Điều 4. Giải thích từ ngữ và các cụm từ viết tắt
1. Giải thích từ ngữ
a) Thông tin quản lý rủi ro: là thông tin về thuế và liên quan đến thuế được thu thập, xử lý phục vụ và áp dụng quản lý rủi ro trong quản lý thuế.
b) Đơn vị đầu mối thu thập thông tin: là các Cục, Vụ, Đơn vị thuộc Cơ quan Tổng cục Thuế; Phòng thuộc Cục Thuế; Phòng/Đội thuộc Chi cục Thuế được phân công nhiệm vụ thu thập thông tin ở cơ quan Thuế các cấp.
c) Bộ phận quản lý rủi ro: là Ban Quản lý rủi ro thuộc Cơ quan Tổng cục Thuế (Ban Quản lý rủi ro) và các bộ phận được giao nhiệm vụ thực hiện công tác quản lý rủi ro tại cơ quan Thuế các cấp.
d) Các Đơn vị nghiệp vụ: gồm các Cục, Vụ và Đơn vị thuộc Cơ quan Tổng cục Thuế.
đ) Đơn vị đầu mối trao đổi thông tin: là đơn vị thực hiện việc trao đổi thông tin theo phân công của Lãnh đạo cơ quan Thuế hoặc theo Quy chế phối hợp giữa cơ quan Thuế và các cơ quan, tổ chức bên ngoài.
e) Truyền nhận dữ liệu tự động: là việc kết nối, truyền nhận dữ liệu định kỳ giữa các hệ thống công nghệ thông tin của cơ quan Thuế và các cơ quan, tổ chức ngoài ngành thuế.
g) Truy vấn dữ liệu: là việc khai thác dữ liệu trực tuyến (online) trên Cổng thông tin điện tử qua web-service hoặc qua chức năng tra cứu dữ liệu của từng cơ quan trên cơ sở kết nối hệ thống của cơ quan Thuế và cơ quan, tổ chức ngoài ngành thuế.
h) Cơ sở dữ liệu tác nghiệp: là hệ thống thông tin, dữ liệu phục vụ cho hoạt động tác vụ hàng ngày của công chức thuế. Dữ liệu của cơ sở dữ liệu tác nghiệp được cập nhật từ nguồn người nộp thuế tự kê khai, do công chức thuế cập nhật (các quyết định, thông báo,…) hoặc do hệ thống sinh tự động trên hệ thống các ứng dụng quản lý thuế.
i) Cơ sở dữ liệu nguồn: là cơ sở dữ liệu lưu trữ trên hệ thống thông tin của ngành thuế, bao gồm cơ sở dữ liệu tác nghiệp và dữ liệu của các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác gửi đến cơ quan Thuế.
k) Hệ thống các ứng dụng quản lý thuế: là hệ thống gồm ứng dụng quản lý thuế tập trung và hệ thống các ứng dụng quản lý thuế khác do Tổng cục Thuế xây dựng và triển khai thống nhất trong toàn ngành thuế.
l) Cơ sở dữ liệu quản lý rủi ro: là hệ thống thông tin, dữ liệu được tổ chức thu thập, lưu trữ phục vụ khai thác, phân tích rủi ro trong quản lý thuế.
m) Ứng dụng công nghệ thông tin quản lý rủi ro trong quản lý thuế (sau đây gọi là ứng dụng quản lý rủi ro) là ứng dụng công nghệ thông tin thực hiện việc kết nối, tiếp nhận thông tin từ Cơ sở dữ liệu nguồn, điện tử hoá các biện pháp, kỹ thuật quản lý rủi ro, phân tích xác định các tiêu chí, chỉ số rủi ro để xác định mức độ rủi ro và đánh giá tính tuân thủ của người nộp thuế phục vụ cho việc quyết định áp dụng các biện pháp nghiệp vụ của cơ quan Thuế.
Ứng dụng quản lý rủi ro bao gồm các phân hệ phục vụ việc thu thập thông tin, phân tích rủi ro, tra cứu thông tin quản lý rủi ro, cung cấp thông tin và các phân hệ phục vụ yêu cầu nghiệp vụ quản lý rủi ro của cơ quan Thuế các cấp.
n) Đối sánh dữ liệu: là việc so sánh, đối chiếu các trường chỉ tiêu có cùng bản chất kinh tế, tài chính trong cùng nguồn dữ liệu hoặc trên các nguồn dữ liệu khác nhau.
o) Tiền xử lý dữ liệu: là việc rà soát dữ liệu để xử lý, làm sạch, chuẩn hóa trước khi sử dụng dữ liệu cho mục đích phân tích, khai thác.
p) Áp dụng các giải pháp công nghệ thu thập, phân tích dữ liệu: là việc thực hiện điện tử hoá công tác thu thập và khai thác thông tin, thực hiện các phương pháp phân loại người nộp thuế, phân loại rủi ro theo phương pháp học máy, trí tuệ nhân tạo và các phương pháp công nghệ phân tích dữ liệu phục vụ nghiên cứu, xây dựng các tiêu chí, chỉ số rủi ro và quyết định áp dụng các biện pháp nghiệp vụ của cơ quan Thuế.
2. Các cụm từ viết tắt
a) Người nộp thuế viết tắt là NNT;
b) Quản lý rủi ro viết tắt là QLRR;
c) Cơ sở dữ liệu viết tắt là CSDL;
d) Công nghệ thông tin viết tắt là CNTT.