[email protected] 0987298766
Đăng kí Đăng nhập
  • Trang chủ
  • Tài liệu
  • Văn bản
    • Chính sách
    • Mẫu biểu
  • Khóa học
    • Đồng hành lập và phân tích báo cáo tài chính
  • Phần mềm
    • Kê khai thuế
    • Kế toán
  • Liên hệ
  • Đăng kí
  • Đăng nhập

Mẫu sổ kế toán theo thông tư số 200/2014/TT-BTC


1. Mẫu: Tải về

2. Hướng dẫn cách lập

Căn cứ để lập thẻ TSCĐ:

- Biên bản giao nhận TSCĐ;

- Biên bản  đánh giá lại TSCĐ;

- Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ;

- Biên bản thanh lý TSCĐ;

- Các tài liệu kỹ thuật có liên quan.

Thẻ được lập cho từng đối tượng ghi tài sản cố định. Thẻ TSCĐ dùng chung cho mọi TSCĐ là nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc thiết bị, cây, con, gia súc... Thẻ tài sản cố định bao gồm 4 phần chính:

1. Ghi các chỉ tiêu chung về TSCĐ như: tên, ký mã hiệu, quy cách (cấp hạng); số hiệu, nước sản xuất (xây dựng) ; năm sản xuất, bộ phận quản lý, sử dụng; năm bắt đầu đưa vào sử dụng, công suất (diện tích) thiết kế; ngày, tháng, năm và lý do đình chỉ sử dụng TSCĐ.

2. Ghi các chỉ tiêu nguyên giá TSCĐ ngay khi bắt đầu hình thành TSCĐ và qua từng thời kỳ do đánh giá lại, xây dựng, trang bị thêm hoặc tháo bớt các bộ phận... và giá trị hao mòn đã trích qua các năm.

Cột A, B, C, 1: Ghi số hiệu, ngày, tháng, năm của chứng từ, lý do hình thành nên nguyên giá và nguyên giá của TSCĐ tại thời điểm đó.

Cột 2: Ghi năm tính giá trị hao mòn TSCĐ.

Cột 3: Ghi giá trị hao mòn TSCĐ của từng năm.

Cột 4: Ghi tổng số giá trị hao mòn đã trích cộng dồn đến thời điểm vào thẻ. Đối với những TSCĐ không phải trích khấu hao nhưng phải tính hao mòn (như TSCĐ dùng cho sự nghiệp, phúc lợi, …) thì cũng tính và ghi giá trị hao mòn vào thẻ.

3. Ghi số phụ tùng, dụng cụ kèm theo TSCĐ.

Cột A, B, C: Ghi số thứ tự, tên quy cách và đơn vị tính của dụng cụ, phụ tùng.

Cột 1, 2: Ghi số lượng và giá trị của từng loại dụng cụ, phụ tùng kèm theo TSCĐ.

Cuối tờ thẻ, ghi giảm TSCĐ: Ghi số ngày, tháng, năm của chứng từ ghi giảm TSCĐ và lý do giảm.

Thẻ TSCĐ do kế toán TSCĐ lập, kế toán trưởng ký soát xét và giám đốc ký. Thẻ được lưu ở phòng, ban kế toán suốt quá trình sử dụng tài sản.


Lượt xem: 65221

Danh mục trang

Mục lục Sổ tiền gửi ngân hàng Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa Thẻ kho ( sổ kho ) Sổ tài sản cố định Sổ theo dõi TSCD và công cụ, dụng cụ tại nơi sử dụng Thẻ tài sản cố định Sổ chi tiết thanh toán với người mua ( người bán ) Sổ chi tiết thanh toán với người mua ( người bán ) bằng ngoại tệ Sổ theo dõi thanh toán bằng ngoại tệ Sổ chi tiết tiền vay Sổ chi tiết bán hàng Sổ chi phí SXKD Thẻ tính giá thành sản phẩm, dịch vụ Sổ chi tiết các tài khoản Sổ kế toán chi tiết theo dõi các khoản đầu tư vào công ty liên doanh Sổ kế toán chi tiết theo dõi các khoản đầu tư vào công ty liên kết Sổ theo dõi phân bổ các khoản chênh lệch phát sinh khi mua khoản đầu tư vào công ty liên doanh Sổ theo dõi phân bổ các khoản chênh lệch phát sinh khi mua khoản đầu tư vào công ty liên kết Sổ chi tiết phát hành cổ phiếu Sổ chi tiết cổ phiếu quỹ Sổ chi tiết đầu tư chứng khoán Sổ theo dõi chi tiết nguồn vốn kinh doanh Sổ chi phí đầu tư xây dựng Sổ theo dõi thuế GTGT Sổ chi tiết thuế GTGT được hoàn lại Sổ chi tiết thuế GTGT được miễn giảm Sổ nhật ký chung Sổ nhật ký thu tiền Sổ nhật ký chi tiền Sổ nhật ký mua hàng Sổ nhật ký bán hàng Sổ cái Bảng cân đối phát sinh Sổ quỹ tiền mặt Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt Nhật ký - sổ cái Chứng từ ghi sổ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Sổ cái ( dùng cho hình thức chứng từ ghi sổ ) Nhật ký chứng từ số 01 - ghi có tài khoản 111 Nhật ký chứng từ số 02 - ghi có TK 112 Nhật ký chứng từ số 03 - ghi có tài khoản 113 Nhật ký chứng từ số 04 - ghi có tài khoản 341,343 Nhật ký chứng từ số 05 - ghi có tài khoản 331 Nhật ký chứng từ số 06 - ghi có tài khoản 151 Nhật ký chứng từ số 07 - Tập hợp chi phí SXKD của doanh nghiệp Nhật ký chứng từ số 08 - ghi có tài khoản 155, 156, 157, 158, 131, 511, 515, 521, 632, 635, 641, 642, 711, 811, 821, 911 Nhật ký chứng từ số 09 - ghi có tài khoản 211, 212, 213, 217 Nhật ký chứng từ số 10 - ghi có tài khoản 121, 128, 136, 138, 141, 161, 171, 221, 222, 228, 229, 243, 244, 333, 336, 338, 344, 347, 353, 411, 412, 413, 414, 418, 419, 421, 441, 461, 466 Bảng kê số 1 - Ghi nợ TK 111 Bảng kê số 2 - Ghi nợ TK 112 Bảng kê số 3 - Tính giá thành thực tế NVL, CCDC Bảng kê số 4 - Tập hợp chi phí sản xuất theo phân xưởng ( 154,621,622,623,627,631) Bảng kê số 5 - Tập hợp chi phí đầu tư XD ( TK 241 ), bán hàng (TK 641 ), QLDN ( TK 642 ) Bảng kê số 6 - Tập hợp chi phí trả trước (TK 242 ), chi phí phải trả ( TK 335 ), dự phòng phải trả ( TK 352 ), quỹ phát triển khoa học công nghệ ( TK 356 ) Bảng kê số 8 - Nhập, xuất, tồn kho Bảng kê số 9 - Tính giá thực tế thành phẩm, hàng hóa, hàng hóa kho bao thuê Bảng kê số 10 - Hàng gửi đi bán Bảng kê số 11 - Phải thu khách hàng Sổ cái - dùng cho hình thức nhật ký chứng từ
Mua thuê bao

Thông tin chuyển khoản: Công ty TNHH đào tạo và giải pháp nhanh Huy Sang; Số tài khoản 0211000526377 - Ngân hàng Vietcombank CN Thái Bình; Nội dung chuyển khoản: Học phí

Liên hệ tư vấn: Nguyễn Định 0987 298 766

Sau khi thanh toán bạn phải gửi yêu cầu cho quản trị viên để được xử lí đơn hàng
Bản quyền © Huy Sang Company bảo lưu mọi quyền.
Thiết kế bởi anhcode.com
Đăng nhập hệ thống
Mật khẩu có từ 6 kí tự bao gồm số và chữ


Quên mật khẩu?
Khôi phục mật khẩu
Hệ thống sẽ gửi một mật khẩu mới đến email đã được đăng kí trước đó
Đăng kí tài khoản
Mật khẩu có từ 6 kí tự bao gồm số và chữ