[email protected] 0987298766
Đăng kí Đăng nhập
  • Trang chủ
  • Tài liệu
  • Văn bản
    • Chính sách
    • Mẫu biểu
  • Khóa học
    • Đồng hành lập và phân tích báo cáo tài chính
  • Phần mềm
    • Kê khai thuế
    • Kế toán
  • Liên hệ
  • Đăng kí
  • Đăng nhập

Thông tư số 166/2013/TT-BTC hướng dẫn xử phạt vi phạm hành chính về thuế


Điều 15. Xử phạt vi phạm hành chính về thuế đối với tổ chức, cá nhân khác có liên quan

1. Tổ chức, cá nhân liên quan có hành vi thông đồng, bao che người nộp thuế trốn thuế, gian lận thuế, không thực hiện quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế (trừ hành vi không trích chuyển tiền từ tài khoản của người nộp thuế quy định tại Điều 14 Thông tư này) thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị phạt tiền, cụ thể như sau:

a) Phạt tiền 3.750.000 đồng đối với cá nhân, nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức phạt tiền tối thiểu không thấp hơn 2.500.000 đồng, nếu có tình tiết tăng nặng thì mức phạt tiền tối đa không vượt quá 5.000.000 đồng;

b) Phạt tiền 7.500.000 đồng đối với tổ chức, nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức phạt tiền tối thiểu không thấp hơn 5.000.000 đồng, nếu có tình tiết tăng nặng thì mức phạt tiền tối đa không vượt quá 10.000.000 đồng.

2. Tổ chức, cá nhân không cung cấp hoặc cung cấp không chính xác thông tin liên quan đến nghĩa vụ thuế của người nộp thuế; tài khoản của đối tượng nợ thuế tại tổ chức tín dụng, kho bạc nhà nước theo quy định của Luật quản lý thuế thì bị xử phạt theo quy định tại Khoản 1 Điều này.

3. Bên bảo lãnh việc thực hiện nghĩa vụ thuế phải nộp thay tiền thuế, tiền chậm nộp tiền thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp tiền phạt (nếu có) cho người nộp thuế theo nội dung cam kết tại văn bản bảo lãnh trong trường hợp người nộp thuế không nộp các khoản nêu trên vào tài khoản của ngân sách nhà nước.

Căn cứ hồ sơ bảo lãnh nộp thuế, cơ quan thuế thông báo số tiền thuế, tiền chậm nộp tiền thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp tiền phạt (nếu có), thời hạn nộp tiền thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp cho bên bảo lãnh biết để thực hiện nộp vào ngân sách nhà nước thay cho người được bảo lãnh.

Trường hợp, đến thời hạn nộp tiền thuế, tiền chậm nộp tiền thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp tiền phạt mà người nộp thuế không thực hiện nộp tiền thuế, tiền chậm nộp tiền thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp tiền phạt (nếu có) vào ngân sách nhà nước, bên bảo lãnh chưa nộp thay tiền thuế, tiền chậm nộp tiền thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp tiền phạt (nếu có) cho người nộp thuế theo cam kết tại văn bản bảo lãnh thì bên bảo lãnh phải trả tiền chậm nộp theo mức 0,07%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp, 0,05%/ngày tính trên số tiền phạt chậm nộp và bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế theo quy định của pháp luật.


Lượt xem: 24533

Danh mục trang

Toàn bộ văn bản Điều 1: Phạm vi điều chỉnh, đối tượng bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế Điều 2: Nguyên tắc xử phạt vi phạm hành chính về thuế Điều 3. Tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng Điều 4. Thời hiệu xử phạt, thời hạn truy thu thuế và thời hạn được coi là chưa bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế Điều 5. Những trường hợp không xử phạt vi phạm hành chính về thuế Điều 6. Các hình thức xử phạt vi phạm hành chính về thuế Điều 7.Xử phạt đối với hành vi chậm nộp hồ sơ đăng ký thuế, chậm thông báo thay đổi thông tin trong hồ sơ đăng ký thuế so với thời hạn quy định Điều 8. Xử phạt đối với hành vi khai không đầy đủ các nội dung trong hồ sơ thuế Điều 9. Xử phạt đối với hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế so với thời hạn quy định Điều 10. Xử phạt đối với hành vi vi phạm các quy định về cung cấp thông tin liên quan đến xác định nghĩa vụ thuế nhưng không thuộc trường hợp xác định là khai thiếu thuế, trốn thuế, gian lận về thuế Điều 11. Xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về chấp hành quyết định kiểm tra, thanh tra thuế, cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế Điều 12. Xử phạt đối với hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn Điều 13. Xử phạt đối với hành vi trốn thuế, gian lận thuế Điều 14. Xử phạt vi phạm hành chính đối với tổ chức tín dụng Điều 15. Xử phạt vi phạm hành chính về thuế đối với tổ chức, cá nhân khác có liên quan Điều 16. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về thuế Điều 17. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về thuế của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp Điều 18. Giao quyền xử phạt vi phạm hành chính về thuế Điều 19. Buộc chấm dứt hành vi vi phạm hành chính về thuế Điều 20. Xử phạt vi phạm hành chính về thuế không lập biên bản Điều 21. Xử phạt vi phạm hành chính có lập biên bản Điều 22. Lập biên bản vi phạm hành chính về thuế Điều 23. Giải trình của tổ chức, cá nhân vi phạm hành chính về thuế Điều 24. Chuyển hồ sơ vụ vi phạm pháp luật về thuế có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự Điều 25. Chuyển hồ sơ vụ vi phạm để xử phạt vi phạm hành chính về thuế Điều 26. Những trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế và hủy quyết định xử phạt Điều 27. Thời hạn ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế Điều 28. Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế Điều 29. Việc đóng dấu quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế Điều 30. Thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế không lập biên bản Điều 31. Gửi quyết định xử phạt vi phạm hành chính để thi hành đối với trường hợp lập biên bản Điều 32. Công bố, công khai thông tin vi phạm hành chính về thuế Điều 33. Thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế Điều 34. Thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế Điều 35. Thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế trong trường hợp người bị xử phạt chết, mất tích, tổ chức bị xử phạt giải thể, phá sản Điều 36. Hoãn thi hành quyết định phạt tiền Điều 37. Miễn, giảm tiền phạt vi phạm hành chính về thuế Điều 38. Quyết định áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả trong trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế Điều 39. Chuyển quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, quyết định áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả để thi hành Điều 40. Nộp tiền phạt vi phạm hành chính về thuế Điều 41. Xử lý đối với việc chậm nộp tiền thuế, tiền phạt Điều 42. Hiệu lực thi hành Điều 43. Tổ chức thực hiện
Mua thuê bao

Thông tin chuyển khoản: Công ty TNHH đào tạo và giải pháp nhanh Huy Sang; Số tài khoản 0211000526377 - Ngân hàng Vietcombank CN Thái Bình; Nội dung chuyển khoản: Học phí

Liên hệ tư vấn: Nguyễn Định 0987 298 766

Sau khi thanh toán bạn phải gửi yêu cầu cho quản trị viên để được xử lí đơn hàng
Bản quyền © Huy Sang Company bảo lưu mọi quyền.
Thiết kế bởi anhcode.com
Đăng nhập hệ thống
Mật khẩu có từ 6 kí tự bao gồm số và chữ


Quên mật khẩu?
Khôi phục mật khẩu
Hệ thống sẽ gửi một mật khẩu mới đến email đã được đăng kí trước đó
Đăng kí tài khoản
Mật khẩu có từ 6 kí tự bao gồm số và chữ