[email protected] 0987298766
Đăng kí Đăng nhập
  • Trang chủ
  • Tài liệu
  • Văn bản
    • Chính sách
    • Mẫu biểu
  • Khóa học
    • Đồng hành lập và phân tích báo cáo tài chính
  • Phần mềm
    • Kê khai thuế
    • Kế toán
  • Liên hệ
  • Đăng kí
  • Đăng nhập

Mẫu sổ kế toán theo thông tư số 200/2014/TT-BTC


1. Mẫu: Tải về

2. Hướng dẫn cách lập

Sổ Cái của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ được mở riêng cho từng tài khoản. Mỗi tài khoản được mở một trang hoặc một số trang tuỳ theo số lượng ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhiều hay ít của từng tài khoản.

Sổ Cái có 2 loại: Sổ Cái ít cột và Sổ Cái nhiều cột.

+ Sổ Cái ít cột: thường được áp dụng cho những tài khoản có ít nghiệp vụ kinh tế phát sinh, hoặc nghiệp vụ kinh tế phát sinh đơn giản.

Kết cấu của Sổ Cái loại ít cột (Mẫu số S02c1-DN)

- Cột A: Ghi ngày, tháng ghi sổ.

- Cột B, C: Ghi số hiệu, ngày, tháng của Chứng từ ghi sổ.

- Cột D: Ghi tóm tắt nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

- Cột E: Ghi số hiệu tài khoản đối ứng.

- Cột 1, 2: Ghi số tiền ghi Nợ, ghi Có của tài khoản này.

+ Sổ Cái nhiều cột: thường được áp dụng cho những tài khoản có nhiều nghiệp vụ kinh tế phát sinh, hoặc nghiệp vụ kinh tế phát sinh phức tạp cần phải theo dõi chi tiết có thể kết hợp mở riêng cho một trang sổ trên Sổ Cái và được phân tích chi tiết theo tài khoản đối ứng.

Kết cấu của Sổ Cái loại nhiều cột (Mẫu số S02c2-DN)

- Cột A: Ghi ngày, tháng ghi sổ.

- Cột B, C: Ghi số hiệu, ngày, tháng của Chứng từ ghi sổ.

- Cột D: Ghi tóm tắt nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

- Cột E: Ghi số hiệu tài khoản đối ứng.

- Cột 1, 2: Ghi tổng số tiền phát sinh Nợ, phát sinh Có của tài khoản này.

- Cột 3 đến cột 10: Ghi số tiền phát sinh bên Nợ, bên Có của các tài khoản cấp 2.

* Phương pháp ghi Sổ Cái:

- Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó Chứng từ ghi sổ được sử dụng để ghi vào Sổ Cái và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.

- Hàng ngày, căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào Sổ Cái ở các cột phù hợp.

- Cuối mỗi trang phải cộng tổng số tiền theo từng cột và chuyển sang đầu trang sau.

- Cuối tháng, (quý, năm) kế toán phải khoá sổ, cộng số phát sinh Nợ, số phát sinh Có, tính ra số dư và cộng luỹ kế số phát sinh từ đầu quý, đầu năm của từng tài khoản để làm căn cứ lập Bảng Cân đối số phát sinh và Báo cáo tài chính.


Lượt xem: 65151

Danh mục trang

Mục lục Sổ tiền gửi ngân hàng Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa Thẻ kho ( sổ kho ) Sổ tài sản cố định Sổ theo dõi TSCD và công cụ, dụng cụ tại nơi sử dụng Thẻ tài sản cố định Sổ chi tiết thanh toán với người mua ( người bán ) Sổ chi tiết thanh toán với người mua ( người bán ) bằng ngoại tệ Sổ theo dõi thanh toán bằng ngoại tệ Sổ chi tiết tiền vay Sổ chi tiết bán hàng Sổ chi phí SXKD Thẻ tính giá thành sản phẩm, dịch vụ Sổ chi tiết các tài khoản Sổ kế toán chi tiết theo dõi các khoản đầu tư vào công ty liên doanh Sổ kế toán chi tiết theo dõi các khoản đầu tư vào công ty liên kết Sổ theo dõi phân bổ các khoản chênh lệch phát sinh khi mua khoản đầu tư vào công ty liên doanh Sổ theo dõi phân bổ các khoản chênh lệch phát sinh khi mua khoản đầu tư vào công ty liên kết Sổ chi tiết phát hành cổ phiếu Sổ chi tiết cổ phiếu quỹ Sổ chi tiết đầu tư chứng khoán Sổ theo dõi chi tiết nguồn vốn kinh doanh Sổ chi phí đầu tư xây dựng Sổ theo dõi thuế GTGT Sổ chi tiết thuế GTGT được hoàn lại Sổ chi tiết thuế GTGT được miễn giảm Sổ nhật ký chung Sổ nhật ký thu tiền Sổ nhật ký chi tiền Sổ nhật ký mua hàng Sổ nhật ký bán hàng Sổ cái Bảng cân đối phát sinh Sổ quỹ tiền mặt Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt Nhật ký - sổ cái Chứng từ ghi sổ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Sổ cái ( dùng cho hình thức chứng từ ghi sổ ) Nhật ký chứng từ số 01 - ghi có tài khoản 111 Nhật ký chứng từ số 02 - ghi có TK 112 Nhật ký chứng từ số 03 - ghi có tài khoản 113 Nhật ký chứng từ số 04 - ghi có tài khoản 341,343 Nhật ký chứng từ số 05 - ghi có tài khoản 331 Nhật ký chứng từ số 06 - ghi có tài khoản 151 Nhật ký chứng từ số 07 - Tập hợp chi phí SXKD của doanh nghiệp Nhật ký chứng từ số 08 - ghi có tài khoản 155, 156, 157, 158, 131, 511, 515, 521, 632, 635, 641, 642, 711, 811, 821, 911 Nhật ký chứng từ số 09 - ghi có tài khoản 211, 212, 213, 217 Nhật ký chứng từ số 10 - ghi có tài khoản 121, 128, 136, 138, 141, 161, 171, 221, 222, 228, 229, 243, 244, 333, 336, 338, 344, 347, 353, 411, 412, 413, 414, 418, 419, 421, 441, 461, 466 Bảng kê số 1 - Ghi nợ TK 111 Bảng kê số 2 - Ghi nợ TK 112 Bảng kê số 3 - Tính giá thành thực tế NVL, CCDC Bảng kê số 4 - Tập hợp chi phí sản xuất theo phân xưởng ( 154,621,622,623,627,631) Bảng kê số 5 - Tập hợp chi phí đầu tư XD ( TK 241 ), bán hàng (TK 641 ), QLDN ( TK 642 ) Bảng kê số 6 - Tập hợp chi phí trả trước (TK 242 ), chi phí phải trả ( TK 335 ), dự phòng phải trả ( TK 352 ), quỹ phát triển khoa học công nghệ ( TK 356 ) Bảng kê số 8 - Nhập, xuất, tồn kho Bảng kê số 9 - Tính giá thực tế thành phẩm, hàng hóa, hàng hóa kho bao thuê Bảng kê số 10 - Hàng gửi đi bán Bảng kê số 11 - Phải thu khách hàng Sổ cái - dùng cho hình thức nhật ký chứng từ
Mua thuê bao

Thông tin chuyển khoản: Công ty TNHH đào tạo và giải pháp nhanh Huy Sang; Số tài khoản 0211000526377 - Ngân hàng Vietcombank CN Thái Bình; Nội dung chuyển khoản: Học phí

Liên hệ tư vấn: Nguyễn Định 0987 298 766

Sau khi thanh toán bạn phải gửi yêu cầu cho quản trị viên để được xử lí đơn hàng
Bản quyền © Huy Sang Company bảo lưu mọi quyền.
Thiết kế bởi anhcode.com
Đăng nhập hệ thống
Mật khẩu có từ 6 kí tự bao gồm số và chữ


Quên mật khẩu?
Khôi phục mật khẩu
Hệ thống sẽ gửi một mật khẩu mới đến email đã được đăng kí trước đó
Đăng kí tài khoản
Mật khẩu có từ 6 kí tự bao gồm số và chữ