[email protected] 0987298766
Đăng kí Đăng nhập
  • Trang chủ
  • Tài liệu
  • Văn bản
    • Chính sách
    • Mẫu biểu
  • Khóa học
    • Đồng hành lập và phân tích báo cáo tài chính
  • Phần mềm
    • Kê khai thuế
    • Kế toán
  • Liên hệ
  • Đăng kí
  • Đăng nhập

Mẫu sổ kế toán theo thông tư số 200/2014/TT-BTC


1. Mẫu: Tải về

2. Hướng dẫn cách lập

 Bảng Cân đối số phát sinh được lập dựa trên Sổ Cái và Bảng cân đối số phát sinh kỳ trước.

Trước khi lập Bảng cân đối số phát sinh phải hoàn thành việc ghi sổ kế toán chi tiết và sổ kế toán tổng hợp; kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa các sổ có liên quan.

Số liệu ghi vào Bảng cân đối số phát sinh chia làm 2 loại:

- Loại số liệu phản ánh số dư các tài khoản tại thời điểm đầu kỳ (Cột 1,2 Số dư đầu tháng), tại thời điểm cuối kỳ (cột 5, 6 Số dư cuối tháng), trong đó các tài khoản có số dư Nợ được phản ánh vào cột “Nợ”, các tài khoản có số dư Có được phản ánh vào cột “Có”.

- Loại số liệu phản ánh số phát sinh của các tài khoản từ đầu kỳ đến ngày cuối kỳ báo cáo (cột 3, 4 Số phát sinh trong tháng) trong đó tổng số phát sinh “Nợ” của các tài khoản được phản ánh vào cột “Nợ”, tổng số phát sinh “Có” được phản ánh vào cột “Có”của từng tài khoản.

- Cột A, B: Số hiệu tài khoản, tên tài khoản của tất cả các Tài khoản cấp 2 mà đơn vị đang sử dụng và một số Tài khoản cấp 2 cần phân tích.

- Cột 1, 2- Số dư đầu tháng: Phản ánh số dư đầu tháng của tháng đầu kỳ (Số dư đầu kỳ báo cáo). Số liệu để ghi vào các cột này được căn cứ vào dòng Số dư đầu tháng của tháng đầu kỳ trên Sổ Cái hoặc căn cứ vào phần “Số dư cuối tháng” của Bảng Cân đối số phát sinh kỳ trước.

- Cột 3, 4: Phản ánh tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có của các tài khoản trong kỳ báo cáo. Số liệu ghi vào phần này được căn cứ vào dòng “Cộng phát sinh luỹ kế từ đầu tháng” của từng tài khoản tương ứng trên Sổ Cái.

- Cột 5,6 “Số dư cuối tháng”: Phản ánh số dư ngày cuối cùng của kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào phần này được căn cứ vào số dư cuối tháng của tháng cuối kỳ báo cáo trên Sổ Cái hoặc được tính căn cứ vào các cột số dư đầu tháng (cột 1, 2), số phát sinh trong tháng (cột 3, 4) trên Bảng cân đối số phát sinh tháng này. Số liệu ở cột 5, 6 được dùng để lập Bảng cân đối số phát sinh tháng sau.

Sau khi ghi đủ các số liệu có liên quan đến các tài khoản, phải thực hiện tổng cộng Bảng cân đối số phát sinh. Số liệu trong Bảng cân đối số phát sinh phải đảm bảo tính cân đối bắt buộc sau đây:

Tổng số dư Nợ (cột 1), Tổng số dư Có (cột 2), Tổng số phát sinh Nợ (cột 3), Tổng số phát sinh Có (cột 4), Tổng số dư Nợ (cột 5) Tổng số dư Có (cột 6).

Ngoài việc phản ánh các tài khoản trong Bảng cân đối tài khoản, Bảng cân đối số phát sinh còn phản ánh số dư, số phát sinh của các tài khoản ngoài Bảng Cân đối tài khoản.


Lượt xem: 65210

Danh mục trang

Mục lục Sổ tiền gửi ngân hàng Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa Thẻ kho ( sổ kho ) Sổ tài sản cố định Sổ theo dõi TSCD và công cụ, dụng cụ tại nơi sử dụng Thẻ tài sản cố định Sổ chi tiết thanh toán với người mua ( người bán ) Sổ chi tiết thanh toán với người mua ( người bán ) bằng ngoại tệ Sổ theo dõi thanh toán bằng ngoại tệ Sổ chi tiết tiền vay Sổ chi tiết bán hàng Sổ chi phí SXKD Thẻ tính giá thành sản phẩm, dịch vụ Sổ chi tiết các tài khoản Sổ kế toán chi tiết theo dõi các khoản đầu tư vào công ty liên doanh Sổ kế toán chi tiết theo dõi các khoản đầu tư vào công ty liên kết Sổ theo dõi phân bổ các khoản chênh lệch phát sinh khi mua khoản đầu tư vào công ty liên doanh Sổ theo dõi phân bổ các khoản chênh lệch phát sinh khi mua khoản đầu tư vào công ty liên kết Sổ chi tiết phát hành cổ phiếu Sổ chi tiết cổ phiếu quỹ Sổ chi tiết đầu tư chứng khoán Sổ theo dõi chi tiết nguồn vốn kinh doanh Sổ chi phí đầu tư xây dựng Sổ theo dõi thuế GTGT Sổ chi tiết thuế GTGT được hoàn lại Sổ chi tiết thuế GTGT được miễn giảm Sổ nhật ký chung Sổ nhật ký thu tiền Sổ nhật ký chi tiền Sổ nhật ký mua hàng Sổ nhật ký bán hàng Sổ cái Bảng cân đối phát sinh Sổ quỹ tiền mặt Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt Nhật ký - sổ cái Chứng từ ghi sổ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Sổ cái ( dùng cho hình thức chứng từ ghi sổ ) Nhật ký chứng từ số 01 - ghi có tài khoản 111 Nhật ký chứng từ số 02 - ghi có TK 112 Nhật ký chứng từ số 03 - ghi có tài khoản 113 Nhật ký chứng từ số 04 - ghi có tài khoản 341,343 Nhật ký chứng từ số 05 - ghi có tài khoản 331 Nhật ký chứng từ số 06 - ghi có tài khoản 151 Nhật ký chứng từ số 07 - Tập hợp chi phí SXKD của doanh nghiệp Nhật ký chứng từ số 08 - ghi có tài khoản 155, 156, 157, 158, 131, 511, 515, 521, 632, 635, 641, 642, 711, 811, 821, 911 Nhật ký chứng từ số 09 - ghi có tài khoản 211, 212, 213, 217 Nhật ký chứng từ số 10 - ghi có tài khoản 121, 128, 136, 138, 141, 161, 171, 221, 222, 228, 229, 243, 244, 333, 336, 338, 344, 347, 353, 411, 412, 413, 414, 418, 419, 421, 441, 461, 466 Bảng kê số 1 - Ghi nợ TK 111 Bảng kê số 2 - Ghi nợ TK 112 Bảng kê số 3 - Tính giá thành thực tế NVL, CCDC Bảng kê số 4 - Tập hợp chi phí sản xuất theo phân xưởng ( 154,621,622,623,627,631) Bảng kê số 5 - Tập hợp chi phí đầu tư XD ( TK 241 ), bán hàng (TK 641 ), QLDN ( TK 642 ) Bảng kê số 6 - Tập hợp chi phí trả trước (TK 242 ), chi phí phải trả ( TK 335 ), dự phòng phải trả ( TK 352 ), quỹ phát triển khoa học công nghệ ( TK 356 ) Bảng kê số 8 - Nhập, xuất, tồn kho Bảng kê số 9 - Tính giá thực tế thành phẩm, hàng hóa, hàng hóa kho bao thuê Bảng kê số 10 - Hàng gửi đi bán Bảng kê số 11 - Phải thu khách hàng Sổ cái - dùng cho hình thức nhật ký chứng từ
Mua thuê bao

Thông tin chuyển khoản: Công ty TNHH đào tạo và giải pháp nhanh Huy Sang; Số tài khoản 0211000526377 - Ngân hàng Vietcombank CN Thái Bình; Nội dung chuyển khoản: Học phí

Liên hệ tư vấn: Nguyễn Định 0987 298 766

Sau khi thanh toán bạn phải gửi yêu cầu cho quản trị viên để được xử lí đơn hàng
Bản quyền © Huy Sang Company bảo lưu mọi quyền.
Thiết kế bởi anhcode.com
Đăng nhập hệ thống
Mật khẩu có từ 6 kí tự bao gồm số và chữ


Quên mật khẩu?
Khôi phục mật khẩu
Hệ thống sẽ gửi một mật khẩu mới đến email đã được đăng kí trước đó
Đăng kí tài khoản
Mật khẩu có từ 6 kí tự bao gồm số và chữ