[email protected] 0987298766
Đăng kí Đăng nhập
  • Trang chủ
  • Tài liệu
  • Văn bản
    • Chính sách
    • Mẫu biểu
  • Khóa học
    • Đồng hành lập và phân tích báo cáo tài chính
  • Phần mềm
    • Kê khai thuế
    • Kế toán
  • Liên hệ
  • Đăng kí
  • Đăng nhập

Thông tư số 166/2013/TT-BTC hướng dẫn xử phạt vi phạm hành chính về thuế


Điều 32. Công bố, công khai thông tin vi phạm hành chính về thuế

1. Cơ quan thuế công bố, công khai thông tin vi phạm hành chính về thuế của người nộp thuế trong các trường hợp sau:

a) Trốn thuế, gian lận thuế, tiếp tay cho hành vi trốn thuế.

b) Không thực hiện các yêu cầu của cơ quan thuế theo quy định của pháp luật như: từ chối không cung cấp thông tin, tài liệu cho cơ quan thuế; không chấp hành quyết định kiểm tra, thanh tra và các yêu cầu khác của cơ quan quản lý thuế theo quy định của pháp luật.

2. Cơ quan của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về thuế có trách nhiệm công bố, công khai vi phạm hành chính về thuế trong trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều này.

3. Việc công bố công khai được thực hiện trên trang thông tin điện tử hoặc báo của cơ quan quản lý cấp bộ hoặc cấp tỉnh nơi xảy ra vi phạm hành chính về thuế.

Trường hợp, người có thẩm quyền xử phạt là Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế thì việc công bố, công khai thông tin vi phạm hành chính về thuế được thực hiện trên trang thông tin điện tử hoặc báo của Bộ Tài chính hoặc trang thông tin điện tử hoặc tạp chí thuế của Tổng cục Thuế. Trường hợp, người có thẩm quyền xử phạt là Cục trưởng Cục Thuế, Chi cục trưởng Chi cục Thuế, Đội trưởng Đội Thuế thì việc công bố, công khai thông tin vi phạm hành chính về thuế được thực hiện trên trang thông tin điện tử hoặc bản tin thuế của Cục Thuế hoặc trang thông tin điện tử hoặc báo cấp tỉnh nơi xảy ra vi phạm hành chính về thuế.

4. Nội dung công bố, công khai bao gồm: họ tên, địa chỉ nghề nghiệp của cá nhân vi phạm hoặc tên, địa chỉ của tổ chức vi phạm hành chính về thuế, lĩnh vực hoạt động, kinh doanh chính; hành vi vi phạm hành chính về thuế hoặc lý do công bố, công khai; hậu quả do vi phạm gây ra hoặc ảnh hưởng của hành vi vi phạm; hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả và thời hạn thực hiện.

5. Về trách nhiệm đăng thông tin của người phụ trách báo hoặc trang thông tin điện tử; trách nhiệm của thủ trưởng cơ quan, đơn vị về thông tin công bố, trình tự, thủ tục thực hiện công bố, công khai trên phương tiện thông tin đại chúng được thực hiện theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính.


Lượt xem: 24532

Danh mục trang

Toàn bộ văn bản Điều 1: Phạm vi điều chỉnh, đối tượng bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế Điều 2: Nguyên tắc xử phạt vi phạm hành chính về thuế Điều 3. Tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng Điều 4. Thời hiệu xử phạt, thời hạn truy thu thuế và thời hạn được coi là chưa bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế Điều 5. Những trường hợp không xử phạt vi phạm hành chính về thuế Điều 6. Các hình thức xử phạt vi phạm hành chính về thuế Điều 7.Xử phạt đối với hành vi chậm nộp hồ sơ đăng ký thuế, chậm thông báo thay đổi thông tin trong hồ sơ đăng ký thuế so với thời hạn quy định Điều 8. Xử phạt đối với hành vi khai không đầy đủ các nội dung trong hồ sơ thuế Điều 9. Xử phạt đối với hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế so với thời hạn quy định Điều 10. Xử phạt đối với hành vi vi phạm các quy định về cung cấp thông tin liên quan đến xác định nghĩa vụ thuế nhưng không thuộc trường hợp xác định là khai thiếu thuế, trốn thuế, gian lận về thuế Điều 11. Xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về chấp hành quyết định kiểm tra, thanh tra thuế, cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế Điều 12. Xử phạt đối với hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn Điều 13. Xử phạt đối với hành vi trốn thuế, gian lận thuế Điều 14. Xử phạt vi phạm hành chính đối với tổ chức tín dụng Điều 15. Xử phạt vi phạm hành chính về thuế đối với tổ chức, cá nhân khác có liên quan Điều 16. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về thuế Điều 17. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về thuế của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp Điều 18. Giao quyền xử phạt vi phạm hành chính về thuế Điều 19. Buộc chấm dứt hành vi vi phạm hành chính về thuế Điều 20. Xử phạt vi phạm hành chính về thuế không lập biên bản Điều 21. Xử phạt vi phạm hành chính có lập biên bản Điều 22. Lập biên bản vi phạm hành chính về thuế Điều 23. Giải trình của tổ chức, cá nhân vi phạm hành chính về thuế Điều 24. Chuyển hồ sơ vụ vi phạm pháp luật về thuế có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự Điều 25. Chuyển hồ sơ vụ vi phạm để xử phạt vi phạm hành chính về thuế Điều 26. Những trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế và hủy quyết định xử phạt Điều 27. Thời hạn ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế Điều 28. Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế Điều 29. Việc đóng dấu quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế Điều 30. Thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế không lập biên bản Điều 31. Gửi quyết định xử phạt vi phạm hành chính để thi hành đối với trường hợp lập biên bản Điều 32. Công bố, công khai thông tin vi phạm hành chính về thuế Điều 33. Thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế Điều 34. Thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế Điều 35. Thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế trong trường hợp người bị xử phạt chết, mất tích, tổ chức bị xử phạt giải thể, phá sản Điều 36. Hoãn thi hành quyết định phạt tiền Điều 37. Miễn, giảm tiền phạt vi phạm hành chính về thuế Điều 38. Quyết định áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả trong trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế Điều 39. Chuyển quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, quyết định áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả để thi hành Điều 40. Nộp tiền phạt vi phạm hành chính về thuế Điều 41. Xử lý đối với việc chậm nộp tiền thuế, tiền phạt Điều 42. Hiệu lực thi hành Điều 43. Tổ chức thực hiện
Mua thuê bao

Thông tin chuyển khoản: Công ty TNHH đào tạo và giải pháp nhanh Huy Sang; Số tài khoản 0211000526377 - Ngân hàng Vietcombank CN Thái Bình; Nội dung chuyển khoản: Học phí

Liên hệ tư vấn: Nguyễn Định 0987 298 766

Sau khi thanh toán bạn phải gửi yêu cầu cho quản trị viên để được xử lí đơn hàng
Bản quyền © Huy Sang Company bảo lưu mọi quyền.
Thiết kế bởi anhcode.com
Đăng nhập hệ thống
Mật khẩu có từ 6 kí tự bao gồm số và chữ


Quên mật khẩu?
Khôi phục mật khẩu
Hệ thống sẽ gửi một mật khẩu mới đến email đã được đăng kí trước đó
Đăng kí tài khoản
Mật khẩu có từ 6 kí tự bao gồm số và chữ