HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN, GIÁM ĐỊNH SUY GIẢM KHẢ NĂNG LAO ĐỘNG DO BỆNH VIÊM PHẾ QUẢN MẠN TÍNH NGHỀ NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2016/TT-BYT ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
1. Định nghĩa
Bệnh viêm phế quản mạn tính nghề nghiệp là tình trạng tăng tiết dịch nhầy của niêm mạc phế quản gây ho và khạc đờm liên tục, tái phát từng đợt (khoảng 3 tuần) ít nhất là 2 tháng trong 1 năm và liên tục trên 2 năm do tiếp xúc với các yếu tố gây bệnh trong quá trình lao động.
2. Yếu tố gây bệnh
Bụi vô cơ, hữu cơ, nấm mốc hoặc các hơi khí độc trong môi trường lao động.
3. Nghề, công việc thường gặp và nguồn tiếp xúc
Mọi công việc phải tiếp xúc với bụi vô cơ, hữu cơ, nấm mốc hoặc các hơi khí độc
4. Giới hạn tiếp xúc tối thiểu
Có một trong các yếu tố gây bệnh vượt quá giới hạn tiếp xúc ca làm việc cho phép theo quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành hoặc được ghi nhận tại phần đánh giá yếu tố tiếp xúc nghề nghiệp trong báo cáo kết quả quan trắc môi trường lao động.
5. Thời gian tiếp xúc tối thiểu
3 năm.
6. Thời gian bảo đảm
12 tháng.
7. Chẩn đoán
7.1. Lâm sàng
Ho và khạc đờm tái phát từng đợt (khoảng 3 tuần) ít nhất là 2 tháng trong 1 năm và liên tục trên 2 năm.
7.2. Cận lâm sàng
- Chức năng hô hấp: FEV1 giảm.
- Chụp X-quang lồng ngực thẳng: Có thể có hình ảnh hai rốn phổi đậm, có những đường mờ chạy xuống phía cơ hoành hoặc lan tỏa ra các vùng của phế trường.
8. Tiến triển, biến chứng
- Bội nhiễm phổi;
- Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD);
- Khí phế thũng;
- Tâm phế mạn.
9. Chẩn đoán phân biệt
- Hen;
- Giãn phế quản;
- Ung thư phế quản;
- Viêm phế quản mạn tính không do yếu tố nghề nghiệp;
- Các bệnh phổi khác.
10. Hướng dẫn giám định
Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh viêm phế quản mạn tính nghề nghiệp
TT |
Tổn thương cơ thể |
Tỷ lệ (%) |
1. |
Viêm phế quản mạn tính |
|
1.1. |
Chưa có rối loạn thông khí phổi |
15 |
1.2. |
Có biến chứng: Tỷ lệ được tính như Mục 1.1 cộng lùi với tỷ lệ quy định tại Mục 2; Mục 3 |
|
2. |
Rối loạn thông khí phổi |
|
2.1. |
Mức độ nhẹ |
11 - 15 |
2.2. |
Mức độ trung bình |
16 - 20 |
2.3. |
Mức độ nặng và rất nặng |
31 - 35 |
3. |
Tâm phế mạn |
|
3.1. |
Mức độ 1 |
16 - 20 |
3.2. |
Mức độ 2 |
31 - 35 |
3.3. |
Mức độ 3 |
51 - 55 |
3.4. |
Mức độ 4 |
81 |
HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN, GIÁM ĐỊNH SUY GIẢM KHẢ NĂNG LAO ĐỘNG DO BỆNH HEN NGHỀ NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2016/TT-BYT ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
1. Định nghĩa
Hen nghề nghiệp là bệnh hen do các yếu tố gây bệnh trong môi trường lao động gây nên.
2. Yếu tố gây bệnh
- Yếu tố gây mẫn cảm trong môi trường lao động chủ yếu:
+ Nguồn gốc thực vật như các hạt, bột mì, cà phê, chè, thuốc lá;
+ Nguồn gốc động vật như len, bụi từ súc vật thực nghiệm, từ bọ mạt, côn trùng;
+ Các kim loại đặc biệt muối kim loại như bạch kim, crôm, nickel;
+ Các hợp chất hữu cơ như formaldehyd, phenylen diamin, isocyanat, đặc biệt là toluen, diisocyanat, phthalic anhydrid, eppoxyresin;
+ Các loại kháng sinh, các enzym như chất tẩy rửa
- Yếu tố gây kích thích trong môi trường lao động: Chất kiềm và axit mạnh, những chất oxy hóa mạnh như amoniac, clo, clorit hydro, phosgen, oxyd nitơ hay SO2.
3. Nghề, công việc thường gặp và nguồn tiếp xúc
- Sản xuất và chế biến mủ cao su;
- Thu gom và xử lý lông động vật;
- Chế biến thực phẩm;
- Đóng gói thịt;
- Làm bánh mỳ;
- Làm chất giặt tẩy;
- Sơn ô tô;
- Sản xuất Vani;
- Chế biến gỗ;
- Mài kim loại;
- Sản xuất dược phẩm và bao bì;
- Nhân viên y tế;
- Nghề, công việc khác có tiếp xúc với các tác nhân gây mẫn cảm hoặc kích thích.
4. Giới hạn tiếp xúc tối thiểu
Yếu tố gây bệnh được ghi nhận trong phần đánh giá yếu tố tiếp xúc nghề nghiệp của Báo cáo kết quả quan trắc môi trường lao động.
5. Thời gian tiếp xúc tối thiểu
2 tuần.
6. Thời gian bảo đảm
7 ngày.
7. Chẩn đoán
7.1. Lâm sàng
- Triệu chứng của cơn hen phế quản điển hình;
- Cơn hen tái phát khi tiếp xúc lại với dị nguyên trong môi trường lao động;
- Thực thể (nghe phổi): Có ran rít, ran ngáy;
- Thể bệnh: Gồm hen phế quản thể mẫn cảm và thể dị ứng.
7.2. Cận lâm sàng
a) Chức năng hô hấp: FEV1 sau ca làm việc giảm ≥ 15% so với trước ca;
b) Test dị nguyên dương tính đối với hen phế quản thể dị ứng (khi cơ sở y tế có đủ điều kiện trang thiết bị và hồi sức cấp cứu).
8. Tiến triển, biến chứng
- Rối loạn thông khí phổi;
- Tâm phế mạn;
- Hội chứng chồng lấp hen và bệnh tắc nghẽn phổi mạn tính (COPD).
9. Chẩn đoán phân biệt
- Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD);
- Các bệnh nhiễm khuẩn phổi;
- Bệnh hen không do nghề nghiệp.
10. Hướng dẫn giám định
TT |
Tổn thương cơ thể |
Tỷ lệ (%) |
1. |
Hen |
|
1.1. |
Mức độ 1: Có 1 - 2 cơn hen một tuần, nhỏ hơn hoặc bằng 2 cơn vào ban đêm một tháng |
11 - 15 |
1.2. |
Mức độ 2: Có trên 2 cơn hen một tuần nhưng dưới 1 cơn một ngày. Cơn vào ban đêm trên 2 cơn một tháng |
21 |
1.3. |
Mức độ 3: Cơn hen ngày xuất hiện thường xuyên, cơn hen đêm lớn hơn 1 cơn một tuần |
31 |
1.4. |
Mức độ 4: Cơn hen ngày xuất hiện liên tục, cơn hen đêm xuất hiện thường xuyên |
41 |
2. |
Rối loạn thông khí phổi |
|
2.1. |
Mức độ nhẹ |
11 - 15 |
2.2. |
Mức độ trung bình |
16 - 20 |
2.3. |
Mức độ nặng và rất nặng |
31 - 35 |
3. |
Tâm phế mạn |
|
3.1. |
Mức độ 1 |
16 - 20 |
3.2. |
Mức độ 2 |
31 - 35 |
3.3. |
Mức độ 3 |
51 - 55 |
3.4. |
Mức độ 4 |
81 |