[email protected] 0987298766
Đăng kí Đăng nhập
  • Trang chủ
  • Tài liệu
  • Văn bản
    • Chính sách
    • Mẫu biểu
  • Khóa học
    • Đồng hành lập và phân tích báo cáo tài chính
  • Phần mềm
    • Kê khai thuế
    • Kế toán
  • Liên hệ
  • Đăng kí
  • Đăng nhập

Thông tư số 15/2016/TT-BYT bệnh nghề nghiệp được hưởng bảo hiểm xã hội


PHỤ LỤC 27

HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN, GIÁM ĐỊNH SUY GIẢM KHẢ NĂNG LAO ĐỘNG DO BỆNH DA NGHỀ NGHIỆP DO TIẾP XÚC MÔI TRƯỜNG ẨM ƯỚT VÀ LẠNH KÉO DÀI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2016/TT-BYT ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

1. Định nghĩa bệnh

Bệnh da nghề nghiệp do tiếp xúc môi trường ẩm ướt và lạnh kéo dài là bệnh lý ở da do tiếp xúc thường xuyên với yếu tố gây bệnh trong quá trình lao động.

2. Yếu tố gây bệnh

Ẩm ướt hoặc lạnh kéo dài có thể kèm theo các tác nhân khác như hóa chất, vi khuẩn, nấm.

3. Nghề, công việc thường gặp và nguồn tiếp xúc

- Nuôi trồng thủy sản;

- Chế biến thủy sản, thực phẩm;

- Sơ chế mủ cao su;

- Hầm lò;

- Nạo vét mương, cống;

- Nghề, công việc khác tiếp xúc với ẩm ướt và lạnh kéo dài.

4. Giới hạn tiếp xúc tối thiểu

Yếu tố gây bệnh được ghi nhận trong phần đánh giá yếu tố tiếp xúc nghề nghiệp của Báo cáo kết quả quan trắc môi trường lao động.

5. Thời gian tiếp xúc tối thiểu

2 tháng.

6. Thời gian bảo đảm

- Tổn thương móng: 9 tháng;

- Các tổn thương khác: 15 ngày.

7. Chẩn đoán

7.1. Lâm sàng

7.1.1. Viêm da tiếp xúc

- Da có những đám tổn thương không đồng nhất, cụ thể: da đầu chi mỏng, bóng nhẵn, nếp da lòng bàn chân, bàn tay nổi rõ, da dày màu xám bẩn hoặc da sẫm màu, da khô, đỏ da, bong vẩy da, nứt da, các sẩn phù, mụn nước, mụn mủ, vết trợt loét bờ nham nhở; kẽ tay, chân viêm đỏ, trợt loét da xung quanh màu vàng và mủn. Vị trí tổn thương ở vùng tiếp xúc trực tiếp với lạnh ẩm: các đầu chi, da ngón tay, lòng bàn lay, mu bàn tay, cẳng tay, cánh tay, ngón chân, lòng bàn chân, mu bàn chân, cẳng chân, đùi, hiếm gặp (tháp mũi, dái tai);

7.1.2. Viêm quanh móng

- Móng tay móng chân: xung quanh móng tay, móng chân sưng nề, đỏ, có vảy da đôi khi có mủ. Móng tay, móng chân mất bỏng, màu xám bẩn, trên bề mặt móng có những chấm trắng, lõm, có vằn ngang dọc. Móng dày, sần sùi, mọc chậm gốc móng tụt, rụng móng;

- Các triệu chứng khác: đau hoặc ngứa vùng tổn thương, đầu chi có thể có cảm giác căng nóng, kiến bò, kim châm, đau nhức, tê nhiều ngón, cẳng tay, cẳng chân.

7.1.3. Bỏng lạnh

- Vị trí tổn thương: thường ở vùng tiếp xúc trực tiếp với lạnh và ẩm như bàn tay, bàn chân; hiếm gặp dái tai và má.

- Da thay đổi màu sắc, có thể là màu trắng, màu sáp, màu xám, xanh xám hoặc màu sắc lốm đốm;

- Bề mặt da xuất hiện các mụn nước sau 12 - 36 giờ;

- Tổn thương có thể tiến triển đến hoại tử thượng bì, nặng hơn loét đến lớp cân cơ;

- Sờ: Tổn thương nhẹ, trung bình (độ 1, độ 2) sờ thấy bề mặt cứng, lớp sâu mềm mại; Khi bỏng lạnh nặng (độ 3) sờ thấy cả lớp nông và lớp sâu đều cứng.

- Cơ năng: vùng tổn thương tê cóng, lạnh buốt, mất cảm giác.

7.1.4. Hội chứng Raynaud

Hội chứng Raynaud trải qua 3 giai đoạn:

- Giai đoạn 1: Giai đoạn “trắng, lạnh” do co thắt tiểu động mạch nên mạng lưới mao quản không nhận được máu đến đầu ngón làm đầu ngón trở nên trắng và lạnh;

- Giai đoạn 2: Giai đoạn "xanh tím" do ứ trệ máu tại các tiểu tĩnh mạch (mô phù nề do thiếu máu gây chèn ép) nên trên lâm sàng biểu hiện đầu ngón tay xanh tím và đau buốt;

- Giai đoạn 3: Giai đoạn “đỏ, nóng” do mở các cơ tròn tiền mao mạch, máu đến nhanh và nhiều làm các đầu ngón tay trở nên nóng đỏ.

7.2. Cận lâm sàng

a) Đo pH da: Cẳng tay pH ≥ 5,5; Mu tay pH ≥ 5,3;

b) Xét nghiệm nấm, vi khuẩn;

c) Thử nghiệm trung hòa kiềm theo phương pháp Burchardt khả năng trung hòa ≥ 7 phút. Các xét nghiệm pH da, nấm, vi khuẩn là chủ yếu.

8. Chẩn đoán phân biệt

Viêm da tiếp xúc do các nguyên nhân khác, viêm quanh móng không do nguyên nhân nghề nghiệp, bỏng lạnh không do nguyên nhân nghề nghiệp, hội chứng Raynaud không do nguyên nhân nghề nghiệp, hội chứng Raynaud do rung chuyển nghề nghiệp, hội chứng Raynaud, viêm mao mạch

9. Hướng dẫn giám định

TT

Tổn thương cơ thể

Tỷ lệ (%)

1.

Tổn thương da để lại di chứng ảnh hưởng đến chức năng da và thẩm mỹ (bao gồm cả viêm da tiếp xúc)

 

1.1.

Tổn thương dạng dát thay đổi mầu sắc da hoặc rối loạn sắc tố

 

1.1.1.

Vùng mặt, cổ

 

1.1.1.1.

Diện tích dưới 0,5% diện tích cơ thể

1 - 2

1.1.1.2.

Diện tích từ 0,5% đến dưới 1% diện tích cơ thể

3 - 4

1.1.1.3.

Diện tích tổn thương từ 1% đến dưới 1,5% diện tích cơ thể

5 - 9

1.1.1.4.

Diện tích tổn thương từ 1,5% đến 3% diện tích cơ thể

11 - 15

1.1.1.5.

Diện tích tổn thương từ trên 3% diện tích cơ thể

16 - 20

1.2.1.

Vùng lưng - ngực - bụng

 

1.1.2.1.

Diện tích tổn thương dưới 0,5% diện tích cơ thể

1 - 2

1.1.2.2.

Diện tích tổn thương từ 0,5% đến dưới 1% diện tích cơ thể

3 - 4

1.1.2.3.

Diện tích tổn thương từ 1 % đến 4% diện tích cơ thể

5 - 9

1.1.2.4.

Diện tích tổn thương từ 5% đến 8% diện tích cơ thể

11 - 15

1.1.2.5.

Diện tích tổn thương từ 9% đến 17% diện tích cơ thể

16 - 20

1.1.2.6.

Diện tích tổn thương từ 18% đến 27% diện tích cơ thể

21 - 25

1.1.2.7.

Diện tích tổn thương từ 28% đến 36% diện tích cơ thể

26 - 30

1.1.3.

Chi trên hoặc chi dưới một bên

 

1.1.3.1.

Diện tích dưới 0,5% diện tích cơ thể

1 - 2

1.1.3.2.

Diện tích tổn thương từ 0,5% đến dưới 1% diện tích cơ thể

3 - 4

1.1.3.3.

Diện tích tổn thương từ 1% đến 4% diện tích cơ thể

5 - 9

1.1.3.4.

Diện tích tổn thương từ 5% đến 8% diện tích cơ thể

11 - 15

1.1.3.5.

Diện tích tổn thương từ 9% đến 18% diện tích cơ thể

16 - 20

1.2.

Tổn thương da dạng bong vảy (khô hoặc mỡ), mụn nước, da dày lichen hóa

 

1.2.1.

Vùng mặt, cổ

 

1.2.1.1.

Diện tích tổn thương dưới 0,5% diện tích cơ thể

1 - 3

1.2.1.2.

Diện tích tổn thương từ 0,5% đến dưới 1% diện tích cơ thể

5 - 9

1.2.1.3.

Diện tích tổn thương từ 1 % đến dưới 1,5% diện tích cơ thể

11 - 15

1.2.1.4.

Diện tích tổn thương từ 1,5% đến 3% diện tích cơ thể

16 - 20

1.2.1.5.

Diện tích tổn thương từ trên 3% diện tích cơ thể

21 - 25

1.2.2.

Vùng lưng, ngực, bụng

 

1.2.2.1.

Diện tích tổn thương dưới 0,5% diện tích cơ thể

1 - 2

1.2.2.2.

Diện tích tổn thương từ 0,5% đến dưới 1 % diện tích cơ thể

3 - 4

1.2.2.3.

Diện tích tổn thương từ 1% đến 4 % diện tích cơ thể

11 - 15

1.2.2.4.

Diện tích tổn thương từ 5% đến 8% diện tích cơ thể

16 - 20

1.2.2.5.

Diện tích tổn thương từ 9% đến 17% diện tích cơ thể

21 - 25

1.2.2.6.

Diện tích tổn thương từ 18% đến 27% diện tích cơ thể

26 - 30

1.2.2.7.

Diện tích tổn thương từ 28% đến 36% diện tích cơ thể

31 - 35

1.2.3.

Chi trên hoặc chi dưới một bên

 

1.2.3.1.

Diện tích tổn thương dưới 0,5% diện tích cơ thể

1 - 3

1.2.3.2.

Diện tích tổn thương từ 0,5% đến dưới 1% diện tích cơ thể

5 - 9

1.2.3.3.

Diện tích tổn thương từ 1% đến 4% diện tích cơ thể

11 - 15

1.2.3.4.

Diện tích tổn thương từ 5% đến 8% diện tích cơ thể

16 - 20

1.2.3.5.

Diện tích tổn thương từ 9% đến 18% diện tích cơ thể

21 - 25

1.3.

Tổn thương da dạng dày sừng, teo da, sẩn, nút, củ, cục, sùi

 

1.3.1.

Vùng mặt, cổ

 

1.3.1.1.

Diện tích tổn thương dưới 0,5% diện tích cơ thể

5 - 9

1.3.1.2.

Diện tích tổn thương từ 0,5% đến dưới 1 % diện tích cơ thể

11 - 15

1.3.1.3.

Diện tích tổn thương từ 1% đến dưới 1,5% diện tích cơ thể

16 - 20

1.3.1.4.

Diện tích tổn thương từ 1,5% đến dưới 3% diện tích cơ thể

21 - 25

1.3.1.5.

Diện tích tổn thương từ 3% diện tích cơ thể trở lên

26 - 30

1.3.2.

Vùng lưng, ngực, bụng

 

1.3.2.1.

Diện tích tổn thương dưới 0,5% diện tích cơ thể

1 - 3

1.3.2.2.

Diện tích tổn thương từ 0,5% đến dưới 1 % diện tích cơ thể

5 - 9

1.3.2.3.

Diện tích tổn thương từ 1% đến 4 % diện tích cơ thể

16 - 20

1.3.2.4.

Diện tích tổn thương từ 5% đến 8% diện tích cơ thể

21 - 25

1.3.2.5.

Diện tích tổn thương chiếm từ 9% đến 17% diện tích cơ thể

26 - 30

1.3.2.6.

Diện tích tổn thương chiếm từ 18% đến 36% diện tích cơ thể

31 - 35

1.3.3.

Chi trên hoặc chi dưới một bên

 

1.3.3.1.

Diện tích tổn thương dưới 0,5% diện tích cơ thể

5 - 9

1.3.3.2.

Diện tích tổn thương từ 0,5% đến dưới 1% diện tích cơ thể

11 - 15

1.3.3.3.

Diện tích tổn thương từ 1% đến 4% diện tích cơ thể

16 - 20

1.3.3.4.

Diện tích tổn thương từ 5% đến 8% diện tích cơ thể

21 - 25

1.3.3.5.

Diện tích tổn thương từ 9% đến 18% diện tích cơ thể

26 - 30

2.

Nấm da tùy theo mức độ tổn thương được áp dụng như Mục 1.1 hoặc Mục 1.2 hoặc Mục 1.3.

 

3.

Bệnh về móng và các di chứng (tính cho một chi)

 

3.1.

Tổn thương móng tay hoặc móng chân để lại di chứng: đổi màu, sần sùi có vằn ngang dọc hoặc viêm quanh móng điều trị không kết quả hay tái phát

 

3.1.1.

Từ một đến ba móng

1 - 4

3.1.2.

Từ bốn đến năm móng

6 - 10

3.2.

Tổn thương móng tay hoặc móng chân bị biến dạng móng hoặc cụt rụng

 

3.2.1.

Từ một đến ba móng

6 - 10

3.2.2.

Từ bốn đến năm móng

11 - 15

4.

Hội chứng Raynaud

 

4.1.

Ảnh hưởng ít đến sinh hoạt: chỉ có rối loạn cơ năng (đau cách hồi), chưa có rối loạn dinh dưỡng

21 - 25

4.2.

Ảnh hưởng nhiều đến sinh hoạt, điều trị ổn định: có rối loạn dinh dưỡng hoặc biến chứng nhẹ (đau thường xuyên)

31 - 35

4.3.

Ảnh hưởng rất nhiều đến sinh hoạt hoặc điều trị không có kết quả

41 - 45

 


Lượt xem: 13795

Danh mục trang

Toàn bộ văn bản Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Điều 2. Giải thích từ ngữ Điều 3. Danh mục bệnh nghề nghiệp được bảo hiểm và hướng dẫn chẩn đoán, giám định Điều 3. Nguyên tắc chẩn đoán, điều trị, dự phòng đối với người lao động bị mắc bệnh nghề nghiệp Điều 4. Tổ chức thực hiện Điều 5. Điều khoản tham chiếu Điều 6. Hiệu lực thi hành PHỤ LỤC 1 HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN, GIÁM ĐỊNH SUY GIẢM KHẢ NĂNG LAO ĐỘNG DO BỆNH BỤI PHỔI SILIC NGHỀ NGHIỆP PHỤ LỤC 2 HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN, GIÁM ĐỊNH SUY GIẢM KHẢ NĂNG LAO ĐỘNG DO BỆNH BỤI PHỔI AMIĂNG NGHỀ NGHIỆP PHỤ LỤC 3 HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN, GIÁM ĐỊNH SUY GIẢM KHẢ NĂNG LAO ĐỘNG DO BỆNH BỤI PHỔI BÔNG NGHỀ NGHIỆP PHỤ LỤC 4 HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN, GIÁM ĐỊNH SUY GIẢM KHẢ NĂNG LAO ĐỘNG DO BỆNH BỤI PHỔI TALC NGHỀ NGHIỆP PHỤ LỤC 5 HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN, GIÁM ĐỊNH SUY GIẢM KHẢ NĂNG LAO ĐỘNG DO BỆNH BỤI PHỔI THAN NGHỀ NGHIỆP PHỤ LỤC 6 HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN, GIÁM ĐỊNH SUY GIẢM KHẢ NĂNG LAO ĐỘNG DO BỆNH VIÊM PHẾ QUẢN MẠN TÍNH NGHỀ NGHIỆP PHỤ LỤC 8 HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN, GIÁM ĐỊNH SUY GIẢM KHẢ NĂNG LAO ĐỘNG DO BỆNH NHIỄM ĐỘC CHÌ NGHỀ NGHIỆP PHỤ LỤC 9 HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN, GIÁM ĐỊNH SUY GIẢM KHẢ NĂNG LAO ĐỘNG DO BỆNH NHIỄM ĐỘC NGHỀ NGHIỆP DO BENZEN VÀ ĐỒNG ĐẲNG PHỤ LỤC 10 HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN, GIÁM ĐỊNH SUY GIẢM KHẢ NĂNG LAO ĐỘNG DO BỆNH NHIỄM ĐỘC THỦY NGÂN NGHỀ NGHIỆP PHỤ LỤC 11 HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN, GIÁM ĐỊNH SUY GIẢM KHẢ NĂNG LAO ĐỘNG DO BỆNH NHIỄM ĐỘC MANGAN NGHỀ NGHIỆP PHỤ LỤC 12 HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN, GIÁM ĐỊNH SUY GIẢM KHẢ NĂNG LAO ĐỘNG DO BỆNH NHIỄM ĐỘC TRINITROTOLUEN NGHỀ NGHIỆP PHỤ LỤC 13 HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN, GIÁM ĐỊNH SUY GIẢM KHẢ NĂNG LAO ĐỘNG DO BỆNH NHIỄM ĐỘC ASEN NGHỀ NGHIỆP PHỤ LỤC 14 HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN, GIÁM ĐỊNH SUY GIẢM KHẢ NĂNG LAO ĐỘNG DO BỆNH NHIỄM ĐỘC HÓA CHẤT BẢO VỆ THỰC VẬT NGHỀ NGHIỆP (NHÓM PHỐT PHO HỮU CƠ VÀ CACBAMAT) PHỤ LỤC 15 HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN, GIÁM ĐỊNH SUY GIẢM KHẢ NĂNG LAO ĐỘNG DO BỆNH NHIỄM ĐỘC NICOTIN NGHỀ NGHIỆP PHỤ LỤC 16 HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN, GIÁM ĐỊNH SUY GIẢM KHẢ NĂNG LAO ĐỘNG DO BỆNH NHIỄM ĐỘC CACBON MONOXIT NGHỀ NGHIỆP PHỤ LỤC 17 HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN, GIÁM ĐỊNH SUY GIẢM KHẢ NĂNG LAO ĐỘNG DO BỆNH NHIỄM ĐỘC CADIMI NGHỀ NGHIỆP PHỤ LỤC 18 HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN, GIÁM ĐỊNH SUY GIẢM KHẢ NĂNG LAO ĐỘNG DO BỆNH ĐIẾC NGHỀ NGHIỆP DO TIẾNG ỒN PHỤ LỤC 19 HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN, GIÁM ĐỊNH SUY GIẢM KHẢ NĂNG LAO ĐỘNG DO BỆNH GIẢM ÁP NGHỀ NGHIỆP PHỤ LỤC 20 HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN, GIÁM ĐỊNH SUY GIẢM KHẢ NĂNG LAO ĐỘNG DO BỆNH NGHỀ NGHIỆP DO RUNG TOÀN THÂN PHỤ LỤC 21 HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN, GIÁM ĐỊNH SUY GIẢM KHẢ NĂNG LAO ĐỘNG DO BỆNH NGHỀ NGHIỆP DO RUNG CỤC BỘ PHỤ LỤC 22 HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN, GIÁM ĐỊNH SUY GIẢM KHẢ NĂNG LAO ĐỘNG DO BỆNH PHÓNG XẠ NGHỀ NGHIỆP PHỤ LỤC 23 HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN, GIÁM ĐỊNH SUY GIẢM KHẢ NĂNG LAO ĐỘNG DO BỆNH ĐỤC THỂ THỦY TINH NGHỀ NGHIỆP PHỤ LỤC 24 HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN, GIÁM ĐỊNH SUY GIẢM KHẢ NĂNG LAO ĐỘNG DO BỆNH NỐT DẦU NGHỀ NGHIỆP PHỤ LỤC 25 HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN, GIÁM ĐỊNH SUY GIẢM KHẢ NĂNG LAO ĐỘNG DO BỆNH SẠM DA NGHỀ NGHIỆP PHỤ LỤC 26 HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN, GIÁM ĐỊNH SUY GIẢM KHẢ NĂNG LAO ĐỘNG DO BỆNH VIÊM DA TIẾP XÚC NGHỀ NGHIỆP DO CRÔM PHỤ LỤC 27 HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN, GIÁM ĐỊNH SUY GIẢM KHẢ NĂNG LAO ĐỘNG DO BỆNH DA NGHỀ NGHIỆP DO TIẾP XÚC MÔI TRƯỜNG ẨM ƯỚT VÀ LẠNH KÉO DÀI PHỤ LỤC 28 HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN, GIÁM ĐỊNH SUY GIẢM KHẢ NĂNG LAO ĐỘNG BỆNH DA NGHỀ NGHIỆP DO TIẾP XÚC VỚI CAO SU TỰ NHIÊN VÀ HÓA CHẤT PHỤ GIA CAO SU PHỤ LỤC 29 HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN, GIÁM ĐỊNH SUY GIẢM KHẢ NĂNG LAO ĐỘNG DO BỆNH LEPTOSPIRA NGHỀ NGHIỆP PHỤ LỤC 30 HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN, GIÁM ĐỊNH SUY GIẢM KHẢ NĂNG LAO ĐỘNG DO BỆNH VIÊM GAN VI RÚT B NGHỀ NGHIỆP PHỤ LỤC 31 HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN, GIÁM ĐỊNH SUY GIẢM KHẢ NĂNG LAO ĐỘNG DO BỆNH LAO NGHỀ NGHIỆP PHỤ LỤC 32 HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN, GIÁM ĐỊNH SUY GIẢM KHẢ NĂNG LAO ĐỘNG DO NHIỄM HIV DO TAI NẠN RỦI RO NGHỀ NGHIỆP PHỤ LỤC 33 HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN, GIÁM ĐỊNH SUY GIẢM KHẢ NĂNG LAO ĐỘNG DO BỆNH VIÊM GAN VI RÚT C NGHỀ NGHIỆP PHỤ LỤC 34 HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN, GIÁM ĐỊNH SUY GIẢM KHẢ NĂNG LAO ĐỘNG DO BỆNH UNG THƯ TRUNG BIỂU MÔ NGHỀ NGHIỆP
Mua thuê bao

Thông tin chuyển khoản: Công ty TNHH đào tạo và giải pháp nhanh Huy Sang; Số tài khoản 0211000526377 - Ngân hàng Vietcombank CN Thái Bình; Nội dung chuyển khoản: Học phí

Liên hệ tư vấn: Nguyễn Định 0987 298 766

Sau khi thanh toán bạn phải gửi yêu cầu cho quản trị viên để được xử lí đơn hàng
Bản quyền © Huy Sang Company bảo lưu mọi quyền.
Thiết kế bởi anhcode.com
Đăng nhập hệ thống
Mật khẩu có từ 6 kí tự bao gồm số và chữ


Quên mật khẩu?
Khôi phục mật khẩu
Hệ thống sẽ gửi một mật khẩu mới đến email đã được đăng kí trước đó
Đăng kí tài khoản
Mật khẩu có từ 6 kí tự bao gồm số và chữ