xã hưởng Tr/cấp NSNN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Người có công với cách mạng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Thân nhân người có công

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Phục vụ người có công

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Cựu chiến binh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Đại biểu Quốc hội, HĐND

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Người tham gia kháng chiến

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Trẻ em dưới 6 tuổi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Bảo trợ xã hội

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11

Người đã hiến bộ phận cơ thể

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12

Người thuộc GĐ nghèo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13

Người DTTS sống vùng KK, ĐBKK

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14

Người sống ở vùng ĐBKK

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15

Người sống ở xã đảo, huyện đảo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16

Thân nhân Công an

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17

Thân nhân Cơ yếu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

18

Lưu học sinh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

19

Khác...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV

Ngân sách NN hỗ trợ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Học sinh, sinh viên TW

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Đối tượng đóng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b

Ngân sách NN hỗ trợ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Học sinh, sinh viên địa phương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Đối tượng đóng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b

Ngân sách NN hỗ trợ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Hộ cận nghèo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Đối tượng đóng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b

Ngân sách NN hỗ trợ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Hộ Nông, lâm, ngư, diêm có MSTB

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Đối tượng đóng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b

Ngân sách NN hỗ trợ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Khác…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Đối tượng đóng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b

Ngân sách NN hỗ trợ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V

Hộ gia đình

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đối tượng đóng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Ngân sách NN hỗ trợ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

D

BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Doanh nghiệp Nhà nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

DN có vốn đầu tư nước ngoài

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Doanh nghiệp ngoài quốc doanh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Hành chính, Đảng, đoàn thể

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Sự nghiệp công lập

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Xã, phường, thị trấn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Cán bộ không chuyên trách cấp xã

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Hợp tác xã

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Ngoài công lập

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Hộ SXKD cá thể, tổ hợp tác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11

Khác….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

E

BẢO HIỂM TNLĐ-BNN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Doanh nghiệp NN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

DN có vốn đầu tư nước ngoài

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Doanh nghiệp ngoài nhà nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Hành chính, Đảng, đoàn thể

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Sự nghiệp công lập

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Xã, phường, thị trấn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Cán bộ không chuyên trách cấp xã

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Hợp tác xã

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Ngoài công lập

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Hộ SXKD cá thể, tổ hợp tác, cá nhân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng (A+B+C+D+E)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Phân tích kế hoạch thu:

1. Các yếu tố ảnh hưởng tăng:

2. Các yếu tố ảnh hưởng giảm:


Người lập biểu
(
Ký, ghi rõ họ tên)


Trưởng phòng (Tổ) QL thu
 

….., ngày …. tháng … năm ………..
Giám đốc BHXH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

HƯỚNG DẪN LẬP

Kế hoạch thu BHXH, BHYT (Mẫu K01-TS).

a) Mục đích: lập kế hoạch để tổ chức thực hiện thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN hằng năm.

b) Căn cứ lập: Bảo hiểm xã hội tỉnh, BHXH huyện căn cứ số liệu báo cáo mẫu số B02a-TS, B02b-TS và tình hình kinh tế, xã hội, khả năng mở rộng đối tượng tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN trên địa bàn để lập dự toán thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN năm sau, gửi BHXH Việt Nam.

c) Trách nhiệm lập: BHXH huyện, tỉnh.

d) Thời gian lập:

- BHXH huyện: theo hướng dẫn của BHXH tỉnh.

- BHXH tỉnh: theo hướng dẫn của BHXH Việt Nam.

 

BHXH …………..

BHXH ……………

 

Mẫu K02-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số: 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của BHXH Việt Nam)

 

KẾ HOẠCH SỬ DỤNG PHÔI SỔ BHXH, THẺ BHYT

Năm……………

STT

Diễn giải

Phôi bìa sổ BHXH

Phôi thẻ BHYT

Ghi chú

A

B

1

2

3

1

Dự kiến số tồn năm trước chuyển sang:

 

 

 

2

Dự kiến đối tượng quản lý

 

 

 

2.1

Đối tượng đang quản lý đến cuối năm

 

 

 

2.2

Đối tượng phát sinh năm sau

 

 

 

3

Dự kiến nhu cầu sử dụng cho năm sau:

 

 

 

3.1

Đối tượng phát sinh (tương ứng với 2.2)

 

 

 

3.2

Cấp lại, cấp đổi

 

 

 

3.3

Khác (nếu có)

 

 

 

4

Kế hoạch đề nghị (4=3-1):

 

 

 

Lưu ý:

- Đối với chỉ tiêu 3.3 đề nghị nêu rõ lý do vào phần ghi chú (vd: số phôi bù do thiên tai lũ lụt, sự cố ngoài ý muốn, số mượn của tỉnh khác phải trả, phát sinh khác...)

- Mẫu này sử dụng chung cho cả BHXH tỉnh và BHXH huyện.

 


Người lập biểu
(
Ký, ghi rõ họ tên)


Trưởng phòng (Tổ) Cấp sổ, thẻ
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày …. tháng … năm ………..
Giám đốc BHXH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

HƯỚNG DẪN LẬP

Kế hoạch sử dụng phôi sổ BHXH, thẻ BHYT (Mẫu K02-TS)

a) Mục đích: BHXH tỉnh đăng ký kế hoạch sử dụng phôi sổ BHXH, thẻ BHYT của năm sau.

b) Trách nhiệm lập: do BHXH tỉnh hoặc BHXH huyện (được phân cấp in thẻ BHYT) lập hằng năm.

c) Phương pháp lập:

* Chỉ tiêu theo cột:

- Cột 1: ghi số lượng phôi bìa sổ BHXH.

- Cột 2: ghi số lượng phôi thẻ BHYT.

- Cột 3: ghi rõ lý do sử dụng phôi sổ, thẻ.

* Chỉ tiêu theo hàng: ghi đầy đủ nội dung trên bản kế hoạch sử dụng phôi bìa sổ BHXH, thẻ BHYT.

 

 

 

 

 


Lượt xem: 24895

Danh mục trang

Toàn bộ văn bản Điều 1. Phạm vi áp dụng Điều 2. Giải thích từ ngữ Điều 3. Phân cấp quản lý Điều 4. Đối tượng tham gia theo quy định tại Điều 2 Luật BHXH và các văn bản hướng dẫn thi hành, cụ thể như sau: Điều 5. Mức đóng và trách nhiệm đóng theo quy định tại Điều 85, Điều 86 Luật BHXH và các văn bản hướng dẫn thi hành, cụ thể như sau: Điều 6. Tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc theo quy định tại Điều 89 Luật BHXH và các văn bản hướng dẫn thi hành, cụ thể như sau: Điều 7. Phương thức đóng theo quy định tại Điều 85, Điều 86 Luật BHXH và các văn bản hướng dẫn thi hành, cụ thể như sau: Điều 8. Đối tượng tham gia theo quy định tại Điều 2 Luật BHXH và các văn bản hướng dẫn thi hành, cụ thể như sau: Điều 9. Phương thức đóng theo quy định tại Điều 87 Luật BHXH và các văn bản hướng dẫn thi hành, cụ thể như sau: Điều 10. Mức đóng theo quy định tại Điều 87 Luật BHXH và các văn bản hướng dẫn thi hành, cụ thể như sau: Điều 11. Thời điểm đóng theo quy định tại Điều 87 Luật BHXH và các văn bản hướng dẫn thi hành, cụ thể như sau: Điều 12. Hỗ trợ tiền đóng BHXH cho người tham gia BHXH tự nguyện theo quy định tại Điều 87 Luật BHXH và các văn bản hướng dẫn thi hành, cụ thể như sau: Điều 13. Đối tượng tham gia theo quy định tại Điều 43 Luật Việc làm và các văn bản hướng dẫn thi hành, cụ thể như sau: Điều 14. Mức đóng và trách nhiệm đóng theo quy định tại Điều 57 Luật Việc làm và các văn bản hướng dẫn thi hành, cụ thể như sau: Điều 15. Tiền lương tháng đóng BHTN theo quy định tại Điều 58 Luật Việc làm và các văn bản hướng dẫn thi hành, cụ thể như sau: Điều 16. Phương thức đóng Điều 17. Đối tượng tham gia BHYT theo quy định tại Điều 12 Luật BHYT và các văn bản hướng dẫn thi hành, cụ thể như sau: Điều 18. Mức đóng, trách nhiệm đóng BHYT của các đối tượng theo quy định tại Điều 13 Luật BHYT và các văn bản hướng dẫn thi hành, cụ thể như sau: Điều 19. Phương thức đóng BHYT theo quy định tại Điều 15 Luật BHYT và các văn bản hướng dẫn thi hành, cụ thể như sau: Điều 20. Hoàn trả tiền đóng BHYT Điều 21. Đối tượng tham gia theo quy định tại Điều 43 Luật An toàn, Vệ sinh lao động các văn bản hướng dẫn thi hành, cụ thể như sau: Điều 22. Mức đóng và phương thức đóng theo quy định tại Điều 44 Luật An toàn, Vệ sinh lao động các văn bản hướng dẫn thi hành, cụ thể như sau: Điều 23. Đăng ký, điều chỉnh đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN; cấp sổ BHXH, thẻ BHYT Điều 24. Đăng ký, đăng ký lại, điều chỉnh đóng BHXH tự nguyện; cấp sổ BHXH Điều 25. Đăng ký đóng, cấp thẻ BHYT đối với người chỉ tham gia BHYT Điều 26. Hoàn trả tiền đã đóng đối với người tham gia BHXH tự nguyện, người có từ 2 sổ BHXH trở lên có thời gian đóng BHXH, BHTN trùng nhau, người tham gia BHYT theo hộ gia đình, người tham gia BHYT được ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần mức đóng Điều 27. Cấp lại, đổi, điều chỉnh nội dung trên sổ BHXH, thẻ BHYT Điều 28. Thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN Điều 29. Cấp sổ BHXH Điều 30. Cấp thẻ BHYT Điều 31. Người tham gia Điều 32. Đơn vị sử dụng lao động, UBND xã, Đại lý thu/nhà trường, Cơ sở trợ giúp xã hội, Cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng thương binh và người có công; Cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc ngành lao động, thương binh và xã hội và cơ quan quản lý đối tượng Điều 33. Cơ quan BHXH tỉnh/huyện Điều 34. Khai thác, phát triển đối tượng cùng tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN Điều 35. Khai thác, phát triển đối tượng tham gia BHXH tự nguyện, đối tượng tham gia BHYT được ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần mức đóng và đối tượng tham gia BHYT theo hộ gia đình Điều 36. Quản lý nợ; đôn đốc thu nợ BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN Điều 37. Tính lãi chậm đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN Điều 38. Truy thu BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN Điều 39. Kiểm tra hồ sơ đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN Điều 40. Xây dựng, điều chỉnh và giao kế hoạch thu hằng năm Điều 41. Kế hoạch sử dụng phôi sổ BHXH, thẻ BHYT Điều 42. Quản lý đối tượng Điều 43. Quản lý tiền thu Điều 44. Quản lý phôi bìa sổ BHXH và phôi thẻ BHYT Điều 45. Kiểm kê, hủy phôi bìa sổ BHXH, thẻ BHYT Điều 46. Cấp và quản lý sổ BHXH Điều 47. Quản lý dữ liệu, giá trị sử dụng thẻ BHYT Điều 48. Hệ thống chứng từ, sổ, mẫu biểu Điều 49. Chế độ thông tin báo cáo Điều 50. Trách nhiệm của người tham gia, đơn vị, Đại lý thu Điều 51. Trách nhiệm của cơ quan BHXH Phụ lục
Mua thuê bao

Thông tin chuyển khoản: Công ty TNHH đào tạo và giải pháp nhanh Huy Sang; Số tài khoản 0211000526377 - Ngân hàng Vietcombank CN Thái Bình; Nội dung chuyển khoản: Học phí

Liên hệ tư vấn: Nguyễn Định 0987 298 766

Sau khi thanh toán bạn phải gửi yêu cầu cho quản trị viên để được xử lí đơn hàng
Bản quyền © Huy Sang Company bảo lưu mọi quyền.
Thiết kế bởi anhcode.com
Đăng nhập hệ thống
Mật khẩu có từ 6 kí tự bao gồm số và chữ


Quên mật khẩu?
Khôi phục mật khẩu
Hệ thống sẽ gửi một mật khẩu mới đến email đã được đăng kí trước đó
Đăng kí tài khoản
Mật khẩu có từ 6 kí tự bao gồm số và chữ