[email protected] 0987298766
Đăng kí Đăng nhập
  • Trang chủ
  • Tài liệu
  • Văn bản
    • Chính sách
    • Mẫu biểu
  • Khóa học
    • Đồng hành lập và phân tích báo cáo tài chính
  • Phần mềm
    • Kê khai thuế
    • Kế toán
  • Liên hệ
  • Đăng kí
  • Đăng nhập

Thông tư số 15/2016/TT-BYT quy định về bệnh nghề nghiệp được hưởng bảo hiểm xã hội


PHỤ LỤC 25

HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN, GIÁM ĐỊNH SUY GIẢM KHẢ NĂNG LAO ĐỘNG DO BỆNH SẠM DA NGHỀ NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2016/TT-BYT ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

1. Định nghĩa bệnh

Bệnh sạm da nghề nghiệp là tình trạng bệnh lý làm tăng lượng hắc tố ở da do tiếp xúc với yếu tố gây bệnh trong quá trình lao động.

2. Yếu tố gây bệnh

Chất làm tăng nhạy cảm của da với ánh sáng và ánh sáng cực tím trong môi trường lao động.

3. Nghề, công việc thường gặp và nguồn tiếp xúc

- Tiếp xúc với xăng dầu;

- Luyện cốc, than;

- Sản xuất hóa chất phụ gia cao su;

- Cơ khí;

- Nghề, công việc khác tiếp xúc với chất làm tăng nhạy cảm của da với ánh sáng và ánh sáng cực tím.

4. Giới hạn tiếp xúc tối thiểu

Giới hạn tiếp xúc tối thiểu xác định bằng một trong hai tiêu chí sau:

- Yếu tố gây bệnh được ghi nhận trong phần đánh giá yếu tố tiếp xúc nghề nghiệp của Báo cáo kết quả quan trắc môi trường lao động.

- Nồng độ hơi, bụi cacbua hydro vượt quá giới hạn tiếp xúc ca làm việc theo quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.

5. Thời gian tiếp xúc tối thiểu

12 tháng.

6. Thời gian bảo đảm

6 tháng.

7. Chẩn đoán

7.1. Lâm sàng

a) Triệu chứng toàn thân có thể có các biểu hiện trước các triệu chứng ngoài da, từ vài tuần đến vài tháng. Người mệt mỏi, mất ngủ, nhức đầu chóng mặt, trí nhớ giảm, ăn uống kém ngon, sút cân, tim đập chậm, huyết áp thường hạ. Bệnh nhân thường thấy cảm giác ngứa, nóng rát tại các vùng tổn thương.

b) Triệu chứng ngoài da: qua 3 giai đoạn:

- Giai đoạn đầu: Đỏ da vùng hở, kèm ngứa. Sau phát triển sạm da hình mạng lưới. Ở cẳng tay có sạm da kèm dày sừng các lỗ chân lông. Trán và 2 bên thái dương có thể sạm da hình mạng lưới;

- Giai đoạn II: Mức độ sạm da tăng rõ, sạm da có thể xuất hiện trên nên da xung huyết. Da càng ngày càng sạm, màu nâu sậm, từng chỗ có thể thấy giãn mạch. Trên bề mặt da xuất hiện bong vẩy, có thể có teo da nhẹ kèm dày sừng;

- Giai đoạn III: Đặc tính sạm da hình mạng lưới, da sạm như chì, teo da rõ, nhất là ở vùng da mỏng.

7.2. Cận lâm sàng

- Đo liều sinh học: Dương tính dưới 4 phút;

- Xét nghiệm melanogen niệu.

8. Chẩn đoán phân biệt

- Rám má (melasma);

- Sạm da của Riehl;

- Sạm da quanh miệng của Brocq;

- Dải sạm da ở trán;

- Các bệnh sạm da khác không do nghề nghiệp gây nên.

9. Hướng dẫn giám định

TT

Tổn thương cơ thể

Tỷ lệ (%)

1.

Tổn thương dạng dát thay đổi mầu sắc da hoặc rối loạn sắc tố

 

1.1.

Vùng mặt, cổ

 

1.1.1.

Diện tích dưới 0,5% diện tích cơ thể

1 - 2

1.1.2.

Diện tích từ 0,5% đến dưới 1% diện tích cơ thể

3 - 4

1.1.3.

Diện tích tổn thương từ 1% đến dưới 1,5% diện tích cơ thể

5 - 9

1.1.4.

Diện tích tổn thương từ 1,5% đến 3% diện tích cơ thể

11- 15

1.1.5.

Diện tích tổn thương từ trên 3% diện tích cơ thể

16 - 20

1.2.

Vùng lưng - ngực - bụng

 

1.2.1.

Diện tích tổn thương dưới 0,5% diện tích cơ thể

1- 2

1.2.2.

Diện tích tổn thương từ 0,5% đến dưới 1% diện tích cơ thể

3 - 4

1.2.3.

Diện tích tổn thương từ 1% đến 4% diện tích cơ thể

5 - 9

1.2.4.

Diện tích tổn thương từ 5% đến 8% diện tích cơ thể

11 - 15

1.2.5.

Diện tích tổn thương từ 9% đến 17% diện tích cơ thể

16 - 20

1.2.6.

Diện tích tổn thương từ 18% đến 27% diện tích cơ thể

21 - 25

1.2.7.

Diện tích tổn thương từ 28% đến 36% diện tích cơ thể

26 - 30

1.3.

Chi trên hoặc chi dưới một bên

 

1.3.1.

Diện tích dưới 0,5% diện tích cơ thể

1 - 2

1.3.2.

Diện tích tổn thương từ 0,5% đến dưới 1% diện tích cơ thể

3 - 4

1.3.3.

Diện tích tổn thương từ 1% đến 4% diện tích cơ thể

5 - 9

1.3.4.

Diện tích tổn thương từ 5% đến 8% diện tích cơ thể

11 - 15

1.3.5.

Diện tích tổn thương từ 9% đến 18% diện tích cơ thể

16 - 20

2.

Tổn thương da dạng bong vảy (khô hoặc mỡ), mụn nước, da dày lichen hóa

 

2.1.

Vùng mặt, cổ

 

2.1.1.

Diện tích tổn thương dưới 0,5% diện tích cơ thể

1 - 3

2.1.2.

Diện tích tổn thương từ 0,5% đến dưới 1% diện tích cơ thể

5 - 9

2.1.3.

Diện tích tổn thương từ 1% đến dưới 1,5% diện tích cơ thể

11 - 15

2.1.4.

Diện tích tổn thương từ 1,5% đến 3% diện tích cơ thể

16 - 20

2.1.5.

Diện tích tổn thương từ trên 3% diện tích cơ thể

21 - 25

2.2.

Vùng lưng, ngực, bụng

 

2.2.1.

Diện tích tổn thương dưới 0,5% diện tích cơ thể

1 - 2

2.2.2.

Diện tích tổn thương từ 0,5% đến dưới 1% diện tích cơ thể

3 - 4

2.2.3.

Diện tích tổn thương từ 1% đến 4% diện tích cơ thể

11 - 15

2.2.4.

Diện tích tổn thương từ 5% đến 8% diện tích cơ thể

16 - 20

2.2.5.

Diện tích tổn thương từ 9% đến 17% diện tích cơ thể

21 - 25

2.2.6.

Diện tích tổn thương từ 18% đến 27% diện tích cơ thể

26 - 30

2.2.7.

Diện tích tổn thương từ 28% đến 36% diện tích cơ thể

31 - 35

2.3.

Chi trên hoặc chi dưới một bên

 

2.3.1.

Diện tích tổn thương dưới 0,5% diện tích cơ thể

1 - 3

2.3.2.

Diện tích tổn thương từ 0,5% đến dưới 1% diện tích cơ thể

5 - 9

2.3.3.

Diện tích tổn thương từ 1 % đến 4% diện tích cơ thể

11 - 15

2.3.4.

Diện tích tổn thương từ 5% đến 8% diện tích cơ thể

16 - 20

2.3.5.

Diện tích tổn thương từ 9% đến 18% diện tích cơ thể

21 - 25

3.

Tổn thương da dạng dày sừng, teo da, sẩn, nút, củ, cục, sùi

 

3.1.

Vùng mặt, cổ

 

3.1.1.

Diện tích tổn thương dưới 0,5% diện tích cơ thể

5 - 9

3.1.2.

Diện tích tổn thương từ 0,5% đến dưới 1% diện tích cơ thể

11 - 15

3.1.3.

Diện tích tổn thương từ 1 % đến dưới 1,5% diện tích cơ thể

16 - 20

3,1.4.

Diện tích tổn thương từ 1,5% đến dưới 3% diện tích cơ thể

21 - 25

3.1.5.

Diện tích tổn thương từ 3% diện tích cơ thể trở lên

26 - 30

3.2.

Vùng lưng, ngực, bụng

 

3.2.1.

Diện tích tổn thương dưới 0,5% diện tích cơ thể

1 - 3

3.2.2.

Diện tích tổn thương từ 0,5% đến dưới 1 % diện tích cơ thể

5 - 9

3.2.3.

Diện tích tổn thương từ 1 % đến 4 % diện tích cơ thể

16 - 20

3.2.4.

Diện tích tổn thương từ 5% đến 8% diện tích cơ thể

21 - 25

3.2.5.

Diện tích tổn thương chiếm từ 9% đến 17% diện tích cơ thể

26 - 30

3.2.6.

Diện tích tổn thương chiếm từ 18% đến 36% diện tích cơ thể

31 - 35

3.3.

Chi trên hoặc chi dưới một bên

 

3.3.1.

Diện tích tổn thương dưới 0,5% diện tích cơ thể

5 - 9

3.3.2.

Diện tích tổn thương từ 0,5% đến dưới 1% diện tích cơ thể

11 - 15

3.3.3.

Diện tích tổn thương từ 1% đến 4% diện tích cơ thể

16 - 20

3.3.4.

Diện tích tổn thương từ 5% đến 8% diện tích cơ thể

21 - 25

3.3.5.

Diện tích tổn thương từ 9% đến 18% diện tích cơ thể

26 - 30

 

Ghi chú:

- Nếu diện tích da bị tổn thương chiếm từ 20% diện tích cơ thể trở lên ảnh hưởng điều tiết thì được cộng lùi thêm 10%

- Nếu nhiều loại tổn thương (trong mục 1, 2, 3 nêu trên) trên cùng 1 vị trí thì áp dụng tỷ lệ của loại tổn thương có tỷ lệ tổn thương cơ thể cao nhất

 


Lượt xem: 18758

Danh mục trang

Toàn bộ văn bản Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Điều 2. Giải thích từ ngữ Điều 3. Danh mục bệnh nghề nghiệp được bảo hiểm và hướng dẫn chẩn đoán, giám định Điều 4. Nguyên tắc chẩn đoán, điều trị, dự phòng đối với người lao động bị mắc bệnh nghề nghiệp Điều 5. Tổ chức thực hiện Điều 6. Điều khoản tham chiếu Điều 7. Hiệu lực thi hành Phụ lục 1: Hướng dẫn chẩn đoán, giám định suy giảm khả năng lao động do bệnh bụi phổi Silic nghề nghiệp Phụ lục 2: Hướng dẫn chẩn đoán, giám định suy giảm khả năng lao động do bệnh bụi phổi Amiăng nghề nghiệp Phụ lục : Hướng dẫn chẩn đoán, giám định suy giảm khả năng lao động do bệnh bụi phổi bông nghề nghiệp Phụ lục 4: Hướng dẫn chẩn đoán, giám định suy giảm khả năng lao động do bệnh bụi phổi Talc nghề nghiệp Phụ lục 5: Hướng dẫn chẩn đoán, giám định suy giảm khả năng lao động do bệnh bụi phổi Than nghề nghiệp Phụ lục 6: Hướng dẫn chẩn đoán, giám định suy giảm khả năng lao động do bệnh viêm phế quán mạn tính nghề nghiệp Phụ lục 7: Hướng dẫn chẩn đoán, giám định suy giảm khả năng lao động do bệnh hen nghề nghiệp Phụ lục 8: Hướng dẫn chẩn đoán, giám định suy giảm khả năng lao động do bệnh nhiễm độc chì nghề nghiệp Phụ lục 9: Hướng dẫn chẩn đoán, giám định suy giảm khả năng lao động do bệnh nhiễm độc nghề nghiệp do Benzen và đổng đảng Phụ lục 10: Hướng dẫn chẩn đoán, giám định suy giảm khả năng lao động do bệnh nhiễm độc thủy ngân nghề nghiệp Phụ lục 11: Hướng dẫn chẩn đoán, giám định suy giảm khả năng lao động do bệnh nhiễm độc Mangan nghề nghiệp Phụ lục 12: Hướng dẫn chẩn đoán, giám định suy giảm khả năng lao động do bệnh nhiễm độc Trinitrotoluen nghề nghiệp Phụ lục 13: Hướng dẫn chẩn đoán, giám định suy giảm khả năng lao động do bệnh nhiễm độc Asen nghề nghiệp Phụ lục 14: Hướng dẫn chẩn đoán, giám định suy giảm khả năng lao động do bệnh nhiễm độc hóa chất bảo vệ thực vật nghề nghiệp (nhóm Phốt pho hữu cơ và Cacbamat) Phụ lục 15: Hướng dẫn chẩn đoán, giám định suy giảm khả năng lao động do bệnh nhiễm độc Nicotin nghề nghiệp Phụ lục 16: Hướng dẫn chẩn đoán, giám định suy giảm khả năng lao động do bệnh nhiễm độc Cacbon monoxit nghề nghiệp Phụ lục 17: Hướng dẫn chẩn đoán, giám định suy giảm khả năng lao động do bệnh nhiễm độc Cadimi nghề nghiệp Phụ lục 18: Hướng dẫn chẩn đoán, giám định suy giảm khả năng lao động do bệnh điếc nghề nghiệp do tiếng ồn Phụ lục 19: Hướng dẫn chẩn đoán, giám định suy giảm khả năng lao động do bệnh giảm áp nghề nghiệp Phụ lục 20: Hướng dẫn chẩn đoán, giám định suy giảm khả năng lao động do bệnh nghề nghiệp do rung toàn thân Phụ lục 21: Hướng dẫn chẩn đoán, giám định suy giảm khả năng lao động do bệnh nghề nghiệp do rung cục bộ Phụ lục 22: Hướng dẫn chẩn đoán, giám định suy giảm khả năng lao động do bệnh phóng xạ nghề nghiệp Phụ lục 23: Hướng dẫn chẩn đoán, giám định suy giảm khả năng lao động do bệnh đục thể thủy tinh nghề nghiệp Phụ lục 24: Hướng dẫn chẩn đoán, giám định suy giảm khả năng lao động do bệnh nốt dầu nghề nghiệp Phụ lục 25: Hướng dẫn chẩn đoán, giám định suy giảm khả năng lao động do bệnh sạm da nghề nghiệp Phụ lục 26: Hướng dẫn chẩn đoán, giám định suy giảm khả năng lao động do bệnh viêm da tiếp xúc nghề nghiệp do Crom Phụ lục 27: Hướng dẫn chẩn đoán, giám định suy giảm khả năng lao động do bệnh da nghề nghiệp do tiếp xúc môi trường ẩm ướt và lạnh kéo dài Phụ lục 28: Hướng dẫn chẩn đoán, giám định suy giảm khả năng lao động do bệnh da nghề nghiệp do tiếp xúc với cao su tự nhiên và hóa chất phụ gia cao su Phụ lục 29: Hướng dẫn chẩn đoán, giám định suy giảm khả năng lao động do bệnh Leptospira nghề nghiệp Phụ lục 30: Hướng dẫn chẩn đoán, giám định suy giảm khả năng lao động do bệnh viêm gan virut B nghề nghiệp Phụ lục 31: Hướng dẫn chẩn đoán, giám định suy giảm khả năng lao động do bệnh lao nghề nghiệp Phụ lục 33: Hướng dẫn chẩn đoán, giám định suy giảm khả năng lao động do bệnh viêm gan vi rút C nghề nghiệp Phụ lục 34: Hướng dẫn chẩn đoán, giám định suy giảm khả năng lao động do bệnh ung thư trung biểu mô nghề nghiệp
Mua thuê bao

Thông tin chuyển khoản: Công ty TNHH đào tạo và giải pháp nhanh Huy Sang; Số tài khoản 0211000526377 - Ngân hàng Vietcombank CN Thái Bình; Nội dung chuyển khoản: Học phí

Liên hệ tư vấn: Nguyễn Định 0987 298 766

Sau khi thanh toán bạn phải gửi yêu cầu cho quản trị viên để được xử lí đơn hàng
Bản quyền © Huy Sang Company bảo lưu mọi quyền.
Thiết kế bởi anhcode.com
Đăng nhập hệ thống
Mật khẩu có từ 6 kí tự bao gồm số và chữ


Quên mật khẩu?
Khôi phục mật khẩu
Hệ thống sẽ gửi một mật khẩu mới đến email đã được đăng kí trước đó
Đăng kí tài khoản
Mật khẩu có từ 6 kí tự bao gồm số và chữ